I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trỳ và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị:
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
30 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Khối 7 - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Tiết 1 - Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
I. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức ổn định lớp :
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
HĐ của GV, Hs
Nội dung
: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Hs : Thảo luận nhóm
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs : Các nhóm góp ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
Hs : Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Hs: thảo luận trả lời
THBVMT : Trồng trọt điều hòa không khí, cải tạo MT (do cây hút cacbonic và nhả oxy)
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
HĐ 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
Hs : Trả lời câu hỏi.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- BT: (1, 2, 4, 6)
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ 3 : Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt ?
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
- Khai hoang lấn biển.
=>THBVMT: Chú ý tránh làm mất cân băng MT biển và vùng ven biển
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng sản lượng nông sản.
- Tăng năng suất ,chất lượng nụng sản
4. Củng cố
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 2 và 3 : một số tính chất của đất
Tiết 2- bài 2 +3 :
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG,
THÀNH PHÂN VÀ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải : - Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trỳ và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị :
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
3. Bài mới ;
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì .
Hs : trả lời.
Gv : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
Hs: Trả lời câu hỏi.
=>THBVMT: Đất bị ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng nông sản gián tiếp ảnh hưởng đến vật nuôi và con người.
I. Khái niệm về đất trồng ?
1. Đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trờng cung cấp
nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào?
Hs : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
II. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần :
+ Phần khí.
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lựơng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
=>THBVMT: Bón liên tục một vài loại phân xẽ làm tăng nồng độ ion H và làm cho đất bị chua.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh
dưỡng cây trồng phát triển ntn?
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ
chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào.
=>THBVMT: Do chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng làm đất bị xói mòn,rửa trôI và mất độ phì nhiêu.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
III. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
IV. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
VI. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Củng cố
Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút, 1 mảnh nilon kớch thước 30 x 30 cm , thước đo.
Tiết 3- bài 4: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG
PHƯƠNG PHÁP Vấ TAY
Mục tiờu. Sau bài học , HS cần :
- Xỏc định được thành phần cơ giới của đất bằng phương phỏp vờ tay
Rốn luyện kĩ năng thực hành, quan sỏt
Giỏo dục ý thức lao động cẩn thận , chớnh xỏc.
Chuản bị.
Cỏc mẫu đất đó chuẩn bị (3 mẫu); nước , ống hỳt, thước đo
Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
A.Giới thiệu bài học
Giỏo viờn nờu mục tiờu, yờu cầu :
-Học sinh phải biết cỏch xỏc dịnh thành phần cơ giới của đất bằng vờ tay( GV làm mẫu và giới thiệu quy trỡnh):
+ Lấy một ớt đất bằng viờn bi cho vào lũng bàn tay.
+ Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm
+ Dựng 2 tay vờ đất thành thỏi cú đường kớnh 3 mm.
+ Uốn thỏi đất thành vũng trũn cú đường kớnh 3 cm
Gọi HS nhắc lại quy trỡnh.
- Lưu ý: phải làm gọn gàng, cẩn thận , vệ sinh.
B.Thực hành
GV yờu cầu học sinh tiến hành thực hành và tự đỏnh giỏ kết quả theo mẫu:
Mẫu đất
Trạng thỏi đất sau khi vờ
Loại đất xỏc định
Số 1
Số 2
Số 3
4. Đỏnh giỏ tiết học.
GV nhận xột đỏnh giỏ tiết học và nhắc nhở cỏc học sinh làm bài chưa cẩn thận
5. Hướng dẫn về nhà.
Chuẩn bị 2 mẫu đất ruộng hoặc đất vườn.
Học bài : độ chua của đất
Tiết 4- bài 5. THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiờu.
Học sinh phải xỏc định được độ Ph (độ chua )của đất bằng phương phỏp so màu.
Rốn luyện kĩ năng thực hành quan sỏt,ý thức lao động chớnh xỏc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
HS chuẩn bị mỗi em 2 mẫu đất.
GV: Thỡa sứ, chất chỉ thị màu, thang chuẩn pH, ống hỳt đủ cho học sinh.
III.Hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
C. Bài mới.
A. Giới thiệu bài thực hành:
- Yờu cầu: học sinh phải biết cỏch xỏc dịnh độ pHcủa cỏc mẫu đất đó chuẩn bị.
(GV hướng quy trỡnh:
+ Lấy một ớt đất bằng hạt ngụ cho vào thỡa sứ
+ Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu vào mẫu cho dộn khi dư thừa 1 giọt
+ Sau 1 phỳt nghiờng thỡa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu Ph chuẩn .)
B. Thực hành.
GV yờu cầu học sinh tiến hành thực hành và tự đỏnh giỏ kết quả theo mẫu:
Mẫu số 1.
- So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3
Trung bỡnh
Mẫu số 2.
- So màu lần 1
- So màu lần 2
- So màu lần 3
Trung bỡnh
D. Củng cố và đỏnh giỏ giờ thực hành:
- Giỏo viờn đỏnh giỏ cỏc mẫu đất mà học sinh thực hành.
E. Hướng dẫn về nhà.
- Nhận xột về sự chuẩn bị mẫu và thỏi độ học tập của học sinh.
- Dan dũ: Về nhà xem lại bài, giờ sau nghiờn cứu bài 7.
Tiết 5- BàI 6 : Biện pháp sử dụng, cảI tạo đất và bảo vệ đất
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phì nhiêu của đất ta phải làm gì ?
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung
HĐ 1 : Đặt vấn đề
Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
Hs : Nghe giảng.
