I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá.
- Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản.
II. Chuẩn bị
1. GV : - Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen
- Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến .được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại. H.78, 82, 83.
2.HS: Chuẩn bị mậu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1’
2. Sữa bài thi: 5’
3. Bài mới: Thức ăn của tôm, cá có 2 loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Vậy 2 loại thức ăn này có những đặc điểm nào khác nhau mà người ta chia ra như thế? Để biết được thế nào là thức ăn nhân tạo, thế nào là thức ăn tự nhiên ta vào bài thực hành hôm nay.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tuần 33 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn : 14/04/2013
Tiết : 47 Ngày dạy :
BÀI 53: Thực hành
QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN
CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá.
- Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo.
Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản.
II. Chuẩn bị
1. GV : - Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen
- Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến.được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại. H.78, 82, 83.
2.HS: Chuẩn bị mậu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1’
2. Sữa bài thi: 5’
3. Bài mới: Thức ăn của tôm, cá có 2 loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Vậy 2 loại thức ăn này có những đặc điểm nào khác nhau mà người ta chia ra như thế? Để biết được thế nào là thức ăn nhân tạo, thế nào là thức ăn tự nhiên ta vào bài thực hành hôm nay.
HĐGV
HĐHS
Nội dung
* Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Giới thiệu dụng cụ cần thiết
- Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh.
- Phân chia nhóm thực hành và phát dụng cụ cho các nhóm
* Hoạt động 2: Quy trình thực hành.
- Giới thiệu quy trình thực hành gồm 3 bước như sgk
- Làm mẫu cách quan sát tiêu bản dưới khính hiển vi
Hoạt động 3: Thực hành
- Từng nhóm thực hiện theo các quy trình và ghi lại kết quả
+ Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì?
+ Các mẫu thức ăn mà em đã chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo và tự nhiên?
+ Căn cứ vào H.78, 82, 83 và các mẫu thức ăn, các em hãy xếp loại và ghi tóm tắt vào vở theo mẫu bảng sgk
- Theo dõi
- Làm việc theo nhóm được phân công
- Theo dõi và ghi chép
- Quan sát và ghi nhớ
- Các nhóm tiến hành quan sát và hoàn thành các nội dung theo yêu cầu
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Kính hiển vi, lọ đựng mẫu nước có chứa sinh vật phù du, lam kính, la men
- Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến được gói trong túi ni lông và có ghi tên từng loại.
II. Quy trình thực hành
- QS tiêu bản thức ăn tự nhiên dưới kính hiển vi (15x8) từ 3 đến 5
- QS các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm cá
- QS hình vẽ và các mẫu thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn
III. Thực hành
4. Nhận xét đánh giá: 6’
- Nhận xét tinh thần và thái độ học tập của lớp
- Dựa vào thái độ và kết quả của bảng đã hoàn than cho điểm 1 số nhóm làm tốt
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Hoàn thành bảng sgk vào vở
- Xem bài 54: Tìm hiểu cách chăm sóc, quản lý, phòng trị bệnh cho ĐVTS
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 33 Ngày soạn: 14/04/2013
Tiết 48 Ngày dạy:
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN
BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH
CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Biết được các biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn.
Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như: kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
Biết được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát + Phân tích
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương.
II. Chuẩn bị:
GV : H.84, 85 SGK.
HS: Học bài, Xem bài 54 trước ở nhà.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá là những biện pháp kĩ thuật quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản lí, phòng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bài hôm nay.
HĐGV
HĐHS
Nội dung
* HĐ1: Chăm sóc tôm, cá.
- N/c thông tin mục I SGK và trả lời câu hỏi:
? Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 giờ sáng là tốt nhất?
? Tại sao lượng thức ăn và bón phân nên tập trung vào tháng 8 – 11?
- Thông báo thêm: Lúc này tôm, cá cần tích lũy mở qua mùa đông nên cần tập trung cho cá ăn nhiều.
? Tại sao chúng ta không bón phân vào mùa hạ?
? Để tôm, cá lớn nhanh cần phải cho ăn như thế nào?
?Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì?
? Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh phải có máng đựng thức ăn nhằm mục đích gì?
? Cho phân xanh xuống ao nhằm mục đích gì?
? Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đã ủ hoai mục?
- GVKL- Tích hợp GDBVMT khi chăm sóc tôm, cá chú ý về thời gian và cách cho tôm, cá ăn để tránh ô nhiễm MT, dễ phát sinh bệnh cho cá.
- HS thu nhận thông tin
à Vì trời mát,sau một đêm tôm, cá đói sẽ tích cực ăn, 7- 8 giờ (nhiệt độ 200C – 300C) thức ăn phân hủy từ từ, không làm ô nhiễm môi trường.
à Vì vào khoảng thời gian này trời mát, nhiệt độ thích hợp, thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường nước.
à Nhiệt độ cao thức ăn phân hủy nhanh gây ô nhiễm nước, nhiệt độ nước trong ao tăng.
à Phải cho ăn đủ chất dinh dưỡng, và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn, của từng loại tôm cá.
à Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm sẽ ăn hết thức ăn.
+ Thức ăn không bị rơi ra ngoài vì nếu thức ăn rơi tự do sẽ trôi đi, chìm xuống đáy ao rất lãng phí.
à Chất hữu cơ phân hủy là thức ăn của VSV phù du, VSV phù du phát triển sẽ làm thức ăn trở lại cho tôm, cá
à Tránh ô nhiễm môi trường, tránh lây lan mầm bệnh cho con người.
I. Chăm sóc tôm, cá
1. Thời gian cho ăn
Cho tôm cá ăn khi trời mát (Nhiệt độ 20 – 300 C ) tốt nhất lúc 7 – 8 giờ. Vì sau 1 đêm tôm, cá đói sẽ ăn tích cực.
2. Cho ăn
Nuôi dưỡng, chăm sóc tôm, cá phải cho ăn đủ só lượng, đảm bảo đủ dinh dưỡng vả kĩ thuật.
* HĐ2: Quản lí.
- GV giới thiệu cho HS biết
? Công việc quản lí là gì?
- Xem thông tin bảng 9 để biết được công việc và thời điểm kiểm tra ao nuôi tôm, cá
- QS H.84, hãy cho biết, để kiểm tra sự tăng trưởng của cá (hoặc tôm) cần phải tiến hành ntn?
? Ngoài ra cần làm gì để kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá?
- GVNX và chốt ý
- Kiểm tra ao nuôi và kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá
- Đo chiều dài và cân trọng lượng
- Quan sát ngoại hình
II. Quản lý
- Kiểm tra ao nuôi tôm, cá
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá theo định kì
* HĐ3: Một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá
- Đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi:
? Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh?
?Biện pháp phòng bệnh gồm những yêu cầu kĩ thuật nào?
?Em cho biết vì sao đối với tôm, cá phải dùng thuốc phòng trước mùa thường phát sinh bệnh của tôm, cá?
? Khi tôm, cá bị bệnh có nên dùng thuốc không? Tại sao?
- Từ H.85, em hãy ghi vào vở bài tập 1 số loại thuốc, hoá chất thường dung để phòng chị bệnh cho tôm, cá vào 3 nhóm sau:
+ Hoá chất:.
+ Thuốc tân dược:..
+ Thuốc thảo mộc:..
- GVNX và hoàn chỉnh kiến thức
+ Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp.
+ Nêu 4 biện pháp như sgk
- Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh.
- Có, vì dùng thuốc là để tiêu diệt những tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khỏe mạnh trở lại, sinh trưởng và phát triển bình thường.
- Xác định được
+ Hóa chất: vôi, thuốc tím.
+ Tân dược : Sunfamit, Ampicilin.
+ Thảo mộc: tỏi, cây duốc cá.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá
1. Phòng bệnh
a. Mục đích
Tạo ĐK cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh.
b. Biện pháp
- Ao nuôi đúng kĩ thuật
- Cho tôm, cá ăn no, đầy đủ chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường vực nước
- Dùng thuốc, hoá chất phòng bệnh.
2. Chữa bệnh
a.. Mục đích: tiêu diệt mầm bệnh, đảm bảo tôm, cá khoẻ, phát triển tốt.
b. Một số thuốc thường dùng
- Hóa chất: vôi, thuốc tím.
- Tân dược: Sunfamit, Ampicilin.
- Thảo mộc: tỏi, cây duốc cá.
4. Củng cố: Muốn quản lí ao nuôi tôm, cá gồm những công việc nào? Cách phòng trị bệnh cho tôm, cá?
5.Dặn dò: học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Xem bài 55: Tìm hiểu Các PP thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản ntn?
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt tuần 33
18/04/2013
Nguyễn Văn Hiếu
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_tuan_33_ban_hay.doc