Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22 - Nguyễn Thanh Thuận

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 _Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng.

 _ Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.

 2. Kỹ năng:

 _ Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng.

 _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm.

 3. Thái độ:

 Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: _ Hình 44 SGK phóng to.

 _ Phiếu học tập.

 2. Học sinh: Xem trước bài 28.

* Phương pháp:Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.

 IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút)

Kiểm diện sĩ số lớp

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

 _ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng.

 _ Em cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và các tỉnh miền Nam nước ta.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 22 - Nguyễn Thanh Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24 Ngày soạn : Tuần 22 Ngày giảng: GV:Nguyễn Thanh Thuận BÀI 27: CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _Hiểu được thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng chăm sóc rừng. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chịu khó, cẩn thận và an toàn lao động trong chăm sóc rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 44 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28. * Phương pháp:Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1phút) Kiểm diện sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) _ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng cây rừng. _ Em cho biết mùa trồng rừng ở các tỉnh miền Bắc, miền Trung và các tỉnh miền Nam nước ta. 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: ( 2 phút) Chăm sóc rừng sau khi trồng là yếu tố cơ bản quyết định tỉ lệ sống của cây và chất lượng cây. Để hiểu rõ hơn về việc chăm sóc rừng sau khi trồng, ta vào bài mới. * Hoạt động 1: Thời gian và số lần chăm sóc. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt + Theo em chăm sóc rừng sau khi trồng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh đọc phần I và cho biết: + Vì sao sau khi trồng 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? + Vì sao phải chăm sóc liên tục trong 4 năm? + Vì sao những năm đầu chăm sóc nhiều hơn những năm sau? _ Tiểu kết, ghi bảng à Để tạo môi trường thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng tốt và có tỉ lệ sống cao. _ Học sinh đọc và trả lời: à Vì cây mới trồng còn non yếu. Tiến hành chăm sóc ngay để tạo điều kiện thuận lợi cho cây con sinh trưởng nhanh, tăng sức đề kháng trong môi trường sống mới. à Vì năm thứ 1-4 rừng chưa khép tán, sau 4-5 năm rừng mới khép tán. à Năm sau cây khoẻ dần tán rừng ngày càng kín . _ Học sinh ghi bài. I. Thời gian và số lần chăm sóc: 1. Thời gian: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm. 2. Số lần chăm sóc: Năm thứ nhất và năm thứ 2, mỗi năm chăm sóc 2 đến 3 lần. Năm thứ ba và năm thứ 4, mỗi năm chăm sóc 1 đến 2 lần. * Hoạt động 2: Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Giáo viên treo hình 44, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Chăm sóc rừng bao gồm những công việc gì? + Hình 44a mô tả công việc gì? Làm như thế nào? + Hình 44b mô tả công việc gì? Và cách tiến hành công việc đó. + Hình 44c là công việc gì và cách tiến hành công việc đó? + Hình 44d mô tả công việc gì và cách làm ? + Hình 44e là công việc gì và làm như thế nào? _ Giáo viên nhận xét. + Cho biết phát quang nhằm mục đích gì. + Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều cây chết là do các nguyên nhân nào. _ Giáo viên sửa, bổ sung và ghi bảng. Học sinh quan sát và thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời: _ Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. à Bao gồm các công việc: + Tỉa và dặm cây. + Phát quang. + Làm cỏ. + Bón phân. + Vun gốc. + Làm rào bảo vệ. à Tỉa, dặm cây. Trong hố có nhiều cây thì tỉa chỉ còn 1 cây và đem những cây tỉa dặm vào những nơi cây chết hay chổ đất trống. à Làm cỏ quanh gốc. Làm sạch cỏ xung quanh gốc cây. à Bón phân: Thường bón ngay trong năm đầu. à Xới đất, vun gốc. Lấy cuốc xới đất xung quanh gốc rồi vun vào gốc cây nhưng không làm tổn thương bộ rễ. à Phát quang và làm rào bảo vệ: + Phát quang là chặt bỏ day leo, cây hoang dại chèn ép cây rừng trồng. + Làm rào bảo vệ bằng cách trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm hàng rào bao quanh khu rừng. _ Học sinh lắng nghe. à Tránh sự chèn ép về ánh sáng, dinh dưỡng và tạo điều kiện cho cây con sinh trưởng tốt. à Do cây cỏ hoang dại chèn ép cây trồng, đất khô và thiếu chất dinh dưỡng, thời tiết xấu, sâu, bệnh hại, thú rừng phá hại, _ Học sinh lắng nghe và ghi bài. II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: _ Làm rào bảo vệ. _ Phát quang. _ Làm cỏ. _ Xới đất, vun gốc. _ Bón phân. _ Tỉa và dặm cây. 4/Củng cố: (5 phút) _ Cho biết thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. _ Cho biết các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. * Đúng hay sai: a. Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần. b. Xới đất, vun gốc với độ sâu 12 đến 13cm và sát vào gốc. c. Thời gian chăm sóc phải liên tục trong 4 năm. d. Không nên tỉa bớt cây khi chăm sóc. Đáp án: Đúng: a,b sai: c, d 5/Dặn dò ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 28. IV/Rút kinh nghiệm Tiết 25 Ngày soạn : Tuần 22 Ngày giảng: GV:Nguyễn Thanh Thuận CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG MỤC TIÊU: Kiến thức: _ Phân biệt được các loại khai thác rừng. _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. _ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. Thái độ: _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. _ Có ý thức bảo vệ rừng. CHUẨN BỊ: Giáo viên: _ Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. Học sinh: Xem trước bài 28. * Phương pháp:Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. TIẾN TRÌNH LỆN LỚP: Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) Kiểm diện sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào, cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm? _ Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc nào? Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2 phút) Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt _ Giáo viên treo bảng 2 và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Có mấy loại khai thác rừng? Kể ra? + Thế nào là khai thác trắng ? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của nó? + Thế nào là khai thác dần? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác dần? + Thế nào là khai thác chọn? Thời gian chặt hạ và cách phục hồi rừng của khai thác chọn? + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa 3 loại khai thác rừng. _ Giáo viên sửa, bổ sung. + Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ, nơi rừng phòng hộ có khai thác trắng được không, tại sao? + Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì? + Khai thác rừng thì phải trồng rừng lại ngay _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh và ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Có 3 loại: + Khai thác trắng. + Khai thác dần. + Khai thác chọn. à Là chặt toàn bộ cây rừng trong một lần. + Thời gian chặt trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm). + Cách phục hồi: trồng rừng. à Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 đến 4 lần khai thác. + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm. + Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên. à Chặt cây già, cây có phẩm chất và sức sống kém. Giữ lấy cây còn non, cây gỗ tốt và có sức sống mạnh. + Không hạn chế thời gian. + Rừng tự phục hồi. à Giống và khác nhau: _ Giống nhau: + Trắng và dần: lượng cây chặt hạ là toàn bộ cây rừng. + Dần và chọn: rừng tự phục hồi. _ Khác nhau: thời gian chặt hạ. _ Học sinh lắng nghe. à Không, vì gây ra xói mòn, rửa trôi, lũ lụt. à Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa trôi, xói mòn, có thể gây ra lũ lụt,.... _ Học sinh ghi bài. Các loại khai thác rừng: Có 3 loại khai thác rừng: _ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. _ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng. * Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam. _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45,46 và hỏi: + Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? + Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng? + Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất? + Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì? _ Giáo viên bổ sung , ghi bảng. Học sinh đọc thông tin , quan sát và trả lời: à Rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. à Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. à Học sinh điền: + Có độ dốc 15 độ. + Có tác dụng phòng hộ. à Mục đích : duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,... _ Học sinh ghi bài Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam: _ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. _ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. * Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? + Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? + Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao? + Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác chọn. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu mục III và trả lời: à Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phụcï hồi. à Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. à Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi. à Biện pháp: + Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. + Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. + Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. _ Học sinh ghi bài. III. Phục hồi rừng sau khai thác: 1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. _ Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. 4/Củng cố: phút) _ Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. _ Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. _ Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. 1/Hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương. Loại khai thác rừng Đặc điểm 1. Khai thác trắng Khai thác dần Khai thác chọn a) Chặt hết cây trong 3-4 lần chặt, trong 5-10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. b) Chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và tái sinh tự nhiên của rừng. c) Chặt hết cây trong một mùa khai thác. Trả lời: 1: 2:. 3:.. 2. Việc khai thác rừng hiện nay phải tuân theo các qui định chung nhằm mục đích: a) Duy trì, bảo vệ rừng, bảo vệ đất hiện có. b) Bảo đảm chất lượng rừng, mật độ che phủ đất. c) Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. d) Rừng có khả năng tự phục hồi, tái sinh. Đáp án: Câu 1: (1) – c, (2) – a, (3) – b. Câu 2: a 5/ Dặn dò: ( 2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trươùc bài 29. IV/Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_22_nguyen_thanh_thuan.doc