Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 1-49 - Phan Thị Nhịn

I. Mục tiêu :

- Hiểu được thế nào là hình chiếu

- Nhận biết được các hình chiếu của các vật thể trên bảng vẽ kĩ thuật.

II. Chuẩn bị :

- Tranh H 2.1 H 2.5

- Vật mẫu : Bao diêm ; vật thể như SGK ; bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng

III. Hoạt động dạy học :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, học bản vẽ kĩ thuật nhằm mục đích gì ?

? Bản vẽ kĩ thuật có ý nghĩa gì đối với đời sống & sản xuất

 

doc88 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 1-49 - Phan Thị Nhịn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1 PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT Chương I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG ĐỜI SỐNG & SẢN XUẤT I. Mục tiêu : 1. Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống và sản xuất. 2. Có nhận thức đúng đắn với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị : - Tranh vẽ hình 1.1 ; 1.2 ; 1.3 SGK - Tranh vẽ các sản phẩm cơ khí hoặc công trình xây dựng. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt Động Của GV HĐ1 : Tìm Hiểu Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối Với Sản Xuất - Yêu cầu hs quan sát hình 1.1 và giải thích ý nghĩa của các hình đó ? Tìm 1 vài ví dụ về các hình vẽ dùng để thay cho lời nói. GV dẫn dắt và giúp hs rút ra kết luận “ hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp” GV diễn giảng như SGK ? Cho biết các hình 1.2 a, b, c có ý nghĩa như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật GV chuyển ý sang hoạt động 2 HĐ2. Tìm Hiểu Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối Với Đời Sống : - Cho 2-3 hs đọc thông tin trong SGK ? Yêu cầu hs quan sát H 1.3 và cho biết ý nghĩa của các hình. ? Đi kèm với mỗi sản phẩm thường là vật gì ? Tại sao chúng ta phải thực hiện đúng theo yêu cầu của nhà SX GV cần nhấn mạnh “ bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm trong trao đổi, sử dụng” GV chuyển ý sang hoạt động 3 HĐ3. Bản Vẽ Kĩ Thuật Trong Các Lĩnh Vực KT ? Các lĩnh vực kĩ thuật có cần cơ sở hạ tầng hay không ? Cơ sở hạ tầng hoặc thiết bị cho các lĩnh vực trên có gì đặc biệt ? Muốn như vậy ta phải làm như thế nào ? Yêu cầu hs tìm những vd về bản vẽ kĩ thuật cho các lĩnh vự khác nhau ? Yêu cầu hs điền vào chỗ trống H 1.4 Hoạt Động Của Học Sinh - Hs quan sát và giải thích - Hs tìm ví dụ trong thực tế - Hs trả lời a. Bản vẽ lắp điện b. Bản vẽ nhà - Sách hướng dẫn sử dụng - Đảm bảo an toàn và hiệu quả - Có - Khác nhau - Có bản vẽ riêng cho từng lĩnh vực - Hs tìm ngoài thực tế - Thời trang Nội Dung Bài I. Bản Vẽ Kĩ Thuật Đối Với Sản Xuất : - Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. II. Bản Vẽ Kĩ Thuật Trong Đời Sống : - Là tài liệu cần thiết đi kèm theo sản phẩm dùng để trao đổi, sử dụng. III. Bản Vẽ Trong Các Lĩnh Vực Kĩ Thuật Hs kẻ bảng H 1.4 SGK 4.Củng cố : ? Bản vẽ kĩ thuật là gì ? Có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất 5. Dặn dò : - Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK - Xem trước bài 2. Tuần: 1 Tiết: 2 Bài 2: HÌNH CHIẾU I. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của các vật thể trên bảng vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị : - Tranh H 2.1 à H 2.5 - Vật mẫu : Bao diêm ; vật thể như SGK ; bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, học bản vẽ kĩ thuật nhằm mục đích gì ? ? Bản vẽ kĩ thuật có ý nghĩa gì đối với đời sống & sản xuất 3.Giảng bài mới : Hoạt Động Của GV HĐ1 : Tìm Hiểu Khái Niệm Về Hình Chiếu Yêu cầu học sinh quan sát H 2.1 ? Hình được tạo trên mp có màu đen gọi là gì ? Muốn tạo ra “ bóng ta cần có những yếu tố nào GV hướng dẫn các khái niệm như SGK bằng cách đạt câu hỏi à Hình chiếu là gì ? GV yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại khái niệm về hình chiếu. HĐ 2: Tìm Hiểu Về Các Phép Chiếu. Yêu cầu HS quan sát H2.2 ?: Nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu ở hình a, b, c như thế nào so với mặt phẳng chiếu. à GV giúp HS rút ra kết luận từ 3 tia chiếu khác nhau, rút ra 3 phép chiếu. - GV giới thiệu cho HS 3 phép chiếu như SGK. HĐ 3: Tìm Hiểu Các Hình Chiếu Vuông Góc Và Vị Trí Các Hình Chiếu Trên Bản Vẽ. Yêu cầu HS quan sát H 2.3 ?: Có mấy loại mặt phẳng chiếu, gọi tên? ?: Vị trí các mặt phẳng chiếu như thế nào so với vật thể? ?: Tương ứng với m. phẳng chiếu đứng khi chiếu ta được hình chiếu gì; hướng chiếu ra sao? Bằng cách đặt câu hỏi tương tự GV giúp HS tìm hiểu về hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh và hướng chiếu của nó. - GV hướng dẫn HS cách mở các mặt phẳng chiếu trên mặt phẳng bản vẽ. ?: Tại sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? ?: các hình chiếu có vị trí như thế nào trên mặt phẳng? GV cho 1 đến 2 HS đọc phần “Chú ý” cho lớp nghe. - GV dùng một vài vật thể có sẵn trong lớp học (mang theo) để hướng dẫn HS vẽ các loại hình chiếu. Hoạt Động Của Học Sinh - Bóng - Aùnh sáng, vật thể, mặt phẳng. - Hình chiếu là hình ta nhận được khi chiếu một vật thể bằng các tia chiếu lên một mặt phẳng. - HS quan sát H 2.2 và thảo luận nhóm dựa trên câu hỏi SGK. a) Tia chiếu hội tụ tại 1 điểm. b) Tia chiếu song song mp. c) Tia chiếu vuông góc mp. - HS trả lời. - Mặt phẳng chiếu đứng ở phía sau mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới và mặt phẳng chiếu cạnh ở phía bên phải của vật thể. - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang. - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - Thể hiện hình dạng và kích thước của vật thể. - HS dựa vào H 2.5 trả lời. - HS đọc theo SGK. - HS quan sát. Nội Dung Bài Học I. Khái Niệm Về Hình Chiếu. Chiếu một vật lên mặt phẳng bằng các tia chiếu ta được một hình gọi là hình chiếu. - Phép chiếu xuyên tâm - Phép chiếu song song. - Phép chiếu vuông góc III. Các Phép Chiếu Vuông Góc. 1) Các mặt phẳng chiếu. - Mặt chính diện là mặt phẳng chiếu đứng. - Mặt nằm ngang là mặt phẳng chiếu bằng. - Mặt cạnh bên là mặt phẳng chiếu cạnh. 2) Các hình chiếu: (SGK /9) IV. Vị Trí Các Hình Chiếu Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng Hình chiếu cạnh bên pahỉ hình chiếu đứng. 4. Củng cố : ? Hình chiếu là gì ? Có mấy loại mp chiếu? ? Muốn có các hình chiếu : bằng, đứng, cạnh phải có mấy đường chiếu? 5. Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi - Làm bài tập và chuẩn bị bài 4 SGK Tuần: 2 Tiết: 3 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - Nhận diện các khối đa diện thường gặp : hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều - Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều II. Chuẩn bị : Mô hình các khối đa diện : hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1 : Tìm Hiểu Khối Đa Diện GV cho hs quan sát mô hình các khối đa diện ? H 4.1a được tạo thành bởi các hình gì ? H 4.1b được tạo thành bởi các hình gì ? H 4.1c được tạo thành bởi các hình gì ? Hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông gọi chung là hình gì GV yêu cầu hs tìm một số hình đa diện thường gặp trong thực tế HĐ2 : Tìm Hiểu Hình Hộp Chữ Nhật GV cho hs quan sát mô hình hình hộp chữ nhật ? Có bao nhiêu hình chữ nhật tạo thành hình hộp chữ nhật ? 6 hình chữ nhật này có gì đặc biệt ? Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước, tên gọi GV yêu cầu 1 đến 2 hs chỉ 3 kích thước của hình hộp chữ nhật lên tại mô hình Gv gọi 3 hs lần lượt lên bảng vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạnh lên bảng ? Hình chiếu đứng thể hiện kích thước nào ? Hình chiếu bằng và cạnh thể hiện kích thước nào ? Ba hình chiếu có điểm gì đặc biệt HĐ3 : Tìm Hiểu Hình Lăng Trụ Đều : - GV giới thiệu hình lăng trụ đều ? Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì ? Ba hình chữ nhật có gì đặc biệt GV giới thiệu các kích thước của hình lăng trụ đều Gọi 3 hs lên bảng vẽ 3 hình chiếu GV cho hs đọc câu hỏi ở SGK trang 17 và làm bảng 4.2 HĐ4 : Tìm Hiểu Về Hình Chóp Đều GV cho hs quan sát mô hình và đặt câu hỏi cho hs thảo luận nhóm ? Hình chóp đều được tạo bởi các hình gì và chúng có điểm gì đặc biệt ? Vậy nếu mặt đáy là hình lục giác thì sẽ có mấy mặt bên Gv giới thiệu kích thước của hình chóp đều đb là chiều cao ? Hình chóp đều thấy nhiều ở nơi nào Gv chuyển ý sang phần hình chiếu Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi ở SGK trang 18, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi và hoàn thành bảng 4.3 Gv cho hs lên bảng vẽ các hình chiếu Hoạt Động Của HS - Hình chữ nhật - hai hình tam giác và 3 hình chữ nhật - Bốn hình tam giác cân và một hình vuông - Hình phẳng - Hs tìm ngoài thực tế - 6 hình - 2 hình chữ nhật đối diện bằng nhau - 3 kích thước : dài, rộng, cao - Hs trả lời - Hs lên bảng vẽ hình - Dài và cao - Hình chiếu bằng : dài và rộng Hình chiếu cạnh rộng và cao - Đều là hình chữ nhật - Hai tam giác cân ở hai đáy và ba hình chữ nhật ở xung quanh - Bằng nhau - Hs lên bảng vẽ Hs làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi - Hs quan sát và thảo luận nhóm - Các mặt là tam giác cân và chung đỉnh Mặt đáy là hình vuông - 6 mặt bên - Kim tự tháp Ai Cập - Hs thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi Nội Dung Bài Học I. Khối Đa Diện : - Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng II. Hình Hộp Chữ Nhật: 1) Thế nào là hình hộp chữ nhật : - Là hình được bao bởi 6 hình chữ nhật 2) Hình chiếu : III. Hình Lăng Trụ Đều: 1) Thế nào là hình lăng trụ đều : “Hình lăng trụ đều. hình chữ nhật bằng nhau” 2) Hình chiếu : IV. Hình Chóp Đều : 1) Thế nào là hình chóp đều - Là hình được bao bởi các mặt bên là các tam giác cân có chung đỉnh và đáy là một đa giác đều 2) Hình Chiếu : h a 4. Củng cố ?: Hình hộp chữ nhật là hình gì? Hình chiếu có điểm gì đặc biệt ? Nếu hai đáy của hình