Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 38, Bài 37: Thức ăn vật nuôi

A. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Kể tên được một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn rơm.

- Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tao thức ăn cho vật nuôi.

- Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi.

- Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hoá ở vật nuôi.

2. Kĩ năng.

- Phân loại được các loại thức ăn cho vật nuôi ở gia đình.

3. Thái độ.

- Có ý thức tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho vật nuôi như rơm khô.

B. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên.

2. Học sinh.

- Đồ dùng học tập.

C. Tổ chức giờ học

* Khởi động (2 phút)

1. Kiểm tra đầu giờ

2. Giới thiệu bài

Nếu vật nuôi được ăn uống hợp lí và đầy đủ chất dinh dưỡng thì sẽ ảnh hưởng tốt đến năng suất, chất lượng của vật nuôi. Thức ăn của vật nuôi được tạo thành từ nguyên liệu nào và thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong thức ăn là gì? Tiết học này sẽ giúp các em biết được nguồn gốc, thành phần của thức ăn vật nuôi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 38, Bài 37: Thức ăn vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/03/2013. Ngày giảng: 01/03/2013. Tiết 38 - Bài 37: Thức ăn vật nuôi A. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Kể tên được một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn rơm. - Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tao thức ăn cho vật nuôi. - Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi. - Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hoá ở vật nuôi. 2. Kĩ năng. - Phân loại được các loại thức ăn cho vật nuôi ở gia đình. 3. Thái độ. - Có ý thức tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho vật nuôi như rơm khô. B. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. 2. Học sinh. - Đồ dùng học tập. C. Tổ chức giờ học * Khởi động (2 phút) 1. Kiểm tra đầu giờ 2. Giới thiệu bài Nếu vật nuôi được ăn uống hợp lí và đầy đủ chất dinh dưỡng thì sẽ ảnh hưởng tốt đến năng suất, chất lượng của vật nuôi. Thức ăn của vật nuôi được tạo thành từ nguyên liệu nào và thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong thức ăn là gì? Tiết học này sẽ giúp các em biết được nguồn gốc, thành phần của thức ăn vật nuôi. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu khái niệm thức ăn vật nuôi. (10 phút) - Mục tiêu: + Biết được khái niệm thức ăn vật nuôi. + Kể tên được một số thức ăn của một số loại vật nuôi tương ứng và giải thích được vì sao có vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn này mà không ăn được thức ăn của vật nuôi khác, như lợn không ăn rơm. - Đồ dùng: - Cách tiến hành. GV: yêu cầu HS quan sát H63 SGK. ? Em hãy cho biết những vật nuôi trong hình vẽ ăn gì? HS: quan sát hình vẽ và cá nhân trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung GV: Em hãy cho biết ta có thể đổi thức ăn của trâu cho lợn hoặc cho gà được không? vì sao? HS: không vì đặc điểm sinh lí tiêu hoá của chúng khác nhau. ? Vậy thức ăn vật nuôi phải như thế nào? Vì sao? HS: Thức ăn phải phù hợp với từng loại vật nuôi vì chúng có đặc điểm tiêu hoá khác nhau. GV: giải thích thêm: Trâu bò tiêu hoá được chất sơ là nhờ hệ vi sinh vật trong dạ cỏ, nhờ đó mà chất sơ được chuyển hoá thành chất dinh dưỡng. ? Em hãy lấy một số ví dụ về thức ăn cho loại vật nuôi mà em biết ? HS: lấy ví dụ, em khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét và kết luận HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi. (10 phút) - Mục tiêu: + Xác định được nguồn gốc từng loại thức ăn của vật nuôi làm cơ sở cho việc tao thức ăn cho vật nuôi. - Đồ dùng: - Cách tiến hành. GV: cho HS đọc nội dung mục 2 SGK và quan sát H64 và làm bài tập vào phiếu bài tập theo nhóm (3 phút). HS: nghiêm cứu thông tin và quan sát hình, hoạt động nhóm thực hiện bài tập. Đại diện các nhóm trình bày GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm ? Từ kết quả trên em hãy cho biết thức ăn cho vật nuôi có nguồn gốc từ những đâu? HS: cá nhân phát biểu, HS khác bổ sung GV: nhận xét, kết luận GV tích hợp môi trường: Vật nuôi sử dụng các phụ phẩm nông nghiệp, sản phẩm thuỷ sản làm thức ăn là một mắt xích trong mô hình VAC hoặc RVA. HĐ3: Tìm hiểu thành phần thức ăn vật nuôi. (15 phút) - Mục tiêu: + Trình bày được thành phần dinh dưỡng của mỗi loại thức ăn có nguồn gốc thực vật, động vật làm cơ sở cho việc bảo quản và cung cấp thức ăn hợp lí cho vật nuôi. + Nêu được kết quả biến đổi và hấp thụ mỗi thành phần dinh dưỡng trong thức ăn qua đường tiêu hoá ở vật nuôi. - Đồ dùng: - Cách tiến hành. GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. ? Trong thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? HS: nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. GV: nhận xét, kết luận. GV: cho HS làm bài tập của mục II SGK vào vở. Gọi HS trả lời. HS: thực hiện và cá nhân phát biểu. HS khác nhận xét. GV: nhận xét và sửa chuẩn. I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. - Mỗi con vật nuôi chỉ ăn được loại thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hoá của chúng. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Trong thức ăn vật nuôi có nước, prôtêin, lipit, gluxit, vitamin và khoáng chất * Củng cố và hướng dẫn học bài ( 8 phút) 1. Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em chưa biết. ? Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? ? Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? Thức ăn vật nuôi Thành phần dinh dưỡng Nguồn gốc thức ăn vật nuôi Khái niệm thức ăn vật nuôi 2. Hướng dẫn học bài. - Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 38.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_38_bai_37_thuc_an_vat_nuoi.doc