I.Mục tiêu:Hs đạt được.
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được đặc điểm và tính chất vật lý của phân hoá học làm cơ sở cho việc nhận biết
2. Kỹ năng:
nhận biết, vân dụng.
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc, đảm bảo an toàn trong giờ thực hành, biết giúp đỡ gia đình nhận biết một số loại phân bón thông thường.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị như phần I SGK.
2.Học sinh:
Mẫu phân bón hoá học dùng trong nông nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1 ).
2.Kiểm tra bài cũ: (không).
109 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 5-45 - Phạm Thị Hiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/9/2009
Ngày dạy:11/9/2009 tuần 3
Tiết 5: tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
I.Mục tiêu: HS phải đạt được
1. Kiến thức:
Hs phải nêu được khái niệm phân bón, tác dụng của phân bón. Kể tên các loại phân bón thông thường.
2. Kỹ năng:
giải thíchđược vai trò của phân bón với đất và năng suất cây trồng từ đó biết vận dung phân bón phù hợp với các loại cây trồng.
3.Thái độ:
Giáo dục Hs có ý thức tận dụng và sử dụng nguồn phân bón phải tuân theo yêu cầu kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Sơ đồ 2, hình 6, bảng phụ theo mẫu bảng SGK trang 16.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài + Sưu tầm một số loại phân bón hoá học.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’ ).
2:Kiểm tra bài cũ:(2’ ).
? Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Bài mới:
Thời gian
Phương pháp
Nội dung
2’
22’
13’
2’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
GV: Nêu mục tiêu của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân bón là gì?
? Em hãy kể tên những loại phân bón mà gia đình em hoặc địa phương em thường sử dụng.
? Muốn cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt cần phải làm gì.
? Vậy em hiểu thế nào là phân bón
Hoặc có thể hỏi: Những thứ gọi là phân bón có sẵn trong tự nhiên hay do con người tạo ra và cung cấp cho cây trồng?
? Các chất dinh dưỡng chính trong phân bón là gì.
? Phân bón được chia làm mấy nhóm chính.
GV: Treo sơ đồ 2 lên bảng yêu cầu HS quan sát.
? Phân hữu cơ gồm những loại nào.
? Phân hoá học gồm những loại nào.
? Phân vi sinh gồm những loại nào.
HS:
Quan sát sơ đồ và trả lời các câu hỏi.
GV:
? Những loại phân bón em kể lúc đầu thuộc nhóm phân bón nào.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (5’ ) hoàn thành bài tập trong SGK trang 16.
HS: Thảo luận nhóm
- báo cáo kết quả
- Nhận xét
GV: - Treo bảng phụ gọi đại diện nhóm lên làm - Nhận xét bổ xung, kết luận.
? Những phân bón trên khác nhau như thế nào
? Theo em gia đình nhà nông có thể sản xuất ra những thứ phân bón gì cho cây trồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
GV:
- Treo hình 6 lên bảng, giới thiệu hình vẽ chú ý đến những mũi tên.
? Qua quan sát hình 6 em cho biết phân bón có tác dụng như thế nào, các mũi tên trong hình thể hiện điều gì?
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK.
?Vì sao trong hai hình nhỏ phía trên của hình 6 trong SGK lại ghi bón phân hợp lý? em hiểu thế nào là bón phân hợp lý? có tác dụng gì đối với đất và cây trồng.
? Bón phân không hợp lý có ảnh hưởng gì đến cây trồng.
? Tóm lại bón phân cho cây trồng đặc biệt làkhi sử dụng phân hoá học phải tuân theo yêucầu gì.
Hoạt động 4: Tổng kết bài.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK + mục em chưa biết.
I.Phân bón là gì?
- Phân bón là “thức ăn” do con người bổ xung cho cây trồng.
- Phân bón chia làm 3 nhóm chính:
II.Tác dụng của phân bón.
Làm tăng độ phì nhiêu của đất
- Làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
*/ chú ý: bón đúng, đủ để cây trồng hấp thụ tránh làm ảnh hưởng đến thành phần của đất.
4.Củng cố: (2’ )
? Phân bón là gì, Nêu tác dụng của phân bón.
? Bón phân hợp lý là bón như thế nào.
5.Dặn dò:(1’ ).
- Học bài theo câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 8
- Chuẩn bị một số mẫu phân bón hoá học để tiết sau thực hành.
Ngày soạn: 5/9/2009
Ngày dạy: /9/2009 Tuần 3
Tiết 6: Thực hành
nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
I.Mục tiêu:Hs đạt được.
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được đặc điểm và tính chất vật lý của phân hoá học làm cơ sở cho việc nhận biết
2. Kỹ năng:
nhận biết, vân dụng.
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc, đảm bảo an toàn trong giờ thực hành, biết giúp đỡ gia đình nhận biết một số loại phân bón thông thường.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị như phần I SGK.
2.Học sinh:
Mẫu phân bón hoá học dùng trong nông nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’ ).
2.Kiểm tra bài cũ: (không).
3. Bài mới:
Thời gian
Phương pháp
Nội dung
2’
5’
10'
20’
3’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: - Mục tiêu bài thực hành.
- Nêu quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường ( làm cẩn thận không để than, nước vương bẩn, cháy vào quần áo...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ và vật liệu cần thiết.
HS: Đọc nội dung mục I
GV: - Giới thiệu vật liệu, dụng cụ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành
GV: Giới thiệu quy trình thưc hành
*/ Phân biệt nhóm phân hoà tan và nhóm phân ít hoặc không hoà tan.
HS: Quan sát hình vẽ phần I SGK trang 18.
GV: - Giới thiệu các bước làm.
- Làm mẫu cho học sinh quan sát.
*/ Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan
HS: Quan sát hình vẽ phần II SGK trang 19.
GV: - Giới thiệu các bước làm.
- Thao tác mẫu cho học sinh quan sát.
*/ Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan.
GV: Giới thiệu cách quan sát
HS: Theo dõi để lĩnh hội cách làm.
Hoạt động 4: Thực hành.
GV:Chia lớp thành 3 nhóm để thực hành.
HS: - Thực hành
- Ghi kết quả vào bảng theo mẫu SGK.
Gv: - Theo dõi, uốn nắn HS
- Nhắc nhở Hs về an toàn lao động.
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả.
HS: - Tự đánh giá kết quả thực hành
+ Thái độ, ý thức.
+ Về kết quả
GV: Nhận xét chung giờ thực hành.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
( SGK)
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tanvà nhóm phân ít hoặc không hoà tan
- B1:
- B2:
- B3:
2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan
- B1:
- B2:
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan.
III. Thực hành.
Ghi kết quả vào bảng
Mẫu phân
Có hoà tan không
Đốt trên than củi nóng đỏ có mùi khai không?
màu sắc?
loại phân gì?
Mẫu số1
Mẫu số2
Mẫu số3
Mẫu số4
IV. Đánh giá kết quả.
4.Củng cố: (3’ )
? Nêu đặc điểm và tính chất vật lý của các loại phân hoá học.
5.Dặn dò:(1’ ).
Học bài vận dụng vào thực tế ở gia đình để nhận biết một số loại phân và sử dụng cho hợp lý các loại phân đó.
Đọc trước bài 9, tìm hiểu cách bón phân ở gia đình, địa phương.
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày dạy: 18/9/2009 Tuần 4
Tiết 7: cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường
I.Mục tiêu:Hs đạt được.
1. Kiến thức:
Hs nêu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kỹ năng:
Rèn cho Hs biết vận dụng các cách bón phân thông thường vào thực tế.
3.Thái độ:
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Hình 7,8,9,10 SGK phóng to.
- Bảng phụ phần II SGK.
2.Học sinh:
- Đọc trước bài, tìm hiểu các cách bón phân ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’ ).
2.Kiểm tra bài cũ: (không).
3. Bài mới:
Thời gian
Phương pháp
Nội dung
2’
14’
12’
10’
2’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong các bài học trước chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thông thường dùng trong nông nghiệp hiện nay, vậy cách sử dụng các loại phân bón đó như thế nào để thu được năng xuất cây trồng cao? chất lượng nông sản tốt ? tiết kiệm được phân bón? Bài học này sẽ giúp ta trả lời các câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bón phân.
Hs: Đọc nội dung mục I
GV:
? Tại sao phải bón phân cho cây trồng.
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia làm mấy cách bón.
? Thế nào là bón lót, bón thúc.
? căn cứ vào hình thức bón người ta chia thành mấy cách bón.
GV: Treo hình 7,8,9,10 đã phóng to lên bảng giảng giải trên hình vẽ.
- Bón trực tiếp vào đất thì bón được lượng phân lớn tuy nhiên phân có thể bị đất giữ chặt hoặc bị chuyển hoá thành dạng khó tan hoặc rửa trôi gây lãng phí.
- Bón theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá cây trồng dễ sử dụng hơn bón vãi.
GV: Chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận(3’ ) theo nội dung yêu cầu SGK.
Hs: Quan sát hình vẽ 7,8,9,10 thảo luận , ghi kết quả.
GV: - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
GV: khi bón vào đất, các chất dinh dưỡng có trong phân bón phải được chuyển hoá thành các chất hoà tan cây mới hấp thụ được. Vì vậy đối với loại phân bón có thành phần phức tạp như phân chuồng hoặc phân khó hoà tan cần phải bón vào đất trước khi gieo trồng để đủ thời gian phân huỷ và chuyển thành dạng hoà tan. Những loại phân bón hoà tan dùng để bón thúc nếu bón lót chỉ dùng một lượng nhỏ.
Hs: Đọc mục II SGK trang 22 độc lập nghiên ctrả lời câu hỏi:
? Phân hữu cơ có đặc điểm gì, nêu cách sử dụng chủ yếu.
? Phân đạm, ka ly hỗn hợp có đặc điểm gì, nêu cách sử dụng chủ yếu của loại phân này.
? Nêu đặc điểm của phân lân và cách sử dụng nó.
( bằng cách hoàn thành bảng SGK trang 22 )
GV: Treo bảng phụ lên bảng gọi hs lên hoàn thiện , Hs khác nhận xét bổ xung
Gv: Kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
Hs: Đọc mục III
GV:
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau. ( xảy ra phản ứng)
? Vì sao dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ. (tạo điiêù kiện cho vi sinh vật phân giải hoạt động, hạn chế đạm bay đi, giữ vệ sinh môi trường.)
? Nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
Hoạt động 5: Tổng kết bài.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK, GVtóm tắt kiến thức cơ bản.
I. Cách bón phân.
Căn cứ vào thời kỳ bón chia ra:
- Bón lót
- Bón thúc
Căn cứ vào hình thức bón chia ra:
Bón theo hốc
Bón theo hàng
Bón vãi
Phun lên lá
Ưu điểm
1,9,5
1,9,5
6,9
6,2
Nhược điểm
3
3
4
7,8
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Loại phân bón
Đặc điểm chủ yếu
Cách sử dụng chủ yếu
- Phân hữu cơ
- Phân đạm, Ka ly, phân hỗn hợp
- Phân lân
(SGK)
(SGK)
(SGK)
Bón lót
Bón thúc
Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường
(SGK)
IV. đánh giá kết quả.
4.Củng cố: (3’
- Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Phân lân, phân hữu cơ thường dùng cách bón nào? vì sao?
- Phân đạm, phân ka li thường dùng cách bón nào? vì sao?
5.Dặn dò:(1’ ).
- về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày dạy: 19/9/2009 Tuần 4
tiết 8: vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I.Mục tiêu:Hs đạt được.
1. Kiến thức:
nêu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
2.Kỹ năng:
Vận dụng biết cách lựa chọn giống cây trồng trong thực tế.
3.Thái độ:
Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Hình 11,12,13,14 phóng to
2.Học sinh:
Đọc trước bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: (1’ ).
2.Kiểm tra bài cũ: (3’ )
? Thế nào là bón lót, bón thúc, Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc vì sao?
3. Bài mới:
Thời gian
Phương pháp
Nội dung
1’
13’
7’
15’
1’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Trong hệ thống các biện pháp kỹ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu, phân bón, thuốc trừ sâu... là những thứ cần thiết nhưng không phải là yếu tố trước tiên của yếu tố trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vaio trò của giống trong trồng trọt. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
GV: ở địa phương A năm ngoái cấy giống lúa B cho ghạo ăn không ngon.
Năm nay cấy giống lúa C cho gạo dẻo, thơm, ăn ngon. Vậy giống đã có vai trò như thế nào trong trồng trọt? ( tạo phẩm chất tốt).
GV: Treo hình 11 lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.
Hs: Quan sát
Gv: giói thiệu các hình.
Hs: trả lời các câu hỏi mục I SGK
GV: Kts luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng.
GV: yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3 phút
Hs: thảo luận báo cáo kết quả
Nhận xét
GV: kết luận
Giống có năng xsuất cao chưa hẳn là giống tốt. Giống có năng suất cao và ổn định mới là giống
tốt
Hoạt động 4: Tìm hiểu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng
* Phương pháp chọn lọc.
Gv: Treo hình 12 lên bảng
Hs: quan sát hình vẽ + thông tin SGK
? phương pháp chọn lọc có đặc điểm gì.
GV: Kết luận
* Phương pháp lai.
