I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : Xác định tên một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc , gia cầm .
Hiểu được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi .
2) Kỷ năng : Phân biệt được nguồn gốc các loại thức ăn vật nuôi .
3) Thái độ : Tuỳ loại vật nuôi mà chọn thức ăn cho phù hợp .
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK,SGV, Soạn GÁn
HS : Đọc trước SGK bài
III/ Các hoạt động dạy học :
1- On định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
2- Kiểm tra bài cũ :
3- Tiến trình tiết dạy :
Vào bài (1ph) : Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng SX ra SP : thịt, trứng, sữa . . .
Vậy thức ăn VN là gì ? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng là gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài : Thức ăn Vật nuôi .
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 33, Bài 37: Thức ăn vật nuôi - Trường THCS Bình Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 04 / 3 / 2008 Tuần 25
Tiết 32 Bài 37 : THỨC ĂN VẬT NUÔI .
I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : Xác định tên một số loại thức ăn quen thuộc đối với gia súc , gia cầm .
Hiểu được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi .
2) Kỷ năng : Phân biệt được nguồn gốc các loại thức ăn vật nuôi .
3) Thái độ : Tuỳ loại vật nuôi mà chọn thức ăn cho phù hợp .
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK,SGV, Soạn GÁn
HS : Đọc trước SGK bài
III/ Các hoạt động dạy học :
1- Oån định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
Kiểm tra bài cũ :
Tiến trình tiết dạy :
Vào bài (1ph) : Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng SX ra SP : thịt, trứng, sữa . . .
Vậy thức ăn VN là gì ? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng là gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua nội dung bài : Thức ăn Vật nuôi .
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
19 ph
17 ph
6 ph
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm và nguồn gốc thức ăn VN :
? Các em hãy quan sát H.63 và cho biết VN đang ăn những thức ăn gì ?
GV: Lợn là loài ăn tạp, có thể ăn cả thức ăn ĐV và thức ăn TV, thức ăn hỗn hợp do con người chế biến .
? Lợn , gà có ăn được rơm khô không và trâu có nhặt được từng hạt thóc như gà không ?
? Như vậy các loại VN ăn những loại thức ăn nào ?
? Em hãy kể tên các loại thức ăn của trâu, gà, lợn mà em biết ?
GV: Trâu-bò tiêu hoá được chất xơ nhờ hệ VSV trong dạ cỏ.( 2000 triệu con VSV/1g chất chứa trong dạ cỏ trâu; 500 triệu VSV/ 1g chất chứa trong dạ cỏ bò sữa ) .
Nhờ hệ VSV dạ cỏ mà rơm, rạ, cỏ được biến đổi thành các chất D2 cung cấp cho trâu – bò .
? Em hãy dựa vào nguồn thông tin sgk hoàn thành nội dung sau :Bảng 1
GV gọi HS hoàn thành bảng và HS khác nhận xét và bổ sung
GV treo nội dung đáp án Bảng 1
HĐ 2 : Tìm hiểu thành phần dinh dưỡng của TĂ VN :
? Trong các loại TĂ bảng 4 trang 100 có những thành phần hoá học nào ?
Các em hoạt động nhóm nội dung :
? Em hãy quan sát H.65 đọc bảng 4 làm BT sau vào vở BT Bảng 2
GV: gọi HS đại diện nhóm trả lời và HS khác bổ sung
GV: Treo bảng phụ sơ đồ câm
Bảng 3 :
Yêu cầu HS ghi tên thành phần TĂ vật nuôi.
GV gọi HS lên bảng hoàn thành nội dung, gọi HS khác bổ sung .
GV treo nội dung đáp án : Bảng 3
Pr, Li, G, khoáng, Vitamin .
? Tỷ lệ các chất D2 có trong mỗi loại thức ăn ntn ?
HĐ 3 : Tổng kết :
1- Chọn câu đúng sau :
I- Nguồn gốc của thức ăn :
a) ĐV, TV, Prêmic Vitamin .
b) ĐV, TV, chất khô .
c) Prêmic khoáng, chất khô, nước .
d) ĐV, TV, chất khoáng .
II- Thành phần D2 có trong TĂ :
a) Prêmic khoáng, chất khô
b) Nước, Pr, Li, G , Vitamin .
c) Pr, Li, G , khoáng , Vitamin
d) Chất khô và khoáng .
2- Vì sao những loại VN khác nhau lại ăn những loại TĂ khác nhau ?
HS: Trâu :ăn rơm .
Lợn : ăn cám .
Gà : ăn thóc .
HS : không thể .
HS: =>
HS:
Trâu: ăn cỏ, rơm, . . .
Gà: ăn hạt ngô, lúa, côn trùng . . .
Lợn : Cám, bã, TĂ hỗn hợp . . .
HS: sắp xếp các loại TĂ H.64 vào nguồn gốc TĂ.
HS hoàn thành nội dung
HS khác bổ sung .
HS ghi nội dung vào vở .
Bảng 1
HS: Nước, chất khô .
Chất khô: Pr, Li, G, khoáng, Vitamin .
HS: Hoạt động nhóm thảo luận và thống nhất nội dung Bảng 2
HS: trả lời và HS khác bổ sung .
HS hoàn thành nội dung thành phần D2 TĂ vật nuôi Bảng 3 vào vở BT.
HS ghi vào bảng câm Bảng 3 HS khác bổ sung .
HS: =>
Câu 1- :
I- d
II – c
Câu 2- :
Mỗi loại VN khác nhau có Đ2 hệ tiêu hoá khác nhau nên ăn những TĂ phù hợp cấu tạo HTH
1/ Nguồn gốc thức ăn VN :
a) Thức ăn Vật nuôi
Vật nuôi chỉ ăn được những loại TĂ phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng .
b) Nguồn gốc TĂ Vật nuôi :
Thức ăn VN có nguồn gốc từ ĐV, TV, khoáng chất .
2/ Thành phần dinh dưỡng của TĂ vật nuôi :
Thành phần D2 TĂ vật nuôi gồm: Pr, Li, G, khoáng, Vitamin .
Mỗi loại thức ăn có tỷ lệ các thành phần dinh dưỡng khác nhau
IV/ Công việc chuẩn bị ở nhà ( 1 ph ) :
Học kỹ bài ghi và SGK
Đọc trước bài 38 :
- Tìm hiểu sự tiêu hoá và hấp thụ TĂ ở bảng 5
- Vai trò của thức ăn ở bảng 6
V/ Rút kinh nghiệm :
Bảng 1
Nguồn gốc
Loại thức ăn .
1- Thực vật
2- Động vật
3- Khoáng chất
Cám, ngô, sắn,khô dầu, Prêmic Vitamin
Bột cá
Prêmic khoáng .
Bảng 2
Ký hiệu
Tên thức ăn vật nuôi
Ký hiệu
Tên thức ăn vật nuôi
Hình tròn a
Hình tròn b
Hình tròn c
Rau muống
Rơm lúa
Khoai lang củ
Hình tròn d
Hình tròn e
Ngô hạt
Bột cá
Bảng 3
Thóc tẻ
Prôtêin
Lipit
Gluxit
khoáng
Vitamin
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_33_bai_37_thuc_an_vat_nuoi_truo.doc