I, Mục tiêu:
1/ Kiến thức
-Chăm sóc , quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản
-Biết được kỷ thuật chăm sóc tôm cá,quan lý ao
-Phương pháp phịng trị bệnh cho tơm c
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phịng trị bệnh cho tơm c
3/ Thái độ: Có ý thức trung thực, cẩn thận.
II. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
III. Chuẩn bị:
-GV: Hình 84 , 85 sgk, Phiếu học tập
Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhn mc thuốc tn dược chữa trị bệnh cho tơm, c.
-HS: phần dặn dị.
IV: Hoạt động dạy-học:
1/ Ổn định lớp: (1 pht)
2/ Kiểm tra: nhận xt bi kiểm tra 1 tiết
3/ Vào bài: Chăm sóc, quản lí và phịng trị bệnh cho tơm, c l những biện php kĩ thuật quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản lí, phịng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bi hơm nay.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 31 - Liêu Thanh Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Tiết: 48 NS: 17/03 ND: 26-30/03/12
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG NUƠI THỦY SẢN
BÀI 54: CHĂM SĨC, QUẢN LÍ VÀ PHỊNG TRỊ BỆNH
CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tơm, cá)
I, Mục tiêu:
1/ Kiến thức
-Chăm sóc , quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản
-Biết được kỷ thuật chăm sĩc tơm cá,quan lý ao
-Phương pháp phịng trị bệnh cho tơm cá
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phịng trị bệnh cho tơm cá
3/ Thái độ: Có ý thức trung thực, cẩn thận.
II. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, thảo luận.
III. Chuẩn bị:
-GV: Hình 84 , 85 sgk, Phiếu học tập
Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tơm, cá.
-HS: phần dặn dị.
IV: Hoạt động dạy-học:
1/ Ổn định lớp: (1 phút)
2/ Kiểm tra: nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3/ Vào bài: Chăm sĩc, quản lí và phịng trị bệnh cho tơm, cá là những biện pháp kĩ thuật quan trọng vì nĩ quyết định đến năng suất, sản lượng của tơm, cá nuơi. Vậy chăm sĩc, quản lí, phịng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bài hơm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Chăm sĩc tơm, cá.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất?
_ Giáo viên nhận xét và giải thích cho học sinh rõ hơn.
_ Giáo viên hỏi:
+ Tại sao lại bĩn phân tập trung vào tháng 8 – 11?
_ Giáo viên giảng thêm:
Lúc này tơm, cá cần tích lũy mỡqua mùa đơng nên cần tập trung cho cá ăn nhiều.
+ Tại sao chúng ta khơng bĩn phân vào mùa hè?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và cho biết:
+ Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì?
_ Giáo viên giảng thêm:
Nguyên tắc này nhằm làm cho hệ số thức ăn càng giảm càng tốt. Hệ số thức ăn càng nhỏ thì lượng thức ăn tiêu tốn càng ít và giá thành sản phẩm càng hạ à sẽ kinh tế hơn.
+ Khi cho tơm, cá ăn thức ăn tinh phải cĩ máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì?
+ Tại sao bĩn phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đã ủ hoai mục?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng.
+ Cho biết chăm sĩc nuơi dưỡng tốt cho tơm, cá là làm như thế nào?
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Vì lúc này trời mát, sau một đêm tơm, cá đĩi sẽ tích cực ăn, nhiệt độ 200C – 300C là thích hợp để lượng thức ăn phân hủy từ từ, khơng làm ơ nhiễm mơi trường.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh trả lời:
à Vì vào khoảng thời gian này trời mát, nhiệt độ thích hợp, thức ăn phân hủy từ từ, khơng gây ơ nhiễm mơi trường nước.
_ Học sinh lắng nghe.
à Thức ăn phân hủy nhanh gây ơ nhiễm nước, nhiệt độ nước trong ao tăng.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Tiết kiệm thức ăn và cá, tơm sẽ ăn hết thức ăn.
_ Học sinh lắng nghe.
à Thức ăn khơng bị rơi ra ngồi vì nếu thức ăn rơi tự do sẽ trơi đi, chìm xuống đáy ao rất lãng phí.
à Chất hữu cơ phân hủy là thức ăn của vi sinh vật phù du, vi sinh vật phù du phát triển sẽ làm thức ăn trở lại cho tơm, cá.
à Tránh ơ nhiễm mơi trường lây lan mầm bệnh cho con người.
_ Học sinh ghi bài.
à Phải cho ăn đủ số lượng, đảm bảo đủ dinh dưỡng và cho ăn đúng kỹ thuật.
I. Chăm sĩc tơm, cá:
1. Thời gian cho ăn:
-Buổi sang lúc 7 – 8 giờ. Lượng phân bĩn và thức ăn nên tập trung vào mùa xuân và các tháng 8 – 11.
2. Cho ăn:
_ Cần cho tơm, cá ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn, của từng loại tơm, cá.
_ Cho ăn theo nguyên tắc “lượng ít và nhiều lần”.
Mỗi loại thức ăn cĩ cách cho ăn khác nhau:
+ Thức ăn tinh và xanh thì phải cĩ máng ăn, giàn ăn.
+ Phân xanh bĩ thành bĩ dìm xuống nước.