HĐ 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
=>THBVMT: Ngoài các nguyên nhân trên còn do các tập quán canh tác lạc hậu, đốt phá rừng, lạm dụng các loại phân hòa học,thuốc bảo vệ thực vật làm cho đất bị xấu đi.
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện nh thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ?
HĐ 3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Hs : Nghe giảng và chép bài
Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
Hs : Quan sát.
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời.
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Một số loại đất cần cải tạo :
- Đất xám bạc màu : nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn : có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn : chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang : Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nưc thương xuyên : Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thờng xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
+ Bón vôi : Để cải tạo đối với đất chua.
4.Củng cố
- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập cuối bài SGK. - Đọc trước bài 7 SGK.
Tiết:6 - BàI 7 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Biết được các loại phân bón thường dùng và rác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao phải cải tạo đất ? người ta thuờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Bài mới.
HĐ của Gv, Hs
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu bài
Ngày xa xa ông cha ta đã nói : “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong nh thế nào đối với đời sống nông nghiệp
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm phân bón.
Gv : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì ?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào ?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào ?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây(SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng phân bón.
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ?
? Chất lựơng nông sản ?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ?
=>THBVMT: Bón phân quá liều lượng cũng ô nhiễm môi trường đất và làm cho đất xấu đi không có lợi cho cây
Gv : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất ?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất ?
I. Phân bón là gì ?
Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
PVS CH > Đạm
PVS CH > Lân
Đạm, lân, Kali
Phân chuồng, rác, phân xanh
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
II. Tác dụng của phân bón.
-Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng.
4. Củng cố
Gv : gọi 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để tiết 8 thực hành
Tiết 7–BàI 8 : THỰC HÀNH
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
- Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lữa, nước sạch.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức ổn định lớp : Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
? Phân bón là gì ? Phân bón được chia là mấy loại ?
? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ?
3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành
Gv nêu mục tiêu của bài thực hành : Sau khi làm thực hành học sinh phải phân biệt các loại phân bón trong nông nghiệp
- Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi
trường
- Cẩn thận không đổ nước, than nóng đỏ vớng ra làm bẩn cháy quần áo sách vở.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Gv : giới thiệu vật liêu và dụng cụ cần thiết.
Hs : Nghe giảng và chép bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy trình thực hành
Gv : giới thiệu qui trình thực hành.
Hs : Nghe giảng.
? Gọi 1 vài học sinh nhắc lại qui trình thực hành.
Hoạt động 4 : Thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi nhóm từ 3 đến 4 học sinh theo quy trình đã được nêu.
Gv : thao tác mẫu
Hs : thực hiện, ghi kết quả vào bảng
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông nghiệp.
- ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lữa, nước sạch.
II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
B1 : Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
B2 : Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút.
B3 : Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan.
B1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
B2 : Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan.
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng xám nh ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
IV. Thực hành
Mẫu phõn
Hoà tan
Đốt ...
Màu sắc ?
Loại phân ?
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
4. Củng cố
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh về các mặt :
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà.
Đọc trước bài : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
:
Tiết 8- BàI 9: cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông
thường.
-Thành thạo các kĩ năng sử dụng và bảo quản phân bón.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng và bảo quản phân bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu 1 số cách bón phân.
Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình vẽ trông phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs : đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
?Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo khoa em hãy cho biết tên của các cách bón phân
? Nêu ưu, nhược điểm của từng cách bón
Hs : Thảo luận nhóm. Cử đại diện của từng nhóm lên trả lời
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân.
Gv : Khi phân bón vào đất các chất dinh dưỡng được chuyển hoá thành các chất hoà tan, cây mới hấp thụ được
- Loại phân khó hoà tan phải bón vào đất để có thời gian phân huỷ
- Loại phân dễ hoà tan thường dùng để bón thúc.
Gv : Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón lót hay bón thúc ?
=> THBVMT: Bón liên tục một vài loại phân, bón quá liều lượng xẽ làm tăng nồng độ ion H và làm cho đất bị chua hoặc bị xấu đi.
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường .
Gv : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón lại với nhau ?
? Vì sao phải dùng bùn ao để ủ phân chuồng ?
=> THBVMT: Nếu để lẫn lộn các loại phân xẽ làm nảy sinh các phản ứng tạo ra các chất khí làm ô nhiễm MT.
I. Cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà người ta chia ra 2 hình thức bón :
+ Bón lót : Bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
+ Bón thúc : Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng :
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón theo hốc
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón vãi
* ưu điểm : Dễ thực hiện, tốn ít công lao động, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
+ Phun lên lá
* ưu điểm : Dễ thực hiện, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
* Nhược điểm : Chỉ bón được lượng nhỏ phân bón, cần có dụng cụ và máy móc phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Loại phân bón
Đặc điểm
chủ yếu
Cách s/dụng chủ yếu
Hữu cơ
Thành phần chủ yếu .
Bón lót
Đạm, lân, kali
Có tỉ lệ d2 cao, dễ hoà tan.
Bón thúc
Phân lân
ít hoăc ko tan
Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông
thường.
- Để lẫn lộn sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải và hạn chế đạm bay hơi. giữ vệ sinh môi trường.
4 . Củng cố
Gv : gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv : Nêu câu hỏi phần cuối bài cho học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 10.
Tiết 9- BàI 10 : Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương
II. Chuẩn bị : - Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là bón lót ? bón thúc ?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?
3. Bài mới
Hoạt động của
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc