Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Di Sản

A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt

*Kiến thức:

- Hiểu thế nào là bản vẽ kĩ thuật.

- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.

*Kỹ năng:

- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật

*Thái độ:

- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.

B.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

C.Tiến trình dạy học:

 

doc146 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 1 - Trường THCS Di Sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sSoạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Chương: 1 Bản vẽ các khối hình học Bài 1 Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Hiểu thế nào là bản vẽ kĩ thuật. - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. *Kỹ năng : - Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật *Thái độ : - Tạo niềm say mê học tập bộ môn. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Bài mới:(40’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: 9’ GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? Lấy ví dụ? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến GV: tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? HS: Nghiên cứu trả lời GVKL : GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao? HS: Trả lời ? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao? HS: Trả lời HĐ2: (8’) ? Đưa vấn đề: để chế tạo hoặc thi công 1 sản phẩm hoặc 1 công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? HS: bằng bản vẽ kỹ thuật ? Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS: căn cứ theo bản vẽ kĩ thuật GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi : Hình 1.2a,b,c liên quan thế nào đến bản vẽ kĩ thuật ? HS : trả lời GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: HĐ2: (10’) GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến: Theo chỉ dẫn bằng lời và bằng hình (Bản vẽ , sơ đồ ). Ví dụ: Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận của đèn để làm việc được. ( Sơ đồ cách đấu các bộ phận thường có ở chấn lưu) -GV cho HS nêu thêm một số ví dụ: khi mua mới 1 chiếc ti vi thì sẽ có quyển hướng dẫn sử dụng kèm theo) GVKL: HĐ3:(13’) GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau: + Cơ khí: Máy công cụ , nhà xưởng ... + Xây dựng: Máy xây dựng , phương tiện vận chuyển . + Giao thông: Phương tiện giao thông , đường giao thông , cầu cống. + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp , công trình thuỷ lợi , cơ sở chế biến ... GVKL: I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường theo tỉ lệ. II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất: -Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. III.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống -Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi, sử dụng... IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật -Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. 3. Củng cố - đánh giá:(3’) - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. -GV hệ thống kiến thức cơ bản -Nêu câu hỏi Củng cố - đánh giá: câu 1,2,3 SGK Câu 1: Nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” dùng chung trong kĩ thuật vì: những người làm công tác kĩ thuật trao đổi các ý tưởng kĩ thuật bằng bản vẽ kĩ thuật. Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi công các công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó cần phải có bản vẽ kĩ thuật của chúng. Câu 3: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và để học tốt hơn các môn khoa học khác. -Nhận xét, đánh giá tinh thần, thái độ học tập của HS 4.HDVN:(1’) - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK ) 5.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 2 Hình chiếu A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Hiểu được thế nào là hình chiếu. *Kỹ năng : - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. *Thái độ : - Tạo niềm say mê học tập bộ môn. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(6’) ?Nêu vai trò của bản vẽ đối với SX? Tại sao nói bản vẽ KT là “ngôn ngữ ” dùng chung trong kĩ thuật ? ?Bản vẽ KT có vai trò ntn đối với SX và đời sống? 3.Bài mới: (28’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1:(7’) GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào? HS: Quan sát trả lời GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên MP? HS: Trả lời GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời GV: Rút ra kết luận HĐ2: (6’) GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình 2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời. GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HĐ3:(10’) GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nêu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? HS: Quan sát, trả lời GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nói rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? HS: Quan sát trả lời HĐ4 :(5’) GV: đưa mô hình hệ 3 mp chiếu bằng bìa, rồi mở 3 mp chiếu ra trên mp bảng cho HS quan sát & hỏi lúc này vị trí 3 mp chiếu với nhau ntn? H2.5.Vị trí các hình chiếu GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi ?Vị trí của 3h/c được thể hiện trên mp ntn? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Rút ra kết luận GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được không? I. Khái niệm về hình chiếu: -Chiếu vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu. - Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu. II. Các phép chiếu -Phép chiếu xuyên tâm. -Phép chiếu song song. - Phép chiếu vuông góc. III. Các hình chiếu vuông góc. 1. Các MP chiếu. - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt nằm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu -Hình chiếu đứng ở góc trên cùng bên trái của bản vẽ. -Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. -Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. 