I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của giống cây trồng .
Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
2. Kĩ năng :-Quan sát, phân tích kênh hình.
3 .Thái độ :-Có ý thức quý trọng, bảo vệ giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II . CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:Chuẩn bị cho cả lớp: 1 bảng phụ ghi đề bài tập trang 23 và một bảng phụ kẻ bảng bài tập trang 24.
2. Học sinh :Nghiên cứu kĩ nội dung bài học và chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết trước.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định(1) :7a . .7b 7c
2.Kiểm tra (15) : Sổ bộ đề số 03.
3.Đặt vấn đề:(1) để đảm bảo được năng suất cao cần có đủ các yếu tố nào? Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào? Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 7: Vai trò của giống cây trồng và phương pháp chọn tạo giống cây trồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:27.9. 2008
Ngày dạy : 29.9.2008 Tiêt 7: VAI TRÒ CỦA GIỐNG CÂY TRỒNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của giống cây trồng .
Biết được các phương pháp chọn tạo giống cây trồng .
2. Kĩ năng :-Quan sát, phân tích kênh hình.
3 .Thái độ :-Có ý thức quý trọng, bảo vệ giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương.
II . CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:Chuẩn bị cho cả lớp: 1 bảng phụ ghi đề bài tập trang 23 và một bảng phụ kẻ bảng bài tập trang 24.
2. Học sinh :Nghiên cứu kĩ nội dung bài học và chuẩn bị như phần dặn dò ở tiết trước.
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định(1’) :7a . ..7b 7c
2.Kiểm tra (15’) : Sổ bộ đề số 03.
3.Đặt vấn đề:(1’) để đảm bảo được năng suất cao cần có đủ các yếu tố nào? Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào? Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1(8 phút )Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng.
-Cho HS quan sát hình 11.
-HS quan sát hình vẽ.
- GV treo bài tập trang 23 đã ghi sẵn trên bảng phụ.
-Cho HS hoàn thành bài tập dựa vào hình vẽ 11.
-HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
-GV hỏi và yêu cầu HS phân tích trên kênh hình để trả lời câu hỏi. +Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?
-HS trả lời cá nhân: làm tăng năng suất cây trồng / vụ.
+Sử dụng giống mới ngắn ngàycó tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm?
Trả lời: Tăng vụ trong năm.
+Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?
Trả lời: Thay đổi cơ cấu cây trồng .
giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
Trả lời: Là yếu tố quyết định tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ thay đổi cơ cấu cây trồng.
Hoạt động 2 (6 phút ) Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
-GV treo bảng phụ bài tập bài tập trang 24.
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-Cả lớp chú ý lắng nghe bạn đọc.
-Cho HS hoàn thành bài tập.
-HS thảo luận theo bàn .
-Cho HS trả lời tiêu chí chọn giống cây trồng.
Trả lời: Tiêu chí 1,3,4,5.
-Hỏi tại sao không chọn giống có năng suất cao?
-HS trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV.
-Giáo dục cho HS tiết kiệm giống tốt.
Hỏi:Tại sao phải chọn các tiêu chí đó ?
-Trả lời cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3 (10 phút )Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
-Em hãy nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng?
+ Nêu đặc điểm của phương pháp chọn lọc?
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
+Đặc điểm của phương pháp lai?
-HS trả lời theo yêu cầu của GV rồi cả lớp tham gia nhận xét để hoàn thành câu trả lời.
-GV giới thiệu 2 phương pháp : đột biến và cấy mô.
-Cả lớp chú ý lắng nghe GV giới thiệu.
Ở địa phương chúng ta đã áp dụng phương pháp nào là phổ biến.
HS trả lời cánhân theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 4: ( 3phút)Tổng kết:
-Cho HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ .
- Cả lớp chú ý lắng nghe bạn đọc.
GV hỏi:Giống cây trồng có vai trò thế nào trong trồng trọt. Nêu các tiêu chí của giống cây trồng tốt? Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
HS trả lời theo yêu cầu của GV.
I. Vai trò của giống cây trồng.
Là yếu tố quyết định làm tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản, tăng vu,ï thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt:
- Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương.
- Có chất lượng tốt.
- Có năng suất cao và ổn định.
- Chống chịu được sâu bệnh.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Phương pháp chọn lọc.
-Phương pháp lai.
-Phương pháp gây đột biến.
-Phương pháp nuôi cấy mô.
4. Dặn dò : (1’) Các em về nhà học bài theo vở ghi và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị bài mới : sản xuất cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống.
-------------------- v -----------------------
Số 3
Lớp 7a Đề 1
Câu 1: Thế nào là bón thúc? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Câu 2:Phân bón vào đất có tác dụng gì?
Đáp án và biểu điểm.
Câu 1:(7 đ)+Bón thúc bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây(1đ). Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời chất dinh dưỡng cho cây trong từng thời kì(1đ), tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.(1đ)
Thường dùng để bón lót (1đ).vì thành phần có nhiều chất dinh dưỡng . Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu ( 2đ), cây không sử dụng được ngay phải có thời gian để phân bón phân huy ûthành các chất hoà tan cây mới sử dụng được (1đ).
Câu 2:(3đ) Tăng độ phì nhiêu trong đất (1đ), tăng năng suất cây trồng (1đ)và chất lượng nông sản(1đ).
Lớp 7b, 7c Đề 2:
Câu 1: Thế nào là lót? Phân đạm, phân ka li thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Câu 2:Phân bón vào đất có tác dụng gì?
Đáp án và biểu điểm.
Câu 1.(7 đ): +Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng (1đ) . Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ(2đ)
+Phân đạm, phân ka li thường dùng để bón thúc (1đ) vì có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao(1đ), dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay (2đ).
Câu 2.(3đ): Tăng độ phì nhiêu trong đất (1đ), tăng năng suất cây trồng (1đ)và chất lượng nông sản(1đ).
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_7_vai_tro_cua_giong_cay_trong_v.doc