+ Phân chuồng đã ủ hoai và phân vơ cơ hịa tan trong nước rồi vải đều khắp ao.
* Hoạt động 2: Quản lí.
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin SGK mục II và trả lời các câu hỏi:
+ Cĩ mấy biện pháp quản lí trong nuơi trồng thủy sản?
_ Giáo viên treo bảng 9, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Để kiểm tra ao nuơi cá ta cần làm những cơng việc gì?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Giáo viên treo hình 84, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi:
+ Để kiểm tra sự tăng trưởng của cá cần phải tiến hành như thế nào?
+ Làm thế nào để kiểm tra chiều dài của cá?
+ Kiểm tra khối lượng tơm, cá bằng cách nào?
_ Học sinh nghiên cứu và trả lời:
à Cĩ 2 biện pháp quản lý:
+ Kiểm tra ao nuơi tơm, cá.
+ Kiểm tra sự tăng trưởng của tơm, cá.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Cần tiến hành các cơng việc:
+ Kiểm tra đăng , cống.
+ Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tơm, cá.
+ Xử lí cá nổi đầu và bệnh tơm, cá.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh quan sát và trả lời:
à Cần phải tiến hành kiểm tra:
+ Kiểm tra chiều dài.
+ Kiểm tra khối lượng của tơm, cá.
à Lấy thước đo chiều dài từ mút đầu đến cuối cùng của đuơi.
à Bắt cá lên cân, ghi chép theo dõi.
II. Quản lý:
1. Kiểm tra ao nuơi tơm, cá:
2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tơm, cá.
* Hoạt động 3: Một số phương pháp phịng trị bệnh cho tơm, cá:
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục III.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao lại coi trọng việc phịng bệnh hơn trị bệnh?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt ghi bài.
_ Giáo viên hỏi:
+ Thiết kế ao nuơi thế nào cho hợp lí?
+ Mục đích của vệ sinh mơi trường là gì?
+ Tăng cường sức đề kháng của tơm, cá nhằm mục đích gì?
+ Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề kháng của tơm, cá.
+ Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh của tơm, cá?
_ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục III.2 và cho biết:
+ Khi tơm, cá bị bệnh cĩ nên dùng thuốc khơng?
_ Giáo viên nĩi: Để phịng và chữa bệnh cho tơm, cá người ta đã dung một số cây thuốc thảo mộc, tân dược.
_ Giáo viên treo tranh và giới thiệu cho học sinh biết. Sau đĩ yêu cầu nhĩm thảo luận hồn thành bài tập.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Vì khi tơm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khĩ khăn, tốn kém, hiệu quả thấp.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh trả lời:
à Thiết kế ao nuơi:
+ Cĩ hệ thống kiểm dịch, ao cách li,..
+ Cĩ nguồn nước sạch, nước đủ.
+ Cĩ hệ thống cấp thốt nước riêng.
à Mục đích:
+ Xĩa bỏ nơi ẩn nấp của mầm bệnh.
+ Cải tạo ao.
à Làm cho vật nuơi luơn khỏe mạnh và mầm bệnh khĩ xâm nhập vào cơ thể tơm, cá.
à Chọn giống tơm, cá khỏe mạnh, mập mạp, cho ăn theo “4 định”, thường xuyên chăm sĩc, quản lí mơi trường nước, xử lí kịp thời khi phát hiện tơm, cá bị bệnh.
à Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh.
_ Học sinh ghi bài.
_ Học sinh đọc và trả lời:
à Cĩ, vì dùng thuốc là để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
_ Học sinh phải nêu được:
+ Hĩa chất: vơi, thuốc tím.
+ Thuốc tân dược: Sulfamit.
+ Thuốc thảo mộc: cây thuốc cá, tỏi, lá xoan.
III. Một số phương pháp phịng và trị bệnh cho tơm, cá:
1. Phịng bệnh:
a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tơm, cá luơn luơn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, khơng bị nhiễm bệnh.
b. Biện pháp:
_ Thiết kế ao nuơi hợp lí.
_ Cải tạo ao nuơi trước khi thả tơm, cá.
_ Tăng sức đề kháng cho tơm, cá.
_ Thường xuyên kiểm tra mơi trường nước và hoạt động của tơm, cá để xử lí kịp thời.
_ Dùng thuốc phịng trước cho tơm, cá để hạn chế và phịng ngừa bệnh dịch phát sinh.
2. Chữa bệnh:
a. Mục đích:
Dùng thuốc để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh cho tơm, cá đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
b. Một số thuốc thường dùng:
_ Hĩa chất: vơi, thuốc tím.
_ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.
_ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá.
4. Củng cố: (3 phút)
Tĩm tắt nội dung chính của bài.
5. Kiểm tra – đánh giá: (5 phút)
Hồn thành các sơ đồ:
(1)
a.
(3)
(2)
Kiểm tra ao nuơi tơm, cá
b.(4)
(5)
(6)
Chữa bệnh
Đáp án:
a.
(1): Kiểm tra đăng, cống.
(2): Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tơm, cá.
(3): Xử lý cá nổi đầu và bệnh tơm, cá.
b.
(4): Hĩa chất (5): Thuốc tân dược (6): Thuốc thảo mộc.
6. Nhận xét - dặn dị: (2 phút)
_ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh.
_ Dặn dị: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 55.
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_31_lieu_thanh_tung.doc