I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích và phân biệt được 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tiễn.
- Chỉ ra được ưu nhược điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
- Nêu vai trò, ưu nhược điểm của 2 phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
-Có kỹ năng, KT trong việc bảo quản, thu hoạch và chế biến sản phẩm thuỷ sản.
3. Thái độ:
-Yêu thích công việc thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản đồng thời có yêu thích vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Sử dụng các H86, 87 SGK và sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
15 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48-51, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương II:
Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường
trong chăn nuôi thuỷ sản
Tiết 48:
Bài 54: chăm sóc, quản lý và phòng bệnh cho
động vật thủy sản (tôm, cá)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được biện pháp chăm sóc tôm cá thông qua kỹ thuật cho cá ăn.
- Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lý ao nuôi thuỷ sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá.
- Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kỹ năng kỹ thuật, cách quản lý ao và phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá.
3. Thái độ:
-Có ý thức vận dụng kiến thức được học ở trường vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Phóng to các hình 84, 85 SGK, sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài học và một số cây thuốc, thuốc tân dược trị bệnh cho tôm, cá.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
-Trình bày những loại thức ăn của tôm, cá ? Nêu mối quan hệ về thức ăn ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài học :Chăm sóc, quản lý là khâu kỹ thuật quan trọng có tác dụng giúp cho tôm, cá sinh trưởng, phát triển nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế. Nội dung quy trình kỹ thuật rất quan trọng để giúp cho ngành thuỷ sản phát triển bền vững, đó là biện pháp bảo vệ tốt nhất môi trường và nguồn lợi thuỷ sản...
a. HĐ1 : Tìm hiểu biện pháp KT nuôi dưỡng chăm sóc tôm cá
1. Thời gian cho ăn :
Tại sao phải tập trung cho tôm, cá ăn vào buổi sáng (7h – 8h) ?
(Do nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến sự phân huỷ của thức ăn và phân bón).
2. Cho cá ăn.
Cho ăn là một trong những biện pháp thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của tôm, cá. Vậy cần cho ăn đúng kỹ thuật.
HS hiểu được nguyên tắc “lượng ít nhưng nhiều lần”
b. HĐ2: Tìm hiểu biện pháp quản lý ao nuôi tôm, cá.
- HS đọc VD mục II, đọc bảng 9, quan sát H84 (SGK-148)
Nêu tên các công việc phải làm để kiểm tra ao nuôi tôm, cá ?
- Làm thế nào để kiểm tra chiều dài của cá ?
- Kiểm tra khối lượng tôm cá bằng cách nào ?
- KL: Quản lý trong nuôi tôm cá là thường xuyên kiểm tra sao nuôi và sự tăng trưởng của tôm, cá theo định kỳ.
BT: Dựa vào H84 để kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá cần tiến hành đo chiều dài và cân khối lượng.
c. HĐ3: Tìm hiểu một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
- HS đọc nd mục II (SGK – 147)
+ Tại sao trong nuôi tôm cá phòng bệnh phải đặt lên hàng đầu. (Tôm, cá bị bệnh, việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp)
+ Biện pháp phòng bệnh gồm những yêu cầu kinh tế nào?
+ Kể tên một số thuốc dùng chữa bệnh cho tôm, cá?
BT : Quan sát H85, sắp xếp :
+ hoá chất: vôi, thuốc tím
+ Thuốc tân dược: suphamit, amôxycillin.
+ Thuốc thảo mộc: cây duốc cá, lá xoan, tỏi
d. HĐ4: Vận dụng, củng cố, luyện tập
BT: Sắp xếp các loại thuốc vào 3 nhóm để phòng và trị bệnh cho tôm, cá: Natriclorua, sunphat đồng, xanh mêtylen, lá xoan, hạt cau, kháng sinh, vitaminC.
I. Chăm sóc tôm, cá
1. Thời gian cho ăn
- Cho ăn tốt nhất 7h- 8h (t0 : 20 – 300C)
- Lượng thức ăn và phân bón tập trung vào mùa xuân và từ T8 – T11. Mùa hè cần giảm lượng thức ăn và phân bón.
