I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cấu tạo, công dụng và đặc điểm của mối ghép tháo được
- Phân biệt được các mối ghép tháo được
2. Kĩ năng:
- Nâng cao hiểu biết về mối ghép bằng ren, bằng then và chốt
- Tháo lắp các mối ghép một cách thành thạo
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa. tranh minh hoạ
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. Ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các chi tiết máy trong một sản phẩm cơ khí có thể tháo rời để sửa chữa cũng như thay thế. Vậy các mối ghép đó có cấu tạo và công dụng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó:
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/06/2022 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 26+27+28 - Vũ Quang Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 26. Mối ghép tháo được
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết cấu tạo, công dụng và đặc điểm của mối ghép tháo được
- Phân biệt được các mối ghép tháo được
2. Kĩ năng:
- Nâng cao hiểu biết về mối ghép bằng ren, bằng then và chốt
- Tháo lắp các mối ghép một cách thành thạo
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa. tranh minh hoạ
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Các chi tiết máy trong một sản phẩm cơ khí có thể tháo rời để sửa chữa cũng như thay thế. Vậy các mối ghép đó có cấu tạo và công dụng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó:
Bài 26. Mối ghép tháo được
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu mối ghép bằng ren.
- GV: Cho hs qs hinh 26.1 và nêu câu hỏi:
+ Gồm các mối ghép nào?
+ Các chi tiết của mối ghép là gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Đặt câu hỏi
+ Ba mối ghép trên có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
+ GV: Để hãm cho đai ốc khỏi bị hỏng ta có những biện pháp gì?
+ GV: Khi tháo lắp cần chú ý những gì?
- HS: Trả lời
- GV: NX và bổ sung
- GV: Cho học sinh đọc phân 1.b và giải thích cho học sinh về đặc điểm và ứng dụng của mối ghép tháo được
- HS: Đọc bài và ghi lại điều cần lưu ý
HĐ2.Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt.
- GV: cho hs qs hình 26.2 và nêu câu hỏi bằng cách hoàn thành phần (............)
- HS: QS và làm bài tập
- GV: NX và kết luận
- GV: Cho học sinh đọc phần 2.b và cho học sinh biết đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt
- HS: Đọc và lắng nghe
1. Mối ghép bằng ren.
a) Cấu tạo mối ghép.
- Mối ghép bu lông gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 5 bu lông.
- Mối ghép vít cấy gồm: 1 đai ốc, 2 vòng đệm. 3;4 chi tiết ghép. 6 vít cấy.
- Mối ghép đinh vít gồm: 3;4 Chi tiết ghép. 7 đinh vít.
- Đều là mối ghép cố định các chi tiết với nhau
- Vòng đệm để hãm, đai ốc để khoá
- Không làm chờn ren, hư ren
b) Đặc điểm và ứng dụng.
- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản dễ lắp, được dùng rộng rãi.
- Mối ghép bằng bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dài không lớn.
- Mối ghép đinh vít dùng cho những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
2.Mối ghép bằng then và chốt.
a) Cấu tạo của mối ghép.
- Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then.
- Mối ghép bằng chốt gồm: Đùi xe, trục giữa, chốt trụ.
- Mối ghép bằng then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết được ghép.
- ở mối ghép bằng chốt, chốt là chi tiết hình trụ được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép.
b) Đặc điểm và ứng dụng.
- ( SGK ).
4. Củng cố:
- GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Lấy thêm ví dụ về mối ghép tháo được về mối ghép ren và mối ghép bằng then chốt
5. Nhắc nhở:
Chuẩn bị trước:
Bài 27. Mối ghép động
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 27. Mối ghép động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết khái niệm thế nào là mối ghép động
- Biết cấu tạo, công dụng và đặc điểm của mối ghép động
2. Kĩ năng:
- Nâng cao hiểu biết về các liên kết cơ học xung quanh ta
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa. tranh minh hoạ
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren
TL: SGK Trang 90
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ngoài những mối ghép cố định và những mối ghép tháo được thì các khớp động rất quan trọng nó giúp cho các chuyển động của chi tiết linh hoạt hơn. Vậy các khới động đó thuộc loại mối ghép nào? Cấu tạo và công dụng của nó ra sao? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó:
Bài 27. Mối ghép động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu thế nào là mối ghép động
- GV: Cho HS QS hình 27.1 và nêu câu hỏi?
+ Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau?
+ GV: Chúng được ghép với nhau theo kiểu gì?
- HS: Trả lời
- GV: NX và bổ sung
- GV: Cho HS QS hình 27.2 và đặt câu hỏi.
+ Hình dáng của chúng ntn?
+ Các khới nối như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét rút ra kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu các loại khớp động.
- GV: Cho HS QS hình 27.3 SGK và đặt câu hỏi.
+ Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn?
+ Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn?
- HS: Trả lời.
- GV: NX và bổ sung
- GV: Khi hai chi tiết trượt trên nhau sẽ có hiện tượng gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng ntn?
- HS: Trả lời.
- GV: Cho hs đọc phân 1.c sgk và nêu ứng dụng thực tế các chi tiếp có mối ghép động
- HS: Lắng nghe và phát biểu ví dụ
- GV: Cho HS QS hình 27.4 và trả lời câu hỏi.
+ Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
+ Nêu cấu tạo vòng bi
- HS: Trả lời.
- GV: Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?
- HS: trả lời:
- GV: Cho hs đọc phân 2.b sgk và nêu ứng dụng thực tế của khớp quay trong các chi tiết
- HS: Lắng nghe và phát biểu ví dụ
I. Thế nào là mối ghép động.
- Tranh hình 27.1, 27.2 SGK.
+ Gồm: Thân, chân, mặt ghế và các mối ghép
+ Chúng được ghép với nhau thông qua các khớp nối
- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau, được gọi là mối ghép động hay khớp động.
- Chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu.
II. Các loại khớp động.
1.Khớp tịnh tiến.
a) Cấu tạo:
- Mối ghép pít tông-xi lanh có mặt tiếp xúc trụ tròn.
- Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc hình thang.
b) Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt nhau ( Quỹ đạo, chuyển động, vận tốc).
- Khi hai chi tiết trượt trên nhau tạo nên ma sát làm cản trở chuyển động. Để giảm ma sát, bề mặt trượt thường làm nhẵn bóng và thường được bôi trơn bằng dầu mỡ.
c.ứng dụng.
( SGK ).
2.Khớp quay.
a) Cấu tạo.
Hình 27.4 sgk
- ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn.
- Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi tiết có mặt trụ ngoài là trục.
- Chi tiết lỗ có lỗ thường được lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót.
b) ứng dụng:
- ( SGK )
4. Củng cố:
- GV: Gọi 1 – 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Lấy thêm ví dụ về các chi tiết có mối ghép động
5. Nhắc nhở:
Chuẩn bị trước:
Bài 28. Thực hành:
Ghép nối chi tiết
Ngày soạn: .
Ngày dạy: .
Tiết: ..
Bài 28. thực hành
Ghép nối chi tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Hiểu được cấu tạo của trục trước và sau xe đạp
- Tháo lắp được trục trước và sau của xe
2. Kĩ năng:
- Tháo lắp theo trình tự quy trình công nghệ
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, sách giáo khoa. mô hình xe đạp, xe đạp thật
2. Học sinh:
Chuẩn bị sách giáo khoa, đồ dùng học tập, vở ghi.
III. Nội dung:
1. ổn định lớp: 8A
8B
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của khới tịnh tiến
TL: SGK Trang 94
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn ban đầu
- GV: Giới thiệu về chuẩn bị cho bài thực hành
- HS: Quan sát và lắng nghe
- GV: Phân công nhóm thực hành
- GV: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- GV: Nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- GV: Cho hs qs dụng cụ và thiết bị thực hành. Chi nhóm thực hành
- HS: QS và lắng nghe
- GV: ổ trục trước và trục sau xe đạp gồm những gì?
- HS: Trả lời
- GV: Giới thiệu quy trình tháo theo sơ đồ (SGK).
- GV: Hướng dẫn học sinh chọn và cách sử dụng cụ để tháo.
+ Nhắc học sinh khi tháo nên đặt các chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi cho quá trình lắp.
+ Phân chia dụng cụ, vị trí làm việc, phương tiện thực hành cho từng nhóm học sinh.
+ Làm mẫu cho học sinh quan sát và làm theo sự hướng dẫn của học sinh.
+ Sau khi tháo lắp phải chú ý bôi trơn, bảo dưỡng, lau sạch
- HS: QS và lắng nghe
HĐ2. Hướng dẫn thường xuyên
- GV: Cho hs thực hành và quan sát nhắc nhở học sinh
- HS: Vào vị trí và tập chung vào bài
- GV: Uốn nắn và kiểm tra vệ sinh nơi thực hành
I. Chuẩn bị
SGK.
II. Nội dung và trình tự thực hành
1.Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp.
- Moay ơ: để lắp nan hoa ( đũa xe ) đồng thời để lắp nồi, ổ trục
- Trục có ren M10x1 ( hoặc M8x1 ).
- Côn xe: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
- Đai ốc hãm: Giữ côn ở vị trí cố định.
- Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe.
2.Quy trình tháo, lắp ổ trục trước,sau.
a) Quy trình tháo.
Đai ốc àVòng đệm àĐai ốc hãm côn à Côn à Trục à
Nắp nồi trái àBi àNồi trái
à
Nắp nồi phải àBi àNồi phải
* Chú ý: Khi tháo côn cần tháo một bên trái hoặc phải. còn bên kia vẫn giữ nguyên với trục.
b) Quy trình lắp
- Ngược với quy trình tháo.
c) Yêu cầu sau khi tháo lắp.
- Các ổ trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo.
- Các mối ghép ren phải được xiết chặt, chắc chắn.
- Các chi tiết không được hư hại, không để dầu mỡ bám bẩn vào moay ơ.
III. Thực hành
- Nhóm trưởng tổ chức nhóm theo sự phân chia của giáo viên
- Làm theo trình tự các bước
- Báo cáo theo mẫu thực hành ở phần 3
4. Củng cố:
GV: Nhắc nhở an vệ sinh khi thực hành
5. Nhắc nhở:
- Chuẩn bị trước:
ÔN Tập
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_bai_262728_vu_quang_vinh.doc