Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi - Trường THCS Thường Thới Hậu A

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi.

 - Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng. - Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy ví dụ cụ thể minh họa.

2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng so sánh, phân tích, thảo luận nhóm.

3. Thái độ: Có hứng thú ứng dụng các phương pháp sản xuất thức ăn vào chăn nuôi gia đình.

 II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường.

 - Bảng phụ hình 68 SGK.

 2. Học sinh: Xem trước bài 40 phần I. Phân loại thức ăn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi - Trường THCS Thường Thới Hậu A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:.. Tuần 28 Tiết 43 BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được tiêu chuẩn phân loại thức ăn vật nuôi. - Xác định được ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng. - Trình bày được phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein, giàu gluxit và thức ăn thô, xanh; lấy ví dụ cụ thể minh họa. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng so sánh, phân tích, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có hứng thú ứng dụng các phương pháp sản xuất thức ăn vào chăn nuôi gia đình. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường. - Bảng phụ hình 68 SGK. 2. Học sinh: Xem trước bài 40 phần I. Phân loại thức ăn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 11’ 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: I. Phân loại thức ăn: Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo - Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? - Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. à Giới thiệu bài mới: Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ. * Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta dựa vào cơ sở nào? + Thức ăn được chia thành mấy loại? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu prôtêin? + Thức ăn nào được gọi là thức ăn giàu gluxit? + Thế nào là thức ăn thô? - Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chỗ trống. - Em hãy nói ý nghĩa của việc phân loại thức ăn vật nuôi theo nguồn gốc và theo thành phần dinh dưỡng - Lớp trưởng báo cáo - HS trả lời - HS trả lời - Lắng nghe và suy nghĩ - Học sinh đọc và trả lời: à Dựa vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn để phân loại. à Được chia thành 3 loại: + Thức ăn giàu prôtêin. + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn thô. à Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%. à Là loại thức ăn có hàm lượng gluxit > 50%. à Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%. - Nhóm thảo luận và điền vào bảng. - Giúp người chăn nuôi có thể sản xuất hoặc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi ăn có hiệu quả cao trong sản xuất. Phân loại Tên thức ăn Thành phần dinh dưỡng chủ yếu (%) -Bột cá Hạ Long -Đậu tương (đậu nành) (hạt) -Khô dầu lạc (đậu phộng) -Hạt ngô (bắp) vàng -Rơm lúa - 46% prôtêin - 36% prôtêin - 40% prôtêin - 8,9% prôtêin và 69% gluxit - > 30% xơ - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. - Chú ý quan sát - Học sinh chú ý. - Học sinh ghi bài. 12’ II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Có các phương pháp như: - Chế biến sản phẩm nghề cá. - Nuôi giun đất. - Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. * Hoạt động 2 - Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá. + Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin? - Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? - Giáo viên ghi bảng. - Nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. à Tên các phương pháp sản xuất thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất nghề cá. + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu. à Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin). à Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi. à Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời - Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). à Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... - Học sinh ghi bài. 10’ III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: - Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. - Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. * Hoạt động 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục III SGK. - Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. - Học sinh đọc. - Nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập. Phương pháp sản xuất Kí hiệu - Thức ăn giàu gluxit - Thức ăn thô xanh a b + Vậy 2 phương pháp còn lại có phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình VAC không? - Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương thực để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, lợn, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp dụng mô hình RVAC: rừng- vườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? + Ở địa phương em đã sản xuất thức ăn gì để cho vật nuôi ăn? + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. à Không. à Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. à Bằng cách luân canh, tăng vụ nhiều loại cây trồng. - Liên hệ thực tế trả lời: trồng cỏ, - Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. 4’ 4. Củng cố: - Nội dung hoạt động 2 - Nội dung hoạt động 3 - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein. - Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. - HS đọc ghi nhớ - Trả lời nội dung hoạt động 2 - Trả lời nội dung hoạt động 3 5. Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành 41. Nấu sẵn hạt đậu tương và rang hạt đậu tương.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_40_san_xuat_thuc_an_vat_nuoi_tru.doc