Phương pháp lai có đặc điểm gì.?
GV: kết luận
* Phương pháp gây đột biến
Hs: đọc nội dung mục 3
? Người ta thường dùng những tia nào để gây đột biến
? Phương pháp gây đột biến có đặc điểm cơ bản như thế nào.
Gv: kết luận
* Phương pháp nuôi cấy mô.
Hs: Quan sát hình 14
? Phương pháp nuôi cấy mô được tiến hành như thế nào.
GV: kết luận
Hoạt động 5: Tổng kết bài.
Học sinh đọc ghi nhớ SGK, GVtóm tắt kiến thức cơ bản.
I.vai trò của giống cây trồng.
- tăng chất lượng sản phẩm
- tăng năng suất
- Tăng vụ
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt.
Sinh -Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Có- có chất lượng tốt.
III.Phương pháp chọn tạogiố cây trồng.
1.Phương pháp chọn lọc.
( SGK)
2.Phương pháp lai.
(SGK)
3.phương pháp gây đột biến
(SGK)
4.Phương pháp nuôi cấy mô.
(SGK)
4.Củng cố: (3’
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt.
? Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Nêu cách chọn tạo giống bằng phương pháp chọn lọc.
5.Dặn dò:(1’ ).
- về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài sau
Ngày soạn: 18/9/2009
Ngày dạy: /9/2009 Tuần 5
tiết 9: sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1.Kiến thức:
Nêu được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
2.Kĩ năng
Biêt vận dụng cách bảo quản hạt giống trong quá trình bảo quản hạt giống tại giađình
mình
3.Thái độ:
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quí hiếm, đặc sản .
II. chuẩn bị.
1-Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
2-Học sinh:
-Học bài cũ chuẩn bị nội dung bài học mới
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp. (1’)
2. Bài cũ : (4’)
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia đình em đã làm ?
3-Bài mới
Tg
Phương pháp
Nội dung
1’
24’
10’
1’
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều giống tốt. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng.
*.Tìm hiểu phương pháp Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
Gv: Giảng giải cho học sinh hiểu thế nào là phục tráng, duy trì đặc tính tốt của giống
Gv:Giới thiệu sơ lược qui trình phục tráng giống.
Cho học sinh quan sát kỹ sơ đồ trong SGK
? Qui trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm ?
? Nội dung công việc của năm thứ nhất, thứ 2, thứ 3, thứ 4 là gì ?
Gv:Treo sơ đồ sản xuất giống bằng hạt lên bảng.
? Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng ?
(Hạt giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng có chất lượng cao)
? Thế nào là hạt giống nguyên chủng
(Hạt giống nguyên chủng -> Có chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng)
* Tìm hiểu phương pháp sản xuất giống bằng
Phương pháp bằng nhân giống vô tính.
Cho học sinh quan sát kỹ hình vẽ 15 -> 17 SGK
- Họat động nhóm nêu vào bảng phụ đặc điểm của các phương pháp giâm, chiết, ghép.
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành ?
? Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá
? Tại sao khi chiết cành ngời ta lại dùng ni lon bó kín lại ?
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
GV: Kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu điều kiện, cách bảo quản hạt giống cây trồng.
Gv : Giảng giải cho Hs hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng trong quá trình bảo quản là do hô hấp của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản.
Nhiệt độ và độ ẩm lớn Hô hấp lớn hao hụt
lớn.
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô, phải sạch, không lẫn tạp.
? Để bảo quản hạt giống tốt cần đảm bảo yêu điều kiện gì.
? Hạt giống thường được bảo quản ở đâu
Hoạt động 4: tổng kết bài
Gv yêu cầu hai hs đọc ghi nhớ sgk
Hs chú ý nghe ghi nhớ
I.Sản xuất giống cây trồng.
1.Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
Hạt giống phục trángvà duy trì
Dòng1 Dòng2 Dòng3 Dòng4 Dòng 5
Hạt giống siêu nguyên chủng
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống sản xuất đại trà
2.sản xuất giống bằng phương pháp bằng nhân giống vô tính.
*/ Giâm cành.
Từ một đoạn cành cắt cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau 1 thời gian từ cành giâm hình thành rễ
*/ Ghép mắt (hoặc cành).
Lấy mắt ghép ( Cành ghép) ghép vào 1 cây khác (Gốc ghép)
*/ Chiết cành.
Bóc 1 khoanh vỏ của cành sau đó bó đất lại khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cành mẹ và trồng xuống đất.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
Đảm bảo các điều kiện sau :
+ Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn (khô, mẩy, không lẫn tạp chất, không sâu bệnh).
+ Nơi cất giữ kín, có nhiệt độ không thấp.
+ Trong quá trình bảo quản phải kiểm tra thờng xuyên, xử lý kịp thời.
- Hạt giống có thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi kín hoặc trong các kho lạnh.
4. Củng cố bài :(3’)
? Sản xuất cây giống có mấy phương pháp ? áp dụng cho những loại cây nào ?
5. dặn dò:(1’)
- Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học và đọc trớc bài sâu bệnh hại cây trồng.
- Sưu tầm những cây trồng bị sâu bệnh phá hoại.
Ngày soạn: /9/2009
Ngày dạy: / /2009 Tuần 5
Tiết 10: Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1.Kiến thức:
Biết được tác hại của sâu, bệnh.
Nêu được khái niệm về về côn trùng và bệnh cây .
Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại.
2.Kĩ năng:
Nhận biết dấu hiệu bình thường khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại
3.Thái độ:
Có ý thức trồng và chăm sóc cây trồng
II. chuẩn bị.
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK).
- Bảng phụ.
2.Học sinh:
-Học bài cũ chuẩn bị nội dung bài học mới
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì
? Có những cách nào để tăng được số lượng cây giống ?
3-Bài mới :
Tg
Phơng pháp
Nội dung
1’
8’
26’
2’
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng, ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Bài hôm nay ta nghiên cứu sâu, bệnh hại cây trồng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh đối với năng suất và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
? Em hãy nêu một vài ví dụ về ảnh hưởng của sâu, bệnh hại đến năng suất cây trồng và chất lượng nông sản ?
* Ví dụ:
- Lúa bị rầy nâu phá hoại
- Lúa bị sâu cuốn lá.
- Quả hồng xiêm bị sâu.
- Quả ổi bị sâu .
? Tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng như thế nào.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm của sâu hại cây trồng.
*. Tìm hiểu khái niệm côn trùng.
? Em hãy kể một số côn trùng mà em biết ? Vì sao em cho đó là côn trùng ?
Ví dụ: Cào cào, châu chấu Vì nó là động vật chân khớp, có 3 đôi chân, cơ thể chia : đầu, ngực, bụng rõ rệt ..
? Nêu khái niệm côn trùng.
? Kể một số côn trùng gây hại và một số côn trùng không gây hại ?
(Châu chấu, sâu bướm bọ xít hại cây ăn quả là sâu hại, Ong, kiến vàng không phải là sâu hại)
? Quan sát hình 18, 19 (SGK) hãy cho biết quá trình sinh trưởng, phát dục của sâu hại diễn ra như thế nào ?
- Qua các giai đoạn : trứng, sâu non, nhộng, trưởng thành hoặc trứng, sâu non, trưởng thành.
? Biến thái là thế nào ? Biến thái không hoàn toàn là thế nào ?
-Biến thái là thay đổi hình thái qua các giai đoạn. Biến thái không hoàn toàn là biến thái không qua giai đoạn nhộng
Gv : Giới thiệu các giai đoạn từ trứng đến sâu non, trưởng thành lại đẻ trứng rồi chết gọi là vòng đời.
? Trong giai đoạn sinh trưởng, phát dục của sâu hại, giai đoạn nào phá hoại cây trồng mạnh nhất ? (Sâu non )
Gv : Nêu đặc điểm của sâu trưởng thành : Có loài ưa ánh sáng, thích mùi chua ngọt.
*.Tìm hiểu về bệnh cây.
Gv : Đưa vật mẫu : Ngô thiếu lân có màu huyết dụ ở lá, cà chua xoăn lá
? Cây bị bệnh có biểu hiện thế nào ? Nguyên nhân nào gây nên ?
- Hình dạng, sinh lí không bình thường, do sinh vật hay môi trường gây nên
? Cây bị sâu, bệnh phá hoại khác nhau như thế nào ?
- Sâu phá từng bộ phận, bệnh gây rối loạn sinh lí.
? Thế nào là bệnh cây.
* Tìm hiểu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
Gv : yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK.
? Cho biết một số dấu hiệu khi sâu, bệnh hại cây trồng ?
Hoạt động 4: tổng kết bài
Gv : Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
Gv tổng kết nội dung chính của bài học
I.Tác hại của sâu bệnh.
=> Sâu, bệnh gây hại ở các bộ phận cây trồng, ở mọi giai đoạn nên ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, giảm chất lượng sản phẩm.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng.
- Côn trùng là lớp động vật thuộc nghành động vật chân khớp, cơ thể gồm 3 phần: đầu , ngực, bụng. ngực mang 3 đôi chân và 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu.
- Trong vòng đời côn trùng trải qua nhiều giai đoạn sinh trưởng, phát dục
( biến thái) khác nhau.
2. Khái niệm về bệnh cây.
.
=> Bệnh cây là trạng thái không bình thuờng về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và đk sống không thuận lợi. Vi sinh vật gây bệnh có thể là nấm, vi khuẩn, vi rút.
3. Một số dấu hiệu sâu, bệnh hại cây trồng.
Khi cây bị sâu, bệnh phá hoại thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu tạo
4Củng cố (3’).
? Em hãy cho biết trong bài học này hình nào thể hiện sâu gây hại, hình nào thể hiện bệnh gây hại ? Vì sao em cho như vậy ?
5. Dặn dò:(1’)
- Học kỹ phần lý thuyết.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
- Xem trước bài 13
Ngày soạn: 25/9/2009
Ngày dạy: / /2009 Tuần 6
Tiết 11: phòng trừ Sâu, bệnh hại
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1.Kiến thức:
Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Nêu được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại.
2.Kĩ năng:
Nhận biết được các biện pháp phòng trừ thông thường qua quan sát
3.Thái độ:
Có ý thức chấp hành an toàn khi sử dụng thuốc hoá học trong khi sử dụng và quá trình bảo quản
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK).
2Học sinh:
Học bài cũ chuẩn bị nội dung bài học mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định lớp. (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(3’)
? Nêu tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng ?
? Nêu dấu hiệu thường gặp đối với sâu bệnh hại ?
3. Bài mới :
Tg
Phương pháp
Nội dung
1’
3’
30’
2’
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Gv nêu các yêu cầu về mục tiêu hs cần đạt được sau khi học bài theo sgk
đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Gv : giới thiệu : phòng trừ sâu bệnh phải tiến hành kịp thời, thường xuyên, kết hợp canh tác hợp lý.
Gv : hướng dẫn học sinh nêu được các nguyên tắc.
Hs : Nêu các nguyên tắc.
?. Tại sao lại lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
Gv : yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách giáo khoa.
Hs : lên bảng làm.
Gv : Cho học sinh quan sát H 21,22
? Bắt sâu bằng tay, bằng đèn có ưu điểm gì ?
? Nhược điểm của 2 biện pháp trênlà gì ?
Gv : Cho học sinh quan sát H 23
? Sử dụng biện pháp hoá học cần đảm bảo những nguyên tắc nào ?
? Sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh theo những cách nào ?
? Nêu nhược điểm của phương pháp ?
GV: Sử dụng đúng loại thuốc, phun đúng kỹ thuật tránh được ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và không ảnh hưởng đến người lao động. Phải thực hiện nghiêm túc quy định về an toàn lao động khi tiếp xúc với thuốc trừ sâu, góp phần bảo vệ môi trường và con người.
Gv : giới thiệu
Hs : nghe giảng và lĩnh hội kiến thức.
Gv : giới thiệu.
Hs : Nghe giảng và lĩnh hội kiến thức
Hoạt động 4: tổng kết bài
Gv : Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
Hs đọc ghi nhớ sgk
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại.
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
II.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại.
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất có tác dụng trừ mầm mống, phá nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng đúng thời vụ để tránh thời kỳ sâu bệnh phát triển mạnh.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý để tăng sức chống chịu sâu bệnh cây trồng.
- Luân phiên cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích để thay đổi điều kiện sống và thay đổi nguồn thức ăn.
- Sử dụng giống chống sâu bệnh để cây tránh được sâu bệnh không xâm nhập.
2. Biện pháp thủ công.
- ưu điểm : Đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu quả khi sâu, bướm mới phát sinh.
- Nhược điểm : Hiệu quả thấp, tốn nhân công.
3. Biện pháp hoá học.
- Sử dụng đúng liều lượng, loại thuốc, nồng độ.
- Phun đúng kỹ thuật (Phun đều không ngược chiều của gió).
- Phun, vãi trên đất hoang hoặc mới trồng 2 hoặc 3 ngày.
- Gây độc hại cho người và vật nuôi, gây ô nhiễm môi trường.
4. Biện pháp sinh học
- Dùng nấm, ong mắt đỏ, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt những sinh vật có hại.
- Không gây ô nhiễm, hiệu quả cao.
5. Biện pháp ki
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_5_45_pham_thi_hiep.doc