I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản.
2. Kỹ năng :
_ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm .
_ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi .
_ Liên hệ thực tế .
3. Thái độ:
Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Hình 78 , SGK phóng to .
_ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to.
_ Bảng con , phiếu học tập.
2.Học sinh:
Xem trước bài 45.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
1.Kiểm tra bài cũ .
_ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ?
_ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 48, Bài 45: Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Tiết 48. BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC
CÁC LOẠI VẬT NUÔI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản.
2. Kỹ năng :
_ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm .
_ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi .
_ Liên hệ thực tế .
3. Thái độ:
Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi .
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
_ Hình 78 , SGK phóng to .
_ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to.
_ Bảng con , phiếu học tập.
2.Học sinh:
Xem trước bài 45.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY::
1.Kiểm tra bài cũ .
_ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ?
_ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ?
2.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non .
_ Giáo viên treo tranh hình 72
+ Yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể vật nuôi non có những đặc điểm gì ?
+ Theo em, điều tiết thân nhiệt nhằm mục đích gì?
+ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ?
+ Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ?
_ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng :
+ Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa để bú , người chăn nuôi phải làm gì? Tại sao phải tập cho vật nuôi non ăn sớm ?
VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất .
+ Cho vật nuôi non bú sữa đầu nhằm mục đích gì ?
+ Vật nuôi non cho tiếp xúc với ánh sáng có tác dụng gì?
_ Học sinh quan sát , nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời .
à Có các đặc điểm :
+ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh .
+ Chức năng miễn dịch chưa tốt .
à Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.
à Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ.
à Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi trường
_ Học sinh lắng nghe
I.Chăn nuôi vật nuôi non
1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non.
_ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
_ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh
_ Chức năng miễn dịch chưa tốt
2.Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
_ Nuôi vật nuôi mẹ tốt
_ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu
_ Tập cho vật nuôi non ăn sớm
_ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh cho vật nuôi non .
* Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi đực giống
_ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và trả lời các câu hỏi sau
+ Chăn nuôi vật nuôi đực giống nhằm mục đích gì?
+ Chăn nuôi vật nuôi đực giống cần đảm bảo các yêu cầu gì ?
_ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 12 , chia nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Chăm sóc vật nuôi đực giống phải làm những việc gì?
_ Học sinh đọc và trả lời
à Nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt .
à Là vật nuôi có sức khỏe tốt, không quá béo hoặc quá gầy, có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt .
_ Nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời:
à Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch
II.Chăn nuôi vật nuôi đực giống :
_ Mục đích của chăn nuôi đực giống nhằm đạt được khả năng phối giống cao và cho đời sau có chất lượng tốt .
_ Yêu cầu của chăn nuôi vật nuôi đực giống là vật nuôi có sức khỏe tốt , không quá béo hoặc quá gầy , có số lượng và chất lượng tinh dịch tốt .
_ Chăm sóc : Cho vật nuôi vận động , tắm chải thường xuyên kiểm tra thể trọng và tinh dịch .
_ Nuôi dưỡng : Thức ăn có đủ năng lượng , prôtêin , chất khoáng và vitamin.
* Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản .
+ Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến những điều gì ?
_ Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi :
+ Khi ở giai đoạn mang thai phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?
+ Khi ở giai đoạn nuôi con phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?
- Giáo viên tiểu kết ghi bảng
_ Học sinh đọc thông tin mục
III và trả lời:
à Ảnh hưởng quyết định đến chất lượng vật nuôi con.
à Phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con.
_ Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời:
_ Học sinh ghi bài.
III . Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản.
Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động và tắm, chải.
3. Củng cố :
- Tóm tắt nội dung chính của bài.
- Một số biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái giống.
4. Dặn dò:
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 46.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_48_bai_45_nuoi_duong_va_cham_so.doc