I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
_ Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng.
2.Kỹ năng:
_ Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi.
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm.
3.Thái độ:
Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_Bảng phụ phóng to
_ Phiếu học tập
2. Học sinh:
Xem trước bài 34
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng?
_ Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì?
11 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 35-40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 35. BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
_ Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối.
_ Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng.
2.Kỹ năng:
_ Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi.
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm.
3.Thái độ:
Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_Bảng phụ phóng to
_ Phiếu học tập
2. Học sinh:
Xem trước bài 34
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
_ Cho biết các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được sử dụng?
_ Theo em, muốn quản lí tốt giống vật nuôi cần phải làm gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chọn phối
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là chọn phối? Lấy ví dụ minh họa
+ Chọn phối nhằm mục đích gì?
+ Hãy cho một số ví dụ về chọn phối
_ Giáo viên bổ sung, ghi bảng
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích hợp?
+ Có mấy phương pháp chọn phối?
+ Muốn nhân lên một giống tốt thì phải làm sao?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ và hỏi:
+ Vậy gà Rốt-Ri có cùng giống bố mẹ không
_ Giáo viên chia nhóm thảo luận
+ Em hãy lấy hai ví dụ khác về:
+Chọn phối cùng giống:
+Chọn phối khác giống
_ Giáo viên tiểu kết
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
à Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và chọn phối có đúng hay không đúng
à Học sinh suy nghĩ cho ví dụ:
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Dựa vào mục đích của công tác giống mà có những phương pháp chọn phối khác nhau
à Có 2 phương pháp chọn phối:
_ Học sinh nghe.
_ Học sinh đọc và trả lời:
I.Chọn phối:
1. Thế nào là chọn phối:
Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
2.Các phương pháp chọn phối:
Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau
_ Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng một giống.
_ Muốn lai tạo thì chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau
_ Chọn phối cùng giống là chọn và ghép nối con đực với con cái của cùng 1 giống.
_ Chọn phối khác giống là chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống khác nhau.
Hoạt động 2: Nhân giống thuần chúng
_ Yêu cầu học sinh, đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là nhân giống thuần chủng ?
+ Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?
_ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và giáo viên giải thích
thêm
_ Giáo viên sửa chữa, ghi bảng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả tốt ta phải làm gì?
+ Thế nào là giao phối cận huyết?Giao phối cận huyết gây ra hiện tượng gì?
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi:
à Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống bố mẹ
à Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có,với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
II.Nhân giống thuần chủng :
1.Nhân giống thuần chủng là gì?
Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng.
Nhân giống thuần chủng nhằm tăng nhanh số lượng cá thể, giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có.
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
_ Phải có mục đích rõ ràng
_ Chọn được nhiều các thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống chặt chẽ, biết được quan hệ huyết thống để tránh giao phối cận huyết.
_ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường xuyên chọn lọc, kịp thời phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không tốt.
3. Củng cố:
- Tóm tắt nội dung chính của bài bằng các câu hỏi.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.
Líp d¹y: 7A TiÕt: .Ngµy d¹y:sÜ sè: .V¾ng:..
Líp d¹y: 7B TiÕt: .Ngµy d¹y:sÜ sè: .V¾ng:..
Tiết 36. BÀI 35: Thực hành
NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH
VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo.
2. Kỹ năng:
Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, biết giữ vệ sinh môi trường, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK phóng to.
_ Các hình ảnh có liên quan.
2. Học sinh:
Xem trước bài 35.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (không có)
2. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK.
_ Giáo viên đưa ra một số mẫu và giới thiệu cho học sinh.
_ Học sinh đọc to.
_ Học sinh quan sát và lắng nghe GV giới thiệu.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật các giống gà Ri, gà Lơ go, gà Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, gà Tàu vàng,
_ Thước đo
Hoạt động 2: Quy trình thực hành
_ Chia nhóm học sinh .
_ Giáo viên treo tranh một số giống gà và yêu cầu học sinh đem tranh sưu tầm để lên bàn.
