I- Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải nắm được:
Xác định được tên một số loại thức ăn quen thuộc với gia súc gia cầm.
Xác định được nguồn gốc một số loại thức ăn quen thuộc của gia súc, gia cầm.
Gọi được tên các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi .
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung :Nghiên cứu SGK, sách giáo viên bài 37-Các tài liệu liên quan đến ngành chăn nuôi.
2 - C Máy chiếu đa năng- Máy tính xách tay - Màn chiếu
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài củ :
- Phối giống là gì ?Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh wỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, và sản xuất ra sản phẩm: thịt , trứng , sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu .
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 38, Bài 37: Thức ăn vật nuôi - Hoàng Thị Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 18 / 02/2012
Ngày giảng : ..../..../2012
Tuần 24
Tiết 38 : Bài 37 . thức ăn vật nuôi
I- Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải nắm được:
Xác định được tên một số loại thức ăn quen thuộc với gia súc gia cầm.
Xác định được nguồn gốc một số loại thức ăn quen thuộc của gia súc, gia cầm.
Gọi được tên các thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi .
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung :Nghiên cứu SGK, sách giáo viên bài 37-Các tài liệu liên quan đến ngành chăn nuôi.
2 - C Máy chiếu đa năng- Máy tính xách tay - Màn chiếu
III- Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài củ :
- Phối giống là gì ?Em hãy lấy ví dụ về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống ?
3. Bài mới :
GV giới thiệu bài: Thức ăn vật nuôi là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh wỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của con vật như sinh trưởng, phát triển, và sản xuất ra sản phẩm: thịt , trứng , sữa. Vậy thức ăn vật nuôi là gì ? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm khái niệm thức ăn vật nuôi
GV Chiếu hình vật nuôi đang ăn và hỏi:
- Vật nuôi đang ăn gì ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại:
HS Quan sát hình 63 để trả lời câu hỏi:
- Con trâu đang ăn rơm, con gà đang ăn thóc, con lợn đang ăn cám , thức ăn tổng hợp...
Mổi con vật chỉ ăn đợc loại thức ăn phù hợp với đặc điểm hệ tiêu hóa của chúng:
+ Gà thích ăn ngô lúa, sâu bọ . . .
+Trâu ,Bò chỉ ăn thức ăn thực vật
+Lợn là động vật ăn tạp( ăn cả thực vật lẩn động vật)
+Trâu bò không ăn thịt cá như Lợn. Lợn lại không ăn đợc rơm khô như trâu bò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật nuôi
Gv yêu cầu HS đọc nội dung mục 2.
- Chiếu hình ảnh lên bảng
- GV kết luận:
- Chiếu hình ảnh lên bảng
HS đọc nội dung múc 2 và quan sát hình 64.
Từ hai nguồn thông tin đó làm bài tập sau:
Bảng 42. Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
Nguồn gốc
Tên các loại thức ăn
Thực vật
Động vật
Chất khoáng
- Học sinh báo cáo kết quả
Căn cứ vào nguồn gốc, chia thức ăn vật nuôi thành 3 loại: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc thực vật, thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật và thức ăn vật nuôi có nguồn gốc là các chất khoáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần dinh dỡng của thức ăn
- Sau khi HS làm xong bài tập báo cáo kết quả GV chốt lại :
HS đọc mục II Trang 100 và 101 SGK
Quan sát hình 65 đọc bảng 4 và làm bài tập.
Ký hiệu hình tròn
Tên thức ăn vật nuôi
Hình tròn a
Hình tròn b
Hình tròn c
Hình tròn d
Hình tròn e
+ Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu: Protein,lipít,gluxit, , nước khoáng và vitamin.
+ Mổi loại thức ăn có tỉ lệ thành phần này khác nhau
4 . Tổng kết bài học:
- GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ ở SGK.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
5 . Công việc về nhà:
- Làm bài tập ở vỡ bài tập.
- Đọc trước bài 38
- Hoàn thành viết nội dung trả lời câu hỏi cuối bài vào vỡ bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_38_bai_37_thuc_an_vat_nuoi_hoan.doc