2. Cho ăn :
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn nên cho ăn “lượng ít và nhiều lần”
- Cách cho ăn:
+ Thức ăn tinh và xanh phải có máng, giàn ăn.
+ Phân xanh (phân dầm) bó thành từng bó (khoảng 15 – 20kg/ bó) dìm xuống nước.
+ Phan chuồng đã hoại mục và phân vô cơ hoà tan trong nước rồi tưới đều khắp ao.
II. Quản lý:
1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
Công việc
Thời điểm
- Kiểm tra đăng, cống
- Kiểm tra màu nước, TA và HĐ của tôm cá
- Xử lý cá nổi đầu và bệnh tôm, cá
- Mùa mưa lũ
- Buổi sáng
- Buổi sáng lúc t0 lên cao
2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm cá
- Mục đích: Để đánh giá tốc độ lớn của chất và chất lượng của vực nước nuôi.
VD: Đối với cá (cứ 2 tháng 1 lần) kiểm tra chiều dài và khối lượng của từng cá thể. Quan sát ngoại hình để biết cá béo hay gầy? Khi thấy cá gầy (đầu to, thân dài) cần đổi ngay thức ăn cho hợp lý.
III. Một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm cá.
1. Phòng bệnh.
a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn được khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
b. Biện pháp:
- Thiết kế ao nuôi hợp lý
- Trước khi thả cần vệ sinh ao.
- Cho ăn đầy đủ và áp dụng phương pháp “4 định”: định giờ ăn, khối lượng, chất lượng TA và vị trí cho ăn.
- Thường xuyên kiểm tra môi trường nước.
- Dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh.
2. Chữa bệnh:
a. Mục đích: Tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tôm cá, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
b. Một số thuốc thường dùng
- Thuốc thảo mộc hoặc tân dược
IV. Vận dụng
Đáp án:
+ Hoá chất: Natriclorua, sunphát đồng, xanh mêtylen.
+ Tân dược: Kháng sinh, vitamin C
+ Thảo mộc: Lá xoan, hạt cau
IV. HD về nhà
- Đọc “ghi nhớ”
- Làm BT sau 2) của II; sau 2) của III
- Tìm hiểu phương pháp chế biến, bảo quản sản phẩm thuỷ sản ở địa phương để phục vụ bài học.
Tiết 49:
Bài 55: thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích và phân biệt được 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tiễn.
- Chỉ ra được ưu nhược điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản.
- Nêu vai trò, ưu nhược điểm của 2 phương pháp chế biến sản phẩm thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
-Có kỹ năng, KT trong việc bảo quản, thu hoạch và chế biến sản phẩm thuỷ sản.
3. Thái độ:
-Yêu thích công việc thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản đồng thời có yêu thích vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu SGK
- Thu thập tài liệu có liên quan đến nội dung bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Sử dụng các H86, 87 SGK và sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
-Những việc phải làm trong quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lý vực nước nuôi thuỷ sản?
Trả lời :
+ Chăm sóc : cho ăn đủ lượng và chất
+ Quản lý: Kiểm tra ao nuôi và tăng trưởng của tôm, cá, kiểm tra làm tốt công tác vệ sinh phòng bệnh, phát hiện kịp thời tôm cá mắc bệnh để có biện pháp chữa trị.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài học: Muốn nâng cao hiệu quả của nghề chăn nuôi thuỷ sản thì công việc rất quan trọng là thu hoạch bảo quản, chế biến sao cho sản phẩm có giá trị hàng hoá cao và bán chạy trên thị trường. Đó chính là nội dung kiến thức chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
a. HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp thu hoạch sản phẩm thuỷ sản.
- HS đọc nội dung (SGK – 149)
+ Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì ?
+ Cách thu hoạch tôm và cá có gì khác nhau?
(Nuôi tôm thường có những đống chà cho tôm cư trú vì thế khi tháo nước (còn 1/ 3 đống chà) thì dùng lưới vây quanh rồi dỡ chà để bắt tôm. Nếu những ao không thả chà thì không có gì khác biệt.
BT: Ưu, nhược điểm của 2 phương pháp thu hoạch trên là:
+ Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm phải thường xuyên và năng suất tăng.
+ Thu hoạch toàn bộ: cho sản phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao.
b. HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.
