I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : - Trình bày được sự tiêu hoá và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong ống tiêu hoá ở vật nuôi .
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi .
2) Kỷ năng : Phân biệt được các chất sau tiêu hoá .
Rèn luyện kỷ năng hoạt động nhóm .
3) Thái độ : Kích thích lòng ham muốn tìm hiểu tự nhiên của HS .
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK, SGV, Soạn GÁn .
Bảng phụ của bảng 5 và bảng 6 sgk .
HS : Đọc trước SGK bài 38 : Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi .
Chuẩn bị trước bài tập vào vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
1- On định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 33, Bài 38: Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi - Trường THCS Bình Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 10 / 3 / 2008 Tuần 26
Tiết 33 Bài 38 : VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI .
I/ Mục tiêu bài học : Sau khi học xong bài, HS :
1) Kiến thức : - Trình bày được sự tiêu hoá và hấp thụ các thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong ống tiêu hoá ở vật nuôi .
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi .
2) Kỷ năng : Phân biệt được các chất sau tiêu hoá .
Rèn luyện kỷ năng hoạt động nhóm .
3) Thái độ : Kích thích lòng ham muốn tìm hiểu tự nhiên của HS .
II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu SGK, SGV, Soạn GÁn .
Bảng phụ của bảng 5 và bảng 6 sgk .
HS : Đọc trước SGK bài 38 : Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi .
Chuẩn bị trước bài tập vào vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học :
1- Oån định tổ chức (1ph) : Kiểm tra sĩ số, tác phong
Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ):
Câu hỏi
Trả lời
Nêu nguồn gốc của thức ăn vật nuôi ? cho ví dụ .
Thức ăn có nguồn gốc :
+ Động vật : Bột cá .
+ Thực vật : Cám gạo, ngô vàng, sắn, PrêmicVitamin .
+ Khoáng : Prêmic khoáng .
Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào
+ Pr , Li , G , khoáng , Vitamin .
+ Tuỳ loại TĂ mà thành phần và tỷ lệ các chất D2 khác nhau .
Tiến trình tiết dạy :
Vào bài (1ph) : Sau khi tiêu hoá thức ăn, cơ thể vật nuôi sử dụng các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát dục, tạo ra các SP chăn nuôi, tạo ra năng lượng để duy trì nhiệt độ và các hoạt động khác .
Vậy TĂ được tiêu hoá và hấp thụ ntn ? Vai trò của các chất D2 trong TĂ đối với vật nuôi ra sao ? Đó là nội dung bài học hôm nay .
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
16 ph
HĐ 1 : Tìm hiểu sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn của Vật nuôi .
? Cầm một miếng thịt lợn trên tay em cho biết Pr thuộc phần nào , Li thuộc phần nào ?
Các em thảo luận nhóm
? Thành phần D2 trong TĂ vật nuôi là gì ?
? Chúng được tiêu hoá ntn ?
GV gọi HS trả lời .
GV gọi HS khác bổ sung
GV treo đáp án, cho HS ghi vào vở .
HS: Pr thuộc phần nạc .
Li thuộc phần mỡ .
HS: Thảo luạn nhóm thống nhất nội dung
HS: Pr, Li, G, V, Khoáng .
HS: nêu cách tiêu hoá và các SP sau tiêu hoá :
Pr => Axit Amin
Li => Glyxerin + Axit béo
G => Đường đơn .
HS bổ sung .
HS ghi vào vở học nội dung
1/ Sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn của Vật nuôi :
a) Sự tiêu hoá :
TP D2 thức ăn
Chất D2 sau khi tiêu hoá
Prôtêin
Lipit
Gluxit
Muối khoáng
Vitamin
Axit Amin.
Glyxerin + Axit béo .
Glucô ( Đường đơn )
Ion khoáng .
Vitamin .
13 ph
7 ph
? Những thành phần nào được biến đổi và những thành phần nào không được biến đổi ?
Dựa vào bảng 5 hoàn thành BT sgk
GV gọi HS trả lời và HS khác bổ sung .
? Những D2 được cơ thể hấp thụ là gì ?
HĐ 2 : Tìm hiểu Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi :
GV yêu cầu HS đọc mục II sgk
? Các chất D2 của TĂ sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì ?
Dựa vào bảng 6 hoàn thành BT vào vở bài tập
GV gọi HS đọc nội dung đã hoàn thành và HS khác bổ sung .
? Để cho VN có sức SX cao, sức đề kháng tốt ta phải làm gì ?
HĐ 3 : Củng cố :
1- Chọn câu đúng sau :
I- Thành phần các chất D2 có trong TĂ vật nuôi :
a) Pr, Li, A.Amin, đường đơn .
b) A.Amin, Glixerin+A.béo, đường đơn, ion khoáng, Vitamin .
c) Pr, Li, G, V, Khoáng .
d) Pr, Li, G, V .
II- Các chất D2 sau khi tiêu hoá và được hấp thụ :
a) A.Amin, Glixerin+A.béo .
b) đường đơn, ion khoáng, Vitamin .
c) Pr, Li, G, V, Khoáng .
d) Cả a và b
HS: Pr, Li, G được biến đổi
Nước, khoáng, V không biến đổi .
HS dựa vào bảng 5 hoàn thành BT
Prôtêin => Axit Amin
Lipit => Glyxerin + Axit béo
Gluxit => Đường đơn .
Khoáng => Ion khoáng
HS: =>
HS: đọc mục II sgk
HS: tạo ra năng lượng , cung cấp các chất D2 để tạo ra SP chăn nuôi . ->
HS hoàn thành nội dung vào vở BT :
- Năng lượng
- Các chất dinh dưỡng .
- Gia cầm .
HS: nêu nội dung
và HS khác bổ sung
HS: Cho VN ăn TĂ tốt và đủ chất dinh dưỡng .
Câu 1-
I – c
II – d
b) Sự hấp thụ thức ăn
Sau khi tiêu hoá các chất D2 được cơ thể hấp thụ : Axit Amin, Glyxerin và axit béo, đường đơn, ion khoáng, Vitamin .
2- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi :
Các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ vào cơ thể được SD để tạo ra năng lượng cho VN làm việc, phát triển và tạo ra SP chăn nuôi : thịt, trứng, sữa, da, lông .
TĂ vật nuôi
Chất đơn giản
Vào cơ thể
Cung cấp vật chất năng lượng
Vật nuôi sinh trưởng và phát dục
Tạo ra sản phẩm chăn nuôi
Tiêu hoá
Qua đường
Hấp thụ
2- Hoàn thành sơ đồ câm sau :
IV/ Công việc chuẩn bị ở nhà ( 1 ph ) :
Học kỹ bài ghi và SGK
Đọc trước bài 39 : Chế biến và dự trử thức ăn cho Vật nuôi
Tìm hiểu các PP chế biến TĂ cho Vật nuôi .
V/ Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_33_bai_38_vai_tro_cua_thuc_an_d.doc