Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
-GV Có một chậu nước ao hồ, nếu ta cho vào đó 3 – 5 gam muối hoặc phân đạm.
Hiện tượng gì xảy ra?
Hiện tượng đó nói lên điều gì?
-Em hãy cho biết thực tế nuôi thủy sản như thế nào?
-Tại sao vào mùa hè các em đi nghỉ mát và tắm biển.
Ở xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
-GV nhận xét và nêu kết luận:
Nước nuôi thủy sản có ba đặc điểm:
+Có khả năng hòa tan những chất vô cơ và hữu cơ.
+Có khả năng điều hào , ổn định ché độ nhiệt độ của nước .
+Nồng độ CO2 và O2 thấp hơn không khí. -HS
-Dạm và muối tan nhanh.
Nước có khả năng hòa tan các chất như đạm và muối.
-Bón phân vô cơ , hữu cơ, vôi cho vào ao nuôi thủy sản để làm tăng nguồi thức ăn.
-Lớp nước sâu ấm hơn không khí nên nước không đóng băng.
-HS theo dõi và ghi bài.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 27 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 TIẾT 44
MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS Nêu được đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
Phân biệt được tính chất vật lí của nước nuôi thủy sản.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng Nhận biết được đặc điểm của nước .
3/ Thái độ: HS có ý thức ứng dụng vào thực tếá .
II/ CHUẨN BỊ:
+GV: Phóng to hình 75 SGK.
+HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
-GV nhận xét cho điểm.
-HS lên bảng trả lời:
Khai thác tối đa về mặt nước và các giống nuôi.
Cung cấp thực phẩm tươi sạch.
Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ
-HS nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm của nước nuôi thủy sản.
-GV Có một chậu nước ao hồ, nếu ta cho vào đó 3 – 5 gam muối hoặc phân đạm.
Hiện tượng gì xảy ra?
Hiện tượng đó nói lên điều gì?
-Em hãy cho biết thực tế nuôi thủy sản như thế nào?
-Tại sao vào mùa hè các em đi nghỉ mát và tắm biển.
Ở xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?
-GV nhận xét và nêu kết luận:
Nước nuôi thủy sản có ba đặc điểm:
+Có khả năng hòa tan những chất vô cơ và hữu cơ.
+Có khả năng điều hào , ổn định ché độ nhiệt độ của nước .
+Nồng độ CO2 và O2 thấp hơn không khí.
-HS
-Dạm và muối tan nhanh.
Nước có khả năng hòa tan các chất như đạm và muối.
-Bón phân vô cơ , hữu cơ, vôi cho vào ao nuôi thủy sản để làm tăng nguồi thức ăn.
-Lớp nước sâu ấm hơn không khí nên nước không đóng băng.
-HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của nước nuôi thủy sản
-GV yêu cầu HS đọc SGK mục II-1 .
-Em hãy cho biết tính chất lí học của nước nuôi thủy sản gồm những yếu tố nào?
Nhiệt độ thích hợp để nuôi tôm cá là bao nhiêu?
Nước có màu xanh nõn chuối là tốt hay xấu?
Nước có nhiều hình thức chuyển động nào?
-GV nhận xét và nêu kết luận:
+Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tiêu hóa , hô hấp, và sinh sản của tôm cá. Nhiệt độ cho tôm là 250 – 350, cho cá là 200 - 300
+Độ trong: Là những tiêu chí để đánh giá độ tốt xấu của nước nuôi thủy sản .
+Màu nước : Màu nõn chuối hoặc màu vàng lục , màu tro đục , xanh đồng ,
+ Sự chuyển động của nước sẽ làm tăng lượng Oâxi thức ăn được phân bố đều trong ao va fkichs thích dòng chảy.
-HS đọc SGK
-Màu nước , độ trong, nhiệt độ sự chuyển động của nước
- Nhiệt độ cho tôm là 250 – 350, cho cá là 200 - 300
-màu tốt.
-Nước có nhiều sinh vật phù du
-HS theo dõi và ghi bài.
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối SGK
-Về nhà học thuộc bài
-HS đọc SGK
-HS trả lời câu hỏi
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_27_ban_hay.doc