Các sản phẩm không được bảo quản thì sẽ ntn?
(Sản phẩm bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao)
H86a: Ướp muối
H86b: Phơi khô
H86c: Làm lạnh
- Muốn bảo quản tốt phải chú ý điều gì?
(Chú ý: Tôm cá phải tươi không bị nhiễm bệnh. Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu KT: nhiệt độ và độ ẩm)
c. HĐ3: Tìm hiểu phương pháp chế
biến.
- HS đọc mục III và quan sát H87 (SGK-151)
+ Tại sao phải chế biến thuỷ sản?
+ Kể tên các sản phẩm thuỷ sản chế biến mà em được biết?
(Thịt hộp, cá hộp, nước mắm, mắm tôm)
+ Công nghệ chế biến mắm tôm, nước mắm và chế biến thịt hộp, cá hộp có gì khác nhau ?
(Mắm tôm, nước mắm chế biến bằng phương pháp thuỷ công, thịt hộp, cá hộp chế biến bằng phương pháp công nghệ phẩm).
d. HĐ4 : Vận dụng, củng cố,luyện tập
BT : Quan sát H87, những sản phẩm được chế biến theo 2 phương pháp trên là :
+ PP thủ công: nước mắm các loại, mắm tôm
+ PP công nhiệp: Cá hộp, chả giò, chả cá
I. Thu hoạch
- Thao tác: Nhanh gọn, nhẹ nhàng đúng thời vụ và sản phẩm phải đạt kích cỡ cần thiết.
- Sau khi nuôi từ 4 – 6 tháng có thể thu họch.
1. Đánh tỉa thả bù:
- Là cách thu họch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm.
VD: Rôphi 0,1kg/ con
Trắm cỏ 0,8 – 1,5kg/ con
Tôm 0,03 – 0,05kg/ con
+ Bổ sung giống để đổ mật độ nuôi
+ TD: Thực phẩm tươi sống được cung cấp thường xuyên và tăng năng suất cá nuôi 20%. PP áp dụng khi nuôi cá thịt trong ao và trong lồng, bè.
2. Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao
- Là cách thu hoạch triệt để
a) Đối với cá:
+ Tháo bớt nước
+ Kéo 2 – 3 mẻ lưới
+ Tháo cạn nước để bắt hết cá đạt chuẩn.
Còn những con cá chưa đạt trước chuyển sang ao khác để nuôi tiếp.
b) Đối với tôm:
- Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập 1/ 3 đống chà (nơi cư trú của tôm), dùng lưới vây quanh rồi dỡ chà bắt tôm.
- Thu hoạch toàn bộ có thể cho sản phẩm tập trung chi phí đánh bắt không lớn, năng suất bị hạn chế.
II. Bảo quản
1. Mục đích: Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.
2. Các phươngp háp bảo quản:
a. Ướp muối: Sau khi mổ bỏ ruột, móc mang đánh vẩy, rửa sạch rồi xếp một lớp cá 1 lớp muối sẽ bảo quản 24h. Tăng tỉ lệ muối bảo quản lâu hơn.
b) Làm khô: Là tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách:
+ Phơi khô (sử dụng NL mặt trời)
+ Sấy khô (dùng nhiệt của than, củi, điện)
c) Làm lạnh: Nhằm hạ nhiệt độ thực phẩm xuóng đến mức vi sinh vật gây thối không HĐ được.
VD: Cá để ở 2- 80C giữ được trong 3 ngày.
Chú ý: SGK.
III. Chế biến:
1. Mục đích: Tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.
2. Các phương pháp chế biến
- PP thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
- PP CNP tạo ra các sản phẩm đồ hộp.
IV. Vận dụng
IV. HD học ở nhà
- Đọc “ghi nhớ”
- Làm BT sau 2b của I); sau 2c của II) và sau 2) của III
- Ôn tập toàn bộ nội dung phần thuỷ sản.
Tiết 50:
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được nguyên nhân làm môi trường nước bị ô nhiễm và chỉ ra ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thuỷ sản.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường nước.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng kiến thức được học vào thực tiễn SX ở giai đình và địa phương.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu SGK
- Tham khảo tài liệu để bổ sung thêm nội dung của bài giảng.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh để minh hoạ một số giống cá nuôi có tốc độ lớn nhanh, ít nhiễm bệnh
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra :
-Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá ? Mục đích của chế biến ?
-Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài học: Môi trường nước ô nhiễm không chỉ ảnh hưởng đến con người mà còn có tác hại đến môi trường, môi sinh, đến các sinh vật sống trong nước, đặc biệt là nguồn lợi thuỷ sản bị huỷ hoại nghiêm trọng. Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu được những biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
a. HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
- Tại sao phải bảo vệ môi trường?
- Các thuỷ việc bị ô nhiễm do nguồn nước thải nào?
KL: ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường là để có những sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thuỷ sản phát triển bền vững xuất khẩu.
b. HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản.
BT: Có 2 PP xử lý nguồn nước thông dụng nhất là lọc nước bằng các bể lọc lớn và dùng hoá chất diệt khuẩn, làm giảm chất độc Cả 2 PP này đều có ưu và nhược điểm, tốt nhất là phối hợp cả 2 PP, hiệu quả xử lý nước sẽ cao hơn.
- Để quản lý tốt môi trường nước phải thực hiện những biện pháp nào?
- Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ loại mục?
(Tiêu diệt các loại trứng giun sán, phân hoại mục phân huỷ nhanh, giảm bớt mùi hôi thối)
c. HĐ3: Tìm hiểu một số biện pháp để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đọc mục III, nghiên cứu kỹ mục 1 (SGK- 153)
BT: Các loài thủy sản (nước ngọt) quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng như cá lăng, cá chiên, cá hô, cá tra dầu.
- NS khai thác của nhiều loài cá bị giảm sút nghiêm trọng.
Các bãi đẻ và số lượng cá bột giảm sút đáng kể trên hệ thống' sông Hồng, sông Cửu Long và năng suát khai thác một số loài cá kinh tế những năm gần đây giảm so với trước.
d. HĐ4: Vận dụng, củng cố, luyện tập
- ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thuỷ sả?
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản?
- Tóm tắt một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
- Muốn khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý, cần tiến hành các biện pháp nào?
I. ý nghĩa:
- Môi trường thủy sản bị ô nhiễm có ảnh hưởng xấu đi với sinh vật thủy sinh và con người, do đó cần được bảo vệ.
- Nguyên nhân môi trường nước bị ô nhiễm.
+ Nước thải sinh hoạt
+ Nước công, nông nghệ phẩm và rác thải sinh hoạt.
II. Một số bienẹ pháp bảo vệ môi trường:
1. Các PP xử lý nguồn nước
a) Lắng (lọc): Dùng Hà Tây ao (bể chứa) 200 – 1000m3 sau 2, 3 ngày các tạp chất lắng đọng, lọc nước sạch ở phần trên để nuôi tôm, cá.
b) Dùng hoá chất như Clo 0,1 – 0,2kg/ l; formon 2% dễ kiếm, rẻ tiền để diệt khuẩn.
c) Môi trường đang nuôi tôm, cá bị ô nhiễm, xử lý:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo bớt nước cũ, cho thêm nước sạch
- TH nặng càn bắt hết tôm, cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Mục đích: Giảm bớt độc hại cho thuỷ sinh vật và con người.
Biện pháp:
+ Ngăn cấm huỷ hoại các sinh cảnh đặc trưng.
+ Quá trình nồng độ tối đa của hó chất, chất độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.
+ Sử dụng phân hữu cơ ủ hoại, phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lý.
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
1. Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản.
- Khai thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa.
- Phá hoại rừng đầu nguồn
- Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trước hết là chống lại sự ô nhiễm của môi trường nước có hại cho sinh vật thuỷ sản, đồng thời đánh bắt hợp lý.
IV. Vận dụng
IV. HD học ở nhà:
- Đọc “Ghi nhớ”
- Trả lời câu hỏi và làm BT sau mục 1) phần 1 của II; mục 1) của II; mục 2) của III
Tiết 51:
ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và hệ thống hoá được các nội dung
- Vai trò nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
- KTSX, sử dụng TA, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
-Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như PP đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại TA.
3. Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ môi trường và nguòn lợi thủy sản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Dựa vào sơ đồ tổng kết và câu hỏi trong SGK để HD HS ôn tập, tập trung vào trọng tâm của chương trình.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Đọc lại các bài học chuẩn bị cho ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra :
-Kiểm tra kiến thức cũ trong giờ ôn tập
3.Bài mới : Tổ chức ôn tập
Giới thiệu bài học: Nd phần thuỷ sản chúng ta nghiên cứu 8 bài từ bài 49 – 56. Gồm có 3 phần kiến thức cơ bản là:
+ Vai trò nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
+ Đại cương về KT nuôi thủy sản
+ Quy trình SX và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản.
a. HĐ1: Ôn tập vai trò nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.
- Nuôi thuỷ sản có những vai trò gì?
- Nuôi thuỷ sản có những nhiệm vụ nào?
b. HĐ2: Ôn tập đại cương về KT nuôi thủy sản.
- Các tính chất môi trường nuôi thuỷ sản?
- Biện pháp nâng cao chất lượng vực nước thủy sản?
- Sự khác nhau giữa TATN và TANT của tôm cá?
- Tại sao phải coi trọng biện pháp phòng bệnh cho ĐV thủy sản ?
c. HĐ3: Ôn tập quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản.
- Tại sao phải bảo quản và chế biến thuỷ sản.
- Một số phương pháp bảo quản và chế biến thuỷ sản.
- Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
I. Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
1. Vai trò của nuôi thuỷ sản
+ Cung cấp thực phẩm cho XH
+ Nguyên liệu cho SX, xuất khẩu
+ TA cho chăn nuôi gia súc gia cầm
+ Làm sạch môi trường nước
2. Nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản
+ Khai thác tối đa tiềm năng m nước và giống nuôi
+ Cung cấp thực phẩm tươi sạch
+ ứng dụng những tiến bộ KH công nghệ.
II. Đại cương về KT nuôi thuỷ sản
1. Tính chất môi trường nuôi thuỷ sản
+ Tính chất vật lý
+ Tính chất hoá học
+ Tính chất sinh học
2. Biện pháp nâng cao chất lượng vực nước nuôi là:
- Cải tạo nước ao và cải tạo đáy ao vì:
+ Nước là môi trường sống của cá, tôm, nước sạch có đủ TA, tôm cá mới sống, sinh trưởng, phát triển
+ Lớp bùn đáy ao là nơi sinh vật phân huỷ các chất hữu cơ tồn tại, lớp bùn dày 10 – 15cm là tốt nhất, vi sinh vật và sinh vật đáy phát triển tốt.
3. Sự khác nhau giữ TATN và TANT:
+ TATN : Là những sinh vật sống, sinh trưởng phát triển và sinh sản trong ao hồ, làm TA cho tôm cá.
+ TANT : Là sản phẩm của ngành chế biến lương thực, thực phẩm hoặc những động TV do con người đưa xuống ao hồ làm TA trực tiếp cho tôm, cá.
4. Phải phòng bệnh cho tôm, cá là chủ yếu gì :
- Tôm, cá số lượng nhiều, sống dưới nước khó bắt để kiểm tra và chữa bệnh, khi chữa bệnh rất tốn kém nhưng hiệu quả thường không cao.
III. Quy trình SX và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản.
1. Bảo quản nhằm hạn chế hao hụt về số lượng và chất lượng SP.
Chế biến nhằm tăng giá trị sử dụng và chất lượng hàng hoá.
2. Phương pháp bảo quản và chế biến thuỷ sản
+ PP bảo quản: ướp muối, làm lạnh, làm khô
+ PP chế biến: Thủ công: nước mắm, mắm tôm, tôm chua.
CN : đồ hộp
3. Nguyên nhân :
Do con người đưa rác thải, nước thải công nghiệp, NN, các loại chất thải độc hại... làm cho môi trường ô nhiễm, sinh vật thuỷ sản không đảm bảo điều kiện để tồn tại sinh trường, phát triển thuận lợi.
IV. HD học ở nhà:
-Dặn dò ôn tập
-Chuẩn bị cho bài kiểm tra HKII, tiết 52
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_48_51.doc