A- Mục tiêu.
- GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng.
- Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh.
- GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh.
B- Chuẩn bị.
GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương.
- Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án.
HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra.
C- Tiến trình kiểm tra.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3- Bài kiểm tra.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 51+52 - Đoàn Thị Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51.
Tuần 35.
Thứ ngày tháng năm 200...
ôn tập.
Mục tiêu.
- Hệ thống hoá kiến thức toàn phần kĩ thuật nuôi trồng thuỷ sản.
- Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Có thái độ yêu thích nghề nuôi trồng thuỷ sản.
Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài ôn tập và hệ thống hoá toàn chương.
HS: Hệ thống kiến thức toàn chươngvà vận dụng những kiến thức đã học vào việc trả lời những câu hỏi ôn tâp.
Tiến trình dạy học.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
Bài ôn tập.
Hoạt động 1: Tóm tắt nội dung.
Gv tóm tắt nội dung của toàn chương theo sơ đồ sau:
Vai trò của nuôi thuỷ sản.
1- Vai trò và nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.
Nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản.
Môi trường nuôi thuỷ sản.
Thức ăn của động vật thuỷ sản
Đại cương về kĩ thuật nuôi thuỷ sản.
Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản.
Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phảm thuỷ sản.
Quy trình sản
xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản
Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
Câu 1:Em hãy nêu tóm tắt tính chất lí học, hoá học, sinh học của nước nuôi thuỷ sản?
Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên?
Câu 3: Nêu tóm tắt biện pháp chăm sóc và quản lí ao nuôi cá?
Câu 4: Tại sao phải coi trọng phương pháp phòng bệnh cho động vật thuỷ sản?
Câu 5: Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết?
Câu 6: Em hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thuỷ sản?
Câu 7: Em có thể nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đã thực hiện?
Câu 1: yêu cầu trả lời:
Tính chất lí học.
Tính chất hoá học.
Tính chất sinh học.
Câu 2:
Thức ăn nhân tạo là thức ăn tạo là thức ăn do con người cung cấp cho động vật thuỷ sản.
Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong thiên nhiên.
Câu 3:
* Chăm sóc:
Cho ăn đúng giờ đúng liều lượng đảm bảo đủ chất dinh dưỡng.
* Quản lí:
Thường xuyên kiểm tra ao nuôi cá, tôm và kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá theo chu kì.
Câu 4: Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
Câu 5: Bảo quản để hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụcho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Chế biến nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời nâng cao chất lượng của sản phẩm.
Câu 6: Có 4 nguyên nhân:
Khai thác với cường độ cao mang tính huỷ diệt.
Phá hoại rừng đầu nguồn.
Đắp đập ngăn sông xây dựnghồ chứa.
Ô nhiễm môi trường nước.
Câu 7: Các biện pháp bảo vệ môi trường.
Ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật.
Thực hiện tốt những quy định vè bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đang bị ô nhiễm.
Củng cố.
GV nhấn mạnh trong tâm của toàn chương.
Yêu cầu học sinh ôn tập kĩ nội dung của bài ôn tập.
Hướng dẫn về nhà.
- Học kĩ nội dung kiến thức toàn chương và chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II
.
Tiết 52.
Tuần 35.
Thứ.ngày.tháng.năm 2008.
Kiểm tra học kì ii.
Mục tiêu.
GV đánh giá được kết quả học tập của học sinh về kiến thức kỹ năng và vận dụng.
Học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập, rèn luyện ý thức và thái độ học tập của học sinh.
GV rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp gây hứng thú học tập cho học sinh.
Chuẩn bị.
GV: - Ôn tập cho học sinh kiến thức trọng tâm của toàn chương.
- Chuẩn bị đề bài, biểu điểm, đáp án.
HS: - Ôn tập kiến thức trọng tâm của toàn học kì.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và phương tiện để làm bài kiểm tra.
Tiến trình kiểm tra.