lăng trụ đều là hai hình chữ nhật thì ta có hình gì? 5. Dặn dò : - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập + chuẩn bị giấy vẽ A4 cho bài thực hành sau. Tuần: 2 Tiết: 4 Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dang đa diện - Phát huy trí tưởng tượng không gian II. Chuẩn bị : GV : giáo án và mô hình các vật thể như hình 5.2 ( tự làm) HS : Giấy vẽ A4 có sẵn khung tên, viết chì, tẩy, thước III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là hình lăng trụ đều, trả lời câu hỏi 1 SGK/18 ? Thế nào là hình chóp đều, trả lời câu hỏi 2 SGK/18 3. Giảng bài mới : Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1 : Giới Thiệu Bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : giấy A4, thước, viết chì - Cho 1 đến 2 hs đọc nội dung bài thực hành cho cả lớp nghe - Yêu cầu hs kẻ bảng 5.1 vào giấy A4 - Hướng dẫn hs trả lời bằng cách đánh dấu (X) hoặc (V) vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa vật thể và hình chiếu HĐ2 : Tổ Chức Thực Hành GV yêu cầu học sinh vẽ 4 hình chiếu cạnh của 4 vật thể ( GV theo dõi và hướng dẫn hs vẽ) - Cho hs lựa chọn 1 trong 4 vật thể vẽ Hoạt Động Của Học Sinh - Hs đọc nội dung bài thực hành - Hs kẻ bảng 5.1 và tiến hành làm thực hành - Hs tiến hành vẽ trên giấy A4 - Hs chọn vật thể B Nội Dung Bài * Thực hành : Bảng 5.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 2 3 4 V V V V Vật thể B * Hình chiếu cạnh của các vật thể : A B C D * Nhận xét : - Gv nhận xét về sự chuẩn bị cũng như thái độ và tinh thần học tập của hs 4. Củng cố 5. Dặn dò : - Yêu cầu học sinh về nhà tập vẽ các vật thể còn lại - Xem trước bài 6 Tuần: 3 Tiết: 5 Bài 6: BẢN VẼ KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu : - Nhận dạng các khối tròn xoay thường gặp : Hình trụ, hình nón, hình cầu - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. II. Chuẩn bị: Mô hình : - Hình trụ, hình nón, hình cầu - Hình nón cụt, hình chỏm cầu, compa, êke III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3.Giảng bài mới : Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1 : Tìm Hiểu Khối Tròn Xoay - Gv cho hs quan sát các mô hình ? Các mô hình có tên gọi là gì - Gv dùng các mô hình để hình thành các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu Gv cho hs tìm hiểu những vật thể ở thực tế có hình dạng tương tự Gv tổng kết và rút ra kết luận như SGK HĐ2 : Tìm Hiểu Về Hình Chiếu Của Hình Trụ, Nón, Chóp Gv yêu cầu hs lên bảng vẽ 3 hình chiếu của hình trụ ? Hình trụ có mấy kích thước ? Vậy các hình chiếu đó thể hiện những kích thước nào Bằng cách cho hs lên bảng vẽ hình chiếu của hình nón, hình chóp, gv giúp hs tìm hiểu ? Hình chiếu của hình cầu có gì đặc biệt ? Có thể dùng 1 hình tròn để biểu diễn 3 hình chiếu của hình cầu không, Tại sao? - Gv nhắc hs cách bố trí các hình chiếu đúng vị trí Hoạt Động Của Học Sinh - Hình trụ, hình nón, hình cầu - Hs quan sát mô hình để tìm ra khái niệm như SGK - Hs tìm ngoài thực tế - Hs lên bảng vẽ - Chiều cao và đường kính - Hs trả lời - Hs lên bảng vẽ - Đều là hình tròn - Không, vì không biểu diễn được hình dạng của hình cầu Nội Dung Bài Học I. Khối Tròn Xoay : - Khi quay hình chữ nhật quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ - Khi quay hình tam giác vuông quanh 1 cạnh góc vuông cố định ta được hình nón - Khi quay 1 nửa hình cầu quanh đường kính cố định ta được hình cầu à Khối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định của mình II. Hình Chiếu Của Hình Trụ , Hình Nón, Hình Cầu: 1. Hình chiếu hình trụ Vẽ H 6.3 2. Hình nón Vẽ H 6.4 3. Hình cầu : Vẽ H 6.5 4. Củng cố : ? Hình trụ, hình nón, hình cầu được tạo thành như thế nào 5. Dặn dò - Học bài + làm bài tập + trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị giấy vẽ A4 sẵn khung tên cho bài thực hành 7 Tuần: 3 Tiết: 6 Bài 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của các vật thể có dạng khối tròn xoay - Phát huy trí tưởng tượng không gian II. Chuẩn bị HS : Giấy A4 có kẻ sẵn khung tên và đường bao Thước, viết chì, tẩy, compa III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Câu hỏi 1 SGK/26 ? Câu hỏi 2 SGK/26 3. Giảng bài mới Hoạt Động Của GV HĐ1 : Giới Thiệu Bài Gv cho 1 đến 2 hs đọc nội dung của bài thực hành HĐ2 : Tìm Hiểu Cách Trình Bày Bài Làm GV giới thiệu cách làm bài có thể minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng HĐ3 : Tổ Chức Thực Hành - Hs làm bài theo sự hướng dẫn của gv * Bước 1 : Trả lời bằng cách lựa chọn và (V) vào bảng 7.1 * Bước 2 : Gv phân tích 1 mô hình làm mẫu còn lại do hs tự phân tích để hoàn thành bảng 7.2 Hoạt Động Của HS - Hs đọc - Hs kẻ bảng 7.1 + 7.2 và làm bài trên giấy A4 có kẻ sẵn khung tên Nội Dung Bài Học Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 2 3 4 V V V V Bảng 7.2 A B C D Trụ Nón cụt Hộp Chỏmcầu V V V V V V V V V HĐ4 : Tổng Kết Đánh Giá Gv nhận xét về tinh thần và thái độ học tập 4. Củng cố 5. Dặn dò Tuần: 4 Tiết: 7 Chương II BẢN VẼ KĨ THUẬT Baì 8 : KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT I. Mục tiêu : - Biết được 1 số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt II. Chuẩn bị: - Mô hình: ống lót - Tranh vẽ: Mặt cắt; mp chiếu; hình cắt III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn dịnh lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ 1: Tìm Hiểu Khái Niệm Chung. ?: Hãy cho biết một cây viết được tạo thành bởi bao nhiêu bộ phận ghép lại ?: Vậy muốn có được phải làm như thế nào? ?: Dựa vào đâu để chế tạo các bộ phận này ? Các kí hiệu trên bảng vẽ có được thay đổi hay không GV giới thiệu cho HS biết về 2 loại bản vẽ quan trọng. ?: Các bản vẽ này được vẽ như thế nào? GV chuyển ý sang II. HĐ 2: Tìm Hiểu Về Hình Cắt GV yêu cầu HS lên bảng vẽ các hình chiếu của một quả cam. ?: Dựa vào các hình chiếu hãy cho biết quả cam có mấy muối ?: Vậy muốn biết phải làm sao ?: Vậy công dụng của việc cắt là gì GV cho HS quan sát mô hình ống lót GV hướng dẫn HS các bước + dùng mặt phẳng cắt + Vẽ hình chiếu * Lưu ý cho hs biết phần nào tiếp xúc với mp cắt phải vẽ thêm nét đứt. - GV sử dụng một số mô hình khác như: hình chóp, hình nón để cho HS tập vẽ hình cắt. Hoạt Động Của Học Sinh HS kể tên các bộ phận của cây viết. - Phải chế tạo - Bản vẽ - Không, phải theo qui ước thống nhất - Vẽ bằng tay hoặc máy vi tính. Lên bảng vẽ. - Không biết - Phải cắt. - Thấy được cấu tạo bên trong. - HS quan sát. - HS nghe và quan sát. Nội Dung Bài Học I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Là bản vẽ trình bày thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ, kí hiệu theo qui ước thống nhất. - Gồm: + Bản vẽ xây dựng. + Bản vẽ cơ khí. II. Khái Niệm Về Hình Cắt - Là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mp cắt - Dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. 4.Củng cố: ?: Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ?: Bản vẽ cơ khí và xây dựng dùng để làm gì 5. Dặn dò: Học bài Trả lời câu hỏi số 3 / 30 Tuần:4 Tiết:7 Bài 9: BẢN VẼ CHI TIẾT I. Mục tiêu : - Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết - Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. II. Chuẩn bị : - Mô hình : Ống lót - Tranh : Bản vẽ ống lót, bảng 91 / 32 III. Tiến trình dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật, hình cắt là gì và công dụng ra sao. 3. Giảng bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1 : Tìm Hiểu Nội Dung Bản Vẽ Chi Tiết : ? Muốn chế tạo các chi tiết người ta dựa vào đâu Gv treo tranh ? Hãy cho biết trên bản vẽ chi tiết này, ta biết được điều gì ? Khi nhìn vào một bảng vẽ ta nhìn thấy gì đầu tiên ? Vật thể gồm có những kích thước nào ? Vật thể sau khi làm ra phải đảm bảo yêu cầu gì ? Góc phải của bản vẽ là gì ? Khung tên cho ta biết điều gì Gv chuyển ý sang (II) HĐ2 : Tìm Hiểu Về Trình Tự Đọc Bản Vẽ Chi Tiết - Gv treo tranh bảng 91 để hướng dẫn hs về trình tự và cách đọc bản vẽ chi tiết. Hoạt Động Của Học Sinh - Bản vẽ chi tiết - Hs thảo luận nhóm 2 phút và trả lời - Hình vẽ - Dài, dk trong và đk ngoài - Mạ kẽm và làm tù cạnh - Khung tên - Hs trả lời dựa vào khung tên - Hs nghe giảng Nội Dung Bài Học I. Nội dung bản vẽ chi tiết : a. Hình biểu diễn: Gồm : Hình chiếu và vị trí của hình cắt dùng để diễn tả hình dạng trong và ngoài của vật thể b. Kích thước : Bao gồm các kích thước cần cho việc chế tạo c. Yêu cầu kĩ thuật : - Gia công và xử lý bề mặt d. Khung tên: Cho biết : vật liệu, tỉ lệ.. II. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: Kẻ bảng 9.1 SGK/32 4. Củng cố : - Cho hs đọc phần ghi nhớ SGK - Trả lời 2 câu hỏi 5. Dặn dò: - Hs học bài - Chuẩn bị bài 11 Tuần: 4 Tiết: 8 Bài 11 : BIỂU DIỄN REN I. Mục tiêu : - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết - Biết được qui ước ren II. Chuẩn bị : - Một số chi tiết có ren theo hình 11.1 III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì và nêu trình tự đọc 1 bản vẽ chi tiết 3. Giảng bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1: Tìm Hiểu Chi Tiết Có Ren - Gv yêu cầu hs đọc câu hỏi và trả lời ? Các chi tiết nào có thể ghép lại với nhau ? Vậy công dụng của ren dùng để làm gì HĐ2: Tìm Hiểu Qui Ước Vẽ Ren Gv giới thiệu về ren ngoài (ren trục) ? Ở H 11.1 chi tiết nào có ren trục Cho hs đọc yêu cầu ở SGK và điền các ô còn trống ? Vòng chân ren và đỉnh ren có gì đặc biệt Gv chuyển ý sang (II) Quan sát H 11.1 hãy cho biết vật thể nào có ren trong Cho hs đọc yêu cầu của SGK và điền vào chỗ trống. ? So sánh H11.3 và H 11.5 (điểm khác nhau) ? Tại sao ở H 11.5 phải có hình cắt Gv giới thiệu cho hs về trường hợp ren bị che khuất. Hoạt Động Của Học Sinh - Hs thảo luận nhóm ( 2-3’) e – c / g - h - Dùng để nối, ghép các chi tiết - a ; e ; h ; g ; b - Hs thảo luận nhóm và trả lời - Vòng chân ren vẽ hở 3/4 - Vòng đỉnh ren vẽ kín - a ; c ; g - Hs thảo luận nhóm ( 2’) và trả lời câu hỏi - H11.3 Không có hình cắt Còn H 11.5 có hình cắt - Vì ren ở trong, muốn nhìn thấy phải cắt Cho 2 đến 3 hs đọc cho lớp nghe. Nội Dung Bài Học I. Chi tiết có ren : - Dùng để nối hoặc ghép các chi tiết - VD : bulong, đai ốc, đui đèn. II. Qui ước vẽ ren: 1. Ren ngoài ( ren trục) Là ren hình thành ở mặt ngoài của chi tiết Vẽ hình 11.3 - Đường đỉnh ren; giới hạn ren, vòn đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm - Chân ren và vòng chân ren vẽ bằng nét liền mảnh 2. Ren trong ( ren trục) - Là ren hình thành ở mặt trong của chi tiết - Vẽ hình 11.5 - Đường đỉnh ren, giới hạn ren và vòng đỉnh ren vẽ bằng nét liền đậm - Vòng đỉnh ren và chân ren vẽ bằng nét liền mãnh. 3. Ren bị che khuất : Xem SGK 4. Củng cố : - Cho 2 đến 3 học hs đọc phần ghi nhớ ở SGK - Hướng dẫn hs làm bài tập (1) (2) SGK / 37 + 38 5. Dặn dò : - Học bài - Xem bài 10 + 12 Tuần: 5 Tiết: 9 Bài 10 + 12: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT CÓ HÌNH CẮT ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I. Mục tiêu : - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt. - Có tác phong làm việc theo qui định II. Chuẩn bị : - Giấy A4 có kẻ sẵn khung tên - Viết chì, tẩy, thước III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ren dùng để làm gì ? Qui ước vẽ ren trục như thế nào ? Ren lỗ được vẽ như thế nào ? Tại sao ở hình chiếu của ren lỗ lại có hình cắt? 3. Giảng bài mới : Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ1 : Giới Thiệu Bài ? Hãy cho biết nội dung và trình tự đọc bản vẽ HĐ2: Tìm Hiểu Cách Trình Bày Bài Làm - Trả lời câu hỏi theo mẫu bảng 9.1 của bài 9 HĐ3: Các bước tiến hành - Đọc bản vẽ bộ vòng đai dựa theo trình tự đọc của bài 9 - Hs bổ sung nội dung của bộ vòng đai vào bảng vừa kẻ. Hoạt Động Của Học Sinh - Hs nhắc lại kiến thức của bài cũ - Hs kẻ lại bảng 9.1 của bài 9 - Hs dựa trên H 10.1 để đọc bản vẽ - Tiến hành làm trên giấy A4 Nội Dung Bài Học Trình Tự Đọc Nội Dung Cần Hiểu Bản Vẽ Bộ Vòng Đai 1) Khung Tên Tên gọi chi tiết Vật liệu Tỉ lệ - Vòng đai - Thép - 1 :2 2) Hình biểu diễn Tên gọi hình chiếu Vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng 3) Kích thước Kích thước chung của chi tiết Kích thước các phần của chi tiết - 140; 50; R39 - Dày 10 - Khoảng cách 2 lỗ 110 - Đường kính 2 lỗ Þ12 4) Yêu cầu kĩ thuật Gia công Xử lí bề mặt - Làm tù cạnh - Mạ kẽm 5) Tổng hợp : Mô tả hình dạng, cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết - Giữa chi tiết là ½ hình trụ, 2 bên là hình hộp chữ nhật có lỗ tròn - Dùng để ghép hình trụ với các chi tiết khác 4. Củng cố: 5. Dặn dò : Xem trước bài 13 và chuẩn bị 1 số dụng cụ như hình vẽ 13.1 Tuần: 5 Tiết: 10 Bài 13 : BẢN VẼ LẮP I- Mục tiêu: - Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp. - Biết được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản. II- Chuẩn bị Bản vẽ bộ vòng đai III- Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giáo viên giới thiệu tầm quan trọng của bản vẽ lắp trong đời sống và sản xuất. Hoạt Động Của GV ?: Mỗi chi tiết được biểu diễn bằng một loại bản vẽ, bản vẽ đó có tên gọi là gì? ?: Nếu các ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_bai_1_49_phan_thi_nhin.doc