_ Yêu cầu nhóm học sinh nhận xét ngoại hình gà theo tranh (2 loại: gà hướng trứng và gà hướng thịt) à nhận xét mẫu gà của nhóm mình thuộc loại gà nào?
_ Sau đó yêu cầu các nhóm nhận xét màu sắc lông, da mẫu gà của nhóm mình.
_ Hướng dẫn học sinh chọn gà mái theo một số chiều đo.
_ Cho 1 học sinh đọc to bước 2 SGK trang 95.
_ Giáo viên hướng dẫn cách đo cho học sinh. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem.
_ Học sinh tiến hành chia nhóm .
_ Học sinh quan sát tranh và đem các tranh đã sưu tầm để lên bàn.
_ Các nhóm nhận xét ngoại hình của gà theo tranh.
_ Các nhóm nhận xét màu sắc của lông và da gà của nhóm mình.
_ Học sinh lắng nghe.
_ 1 học sinh đọc to bước 2.
_ Học sinh lắng nghe và quan sát bạn làm.
II. Quy trình thực hành:
_ Bước 1: Nhận xét ngoại hình.
+ Hình dáng toàn thân:
Loại hình sản xuất trứng.
Loại hình sản xuất thịt.
+ Màu sắc lông, da:
+ Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, chân
_ Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái:
+ Đo khoảng cách giữa hai xương háng.
+ Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.
Hoạt động 3: Thực hành.
_ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
_ Nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu cho giáo viên.
_ Các nhóm thực hành.
_ Nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
III. Thực hành:
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo (cm)
Ghi chú
Rộng háng
Rộng xương lưỡi hái – xương hang.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3. Củng cố:
_ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho giáo viên kiểm tra.
_ Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành.
_ Dặn dò: về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và chuẩn bị trước bài 36.
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 37. BÀI 36: Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO)
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo.
2. Kỹ năng:
Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực.
3. Thái độ:
_ Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi quan sát, nhận dạng trong thực hành.
_ Biết giữ gìn kỉ luật, vệ sinh trong các giờ học thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 61, 62 SGK phóng to.
_ Các hình ảnh có liên quan, mô hình lợn.
2. Học sinh:
Xem trước bài 36.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (không có)
2. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐcủa học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK và cho biết:
+ Để tiến hành bài thực hành ta cần những dụng cụ và vật liệu gì?
_ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc to.
à Học sinh dựa vào mục I trả lời.
Học sinh ghi bài.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
_ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật một số giống lợn Ỉ, lợn Móng Cái, lợn Lanđơrat, lợn Đại Bạch, lợn Ba xuyên, Lợn Thuộc Nhiêu.
_ Thước dây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành
_ Giáo viên treo tranh 61, yêu cầu học sinh nhận biết các đặc điểm ngoại hình:
+ Về hình dáng chung như: quan sát mõm, đầu, lưng, chân
+ Về màu sắc lông, da:
_ Giáo viên nhấn mạnh các đặc điểm của một số giống lợn như:
+ Lợn Lanđơrat lông, da trắng tuyền, tai to, rủ xuống phía trước.
+ Lợn Đại Bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước, lông cứng và da trắng.
+ Lợn Móng Cái: lông đen trắng, lưng hình yên ngựa.
_ Giáo viên treo tranh treo hình 62 và hướng dẫn học sinh đo một số chiều đo của lợn. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn trong lớp xem kĩ hơn.
+ Đo dài thân: Từ điểm giữa hai gốc tai đến cạnh khấu đuôi (gốc đuôi).
+ Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai.
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính khối lượng .
_ Học sinh quan sát và tiến hành nhận biết các đặc điểm của lợn qua ngoại hình.
+ Hình dáng chung.
+ Màu sắc lông, da.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đo. 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem.
+ Đo dài thân.
+ Đo vòng ngực.
_ Học sinh lắng nghe và chú ý cách làm.
II. Quy trình thực hành:
_ Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình:
+ Hình dạng chung:
Hình dáng.
Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, chân
+ Màu sắc lông, da:
_ Bước 2: đo một số chiều đo:
+ Dài thân: Tư điểm giữa đường nối hai gốc tai đến gốc đuôi.
+ Đo vòng ngực: Đo chu vi lồng ngực sau bả vai.
Hoạt động 3: Thực hành.
_ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành.
_ Nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu cho giáo viên.
_ Các nhóm thực hành.
_ Nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
III. Thực hành:
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Dài thân (m)
Vòng ngực (m)
Ước tính cân nặng theo công thức m(kg) = Dài thân x (vòng ngực)2 x 87,5
`3. Củng cố:
_ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho GV kiểm tra.
_ Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành.
_ Dặn dò: về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và chuẩn bị trước bài 37.
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 38. BÀI 37: THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
_ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
2 . Kỹ năng:
_ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi.
3. Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to.
_ Bảng 4, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 37.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( không có)
2. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐcủa học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
_ Giáo viên treo hình 63, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, gà đang ăn thức ăn gì?
+ Kể tên các loại thức ăn trâu, bò, lợn, gà mà em biết?
+ Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn rơm khô không? Tại sao?
+ Dựa vào căn cứ nào mà người ta chọn thức ăn cho vật nuôi?
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 64, chia nhóm, yêu cầu Học sinh quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Nhìn vào hình cho biết nguồn gốc của từng loại thức ăn, rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau: nguồn gốc thực vật, động vật hay chất khoáng?
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
à Thức ăn các vật nuôi đang ăn là:
+ Trâu: ăn rơm.
+ Lợn: ăn cám.
+ Gà: thóc, gạo..
à Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời.
à Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng.
à Khi chọn thức ăn cho phù hợp với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo lụân và cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
1. Thức ăn vật nuôi:
Là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi:
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.
Hoạt động 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và cho biết:
+ Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần?
+ Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào?
_ Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?
_ Giáo viên treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d)
_ Giáo viên sữa, bổ sung, tiểu kết, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất khô.
à Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng.
_ Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời:
_ Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Các thức ăn ứng với các hình tròn:
+ Hình a: Rau muống.
+ Hình b: Rơm lúa.
+ Hình c: Khoai lang củ.
+ Hình d: Ngô hạt.
+ Hình e: Bột cá.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi:
Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin.
Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau.
3. Củng cố:
Nêu câu hỏi từng phần để nhấn mạnh ý chính của bài.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các cậu hòi cuối bài, đọc em có thể chưa biết và xem trước bài 38.
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 40. BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào.
_ Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích .
_ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Bảng 5, 6 SGK phóng to.
_ Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 38.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Kiểm tra bài cũ:
_ Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.
_ Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
_ Giáo viên treo bảng 5, chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hóa được cơ thể hấp thụ ở dạng nào?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.2, thảo luận nhóm để điền vào chổ trống dựa vào bảng trên.
+ Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hóa không biến đổi? Vì sao?
_ Học sinh chia nhóm, quan sát, thảo luận và trả lời:
à Các thành phần dinh dưỡng sau khi tiêu hoá biến đổi thành các dạng:
+ Nước => Nước.
+ Prôtêin => Axít amin.
+ Lipit => Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit => Đường đơn.
+ Muối khoáng => Ion khoáng.
+ Vitamin => Vitamin.
_ Học sinh đọc thông tin mục I.2 -trả lời, nhóm khác bổ sung:
I. Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Sau khi được vật nuôi tiêu hóa, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể hấp thụ để tạo ra sản phẩm cho chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc,
* Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
_ Giáo viên treo bảng 6, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì?
+ Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuôi?
+ Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung phần II.
_ Nhóm cũ thảo luận trả lời bằng cách điền vào chổ trống.
+ Hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với vật nuôi.
_ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng.
_ Nhóm cũ thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung:
à Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuôi.
à Các chất cung cấp:
+ Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo).
+ Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước.
à Có vai trò:
_ Đối với cơ thể:
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
+ Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi.
_ Đối với sản xuất và tiêu dùng:
+ Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo.
+ Các chất còn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, móng, sinh sản.
_ Nhóm thảo luận và điền vào chổ trống:
à Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi:
+ Cung cấp năng lượng.
+ Cung cấp chất dinh dưỡng.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:
_ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
_ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng.
3. Củng cố:
Tóm tắt ý chính của bài.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 39.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_35_40.doc