Tổ chức ổn định.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Bài kiểm tra.
Đề bài.
I- Trắc nghiệm khách quan.
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1- Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật
A- Giun, rau, bột sắn
B- Thức ăn hỗn hợp, cám, rau.
C- Cám, bột ngô, rau.
D- Gạo, bột cá, rau xanh.
2- Mục đích của dự trữ thức ăn là:
A- Để dành được nhiều thức ăn.
B- Giữ được thức ăn lâu hỏng, đủ nguồn thức ăn.
C- Chủ động nguồn thức ăn.
D- Tận dụng được nhiều thức ăn.
3- Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp lí.
A- Độ chiếu sáng ít.
B- Độ ẩm cao.
C- Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng thích hợp.
D- Thoáng gió.
4- Khí ôxi hoà tan trong nước nhờ nguồn nào.
A- Quang hợp của thực vật thuỷ sinh và không khí.
B- Bơm thêm nước.
C- Sự chuyển động của nước.
D- Sự chuyển động của nước.
C- Nước mưa đưa vào.
5- Thức ăn nhân tạo của tôm, cá gồm những loại nào:
A- Bột tôm, cá, phân bón.
B- Bột ngũ cốc, thức ăn hỗn hợp.
C- Phân bón, bột ngũ cốc.
D- Bột ngũ cốc, phân bón, thức ăn hỗn hợp.
6- Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng hoặc sai vào những câu em cho là sai.
Nội dung
Đ
S
1- Cho vật nuôi non bú sữa đầu.
2- Cho vật nuôi non vận động, tránh ánh sáng.
3- Tập cho ăn sớm thức ăn đủ chất dinh dưỡng
II- Tự luận
7- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
8- Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi. Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi?
9- Hãy nêu mục đích của việc bảo quản, chế biến thuỷ sản. Lấy ví dụ minh hoạ về cách bảo quản, chế biến thuỷ sản ở địa phương em?
10- Hãy nêu nguyên nhân ảnh hưởng tới nguồn lợi thuỷ sản?
Biểu điểm - Đáp án.
I- Trắc nghiệm khách quan.
1-C 0,5 điểm
2- B 0,5 điểm
3- C 0,5 điểm
4- A 0,5 điểm
5- D 0,5 điểm
6- Mỗi câu 0,5 điểm
1- Đ 2- S 3- Đ
II- Tự luận
7- (1,5 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm
- Nước háp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
- Protein hấp thụ dưới dạng axits amin.
- Lipít hấp thu dưới dạng glyxerin và axit béo
- Gluxit hấp thu dưới dạng đường đơn.
- Muối khoáng hấp thu dưới dạng ion hoá.
- Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
8- (2,5 điểm)
- Nguyên nhân bên trong: Yếu tố di truyền (1 diểm)
- Nguên nhân bên ngoài (1 điểm)
+ Lí học: Nhiệt độ cao
+ Hoá hoạ: Ngộ độc.
+ Cơ học: Chấn thương.
+ Sinh học: Kí sinh trùng ( bệnh không truyền nhiễm), vikhuẩn, viruts ( bệnh truyền nhiễm)
- Lấy ví dụ bệnh do sinh vật gây nên (0,5 điểm)
9- (1 điểm)
- Bảo quản để hạn chế hao hụt chất lượng sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu (0,25điểm)
- Chế biến làm tăng giá trị sử dụng, nâng cao chất lượng sản phẩm (0,25 điểm)
- Lấy ví dụ về bảo quản chế biến tôm, cá ở địa phương.
10- (1 điểm) Mỗi ý 0,25 điểm
- Khai thác quá nhiều.
- Đắp đập, xây dựng hồ chứa làm thay đổi chất lượng nước, mất nơi cá đẻ, thành phần giống.
- Phá hoại rừng đầu nguồn, phá vỡ hệ sinh thái.
- Ô nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt, công nghiệp, sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu.
..
Hết học kì II
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_5152_doan_thi_thanh.doc