4. Củng cố - đánh giá : (9’) - Yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. 5.HDVN:(1’) - Đọc và xem trước Bài 3 SGK, giờ sau chuẩn bị 1 tờ giấy khổ A4 dọc, vẽ khung cách 4 mép xung quanh 10mm và góc phải dưới cùng kẻ khung tên theo mẫu dưới đây: 20 20 30 30 20 20 140 10 8 16 32 10 Hình chiếu (1) Vật liệu Tỉ lệ Bài số Thép (2) 1:2 (3) (4) 8 Người vẽ Lê Thị An (5) 5.9.12(6) Trường THCS Dị Sử Lớp 8 (9) Kiểm tra Chữ kí GV (7) Ngàyký(8) 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 3 Bài tập thực hành hình chiếu của vật thể A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ * Kĩ năng : - Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ *Thái độ : - Tạo niềm say mê học tập bộ môn. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình bài 3 ( SGK), Mô hình cái nêm - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) ?Nêu khái niệm hình chiếu? Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? ? Nêu khái niệm các mặt phẳng chiếu và khái niệm các hình chiếu? Làm miệng bài tập SGK trang 10,11 3.Bài mới: (36’) * Giới thiệu bài: (1’) Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau. Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm “Bài tập thực hành-Hình chiếu của vật thể”. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ 1:(5’) -Gọi HS đọc kĩ nội dung để tìm hiểu đầu bài -GV vẽ hình 3.1 lên bảng ? Hình chiếu 1,2,3 tương ứng với hướng chiếu nào? HSTL: ? Hướng chiếu A,B,C tương ứng với tên gọi hình chiếu gì? HSTL: HĐ2:(1’) -GV nêu cách trình bày trên khổ A4 dọc. Bố trí vẽ hình 3.1 ở trên và bảng 3.1 ở dưới. HĐ3:(29’) GV lưu ý học sinh : -Khi vẽ chia làm 2 bước: vẽ mờ trước, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót rồi tô đậm -Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỉ lệ I.Nội dung và trình tự tiến hành: II.Báo cáo thực hành III.Tổ chức thực hành 4.Tổng kết: (2’) - GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành: sự chuẩn bị của HS, thực hiện quy trình, thái độ học tập. -GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học -GV thu bài về nhà chấm. 5,Dặn dò: (1’) - Đọc trước bài 4, chuẩn bị vật mẫu như: bao diêm, bút chì 6 cạnh 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 4 Bản vẽ các khối đa diện A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt, *Kỹ năng : - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. *Thái độ : - Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều... - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm bài cũ: 3.Bài mới: (41’) *Giới thiệu bài mới: 1’ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1 :( 5’) GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Kết luận GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. HĐ2 :( 10’) GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu, trả lời GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. HĐ3 :(10’) GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Đặt vật mẫu hình lăng trụ trong mô hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình lăng trụ lên mp hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình lăng trụ? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình lăng trụ? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng. HĐ4:(15’) GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng ntn? - Chúng thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời I. Khối đa diện Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. II.Hình hộp chữ nhật 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Hc đứng Hình chữ nhật a,h 2 Hc bằng Hình chữ nhật b 3 Hc cạnh Hình chữ nhật III. Lăng trụ đều. 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Là hình được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hcn bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - HS làm Bảng 4.2 vào vở Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Hc đứng Hình chữ nhật h 2 Hc bằng Hình tam giác a,b 3 Hc cạnh Hình chữ nhật IV. Hình chóp đều 1. Thế nào là hình chóp đều. - Là hình được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - HS làm Bảng 4.3 vào vở BT Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Hc đứng Hình tam giác cân h 2 Hc bằng Hình vuông a 3 Hc cạnh Hình tam giác cân 4. Củng cố - đánh giá: (2’) - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. SGK trang 18 5.Dặn dò: (1’) - Làm bài tập SGK trang 19 - Đọc trước bài 5, chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cần thiết để làm BT thực hành 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 5. Bài tập thực hành đọc Bản vẽ các khối đa diện A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. - Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ *Kỹ năng : - Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ. - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện - Hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. *Thái độ : - Làm việc theo quy trình, kiên trì cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5 - Tham khảo tài liệu hình chiếu trục đo xiên góc cân - Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 5.2 SGK). - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) Làm BT SGK 3.Bài mới: (36’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: (7’) Giới thiệu bài học; - Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội dung và trình tự tiến hành. GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia nhóm HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm (3’) ( Báo cáo thực hành ). GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK bài học. HĐ3. Tổ chức thực hành (26’) GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2 rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể. GV: Hướng dẫn vẽ - Kẻ khung cách mép giấy 10mm. - Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ I. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Thước, êke, compa - Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy, giấy nháp. - SGK, vở bài tập. II. Nội dung: - SGK III. Các bước tiến hành. - Bước1: Đọc nội dung - Bước 2: Nêu cách trình bày Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4 Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. 4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:(2’) - GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học 5.HDVN:( 2’). - Về nhà học bài và làm bài tập SGK tập quan sát các khối hình học - Đọc và xem trước bài Bài 6 SGK Bản vẽ các khối tròn xoay. 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 6. Bản vẽ các khối tròn xoay A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp : hình trụ, hình nón, hình cầu. *Kỹ năng : - Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. - Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. *Thái độ : - Làm việc theo quy trình, kiên trì cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK - Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu - Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK. C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) Kiểm tra BT SGK 3.Bài mới: (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: 10’ GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? HS: Trả lời GV: Chúng được tạo thành ntn? HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. HĐ2:20’ GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng NTN? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào của khối tròn xoay? HS: Trả lời GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng gì? GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.3 SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài tập. GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: Trả lời. I.Khối tròn xoay. a. Hình chữ nhật b. Hình tam giác vuông c.Nửa hình tròn. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu. 1.Hình trụ: - Bảng 6.1 Hình chiếu Hình dạng Kích thước đứng Chữ nhật d,h Bằng Tròn d Cạnh Chữ nhật d,h 2. Hình nón: - Bảng 6.2 Hình chiếu Hình dạng Kích thước đứng Tam giác h,d Bằng Tam giác h,d Cạnh đường tròn d 3. Hình cầu: - Bảng 6.3. Hình chiếu Hình dạng Kích thước đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh Tròn d 4. Củng cố - đánh giá: 9’ - GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Củng cố - đánh giá bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạch có hình dạng gì? 5. Hướng dẫn về nhà :1’ - Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK - Học phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay. 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 7. Bài tập thực hành đọc Bản vẽ các khối TRòN XOAY A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Biết đọc các bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay. *Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản - Phát huy trí tưởng tượng không gian *Thái độ : - Làm việc theo quy trình, kiên trì cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cứu SGK. - Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều - Mô hình các vật thể. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(8’) ? Hình trụ được tạo thành ntn? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ // với mặt phẳng hình chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? ? Làm BT SGK 3.Bài mới: 33’ HĐ1: giới thiệu bài học: 1’ GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần. Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể. Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK. Hoạt động của GV và HS Nd ghi bảng HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm: 2’ GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. GV: Nêu cách trình bày bài làm có minh hoạ bằng hình vẽ trên bảng. HS: Nghiên cứu. HĐ3.Tổ chức thực hành: 30’ GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. I. Chuẩn bị: II. Nội dung: III. Các bước tiến hành. 4. Củng cố - đánh giá: 2’ - GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành, sự chuẩn bị của học sinh, cách thực hiện quy trình, thái độ học tập GV: Thu bài về nhà chấm 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 ( SGK ), chuẩn bị vật mẫu. 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Chương ii bản vẽ kĩ thuật Bài 8 Khái niệm Bản vẽ kỹ thuật, hình cắt A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. *Kỹ năng : - Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS *Thái độ : - Tạo niềm say mê học tập bộ môn. *Thái độ : - Làm việc theo quy trình, kiên trì cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 8. - Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra 15’:(15’) Câu hỏi: Vẽ hình cắt của vật thể sau. Giả sử cắt đôi vật thể Đáp án: *Thống kê điểm kiểm tra: Lớp SS G (9-10) K (7-8) TB (5-6) Y (3-4) K (<3) 3.Bài mới: 23’ Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi: Khi học về thực vật, động vật... muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người...ta làm ntn? HS: Trả lời GV: Hình cắt là gì và dùng để làm gì? HS: Trả lời GV: Tại sao phải cắt vật thể? HS: Trả lời I.Khái niệm về hình cắt. -Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt( khi giả sử cắt vật thể) - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. 4.Củng cố - đánh giá: 5’ -Gọi HS đọc ghi nhớ -Trả lời câu hỏi cuối bài -Trả bài TH7, GV nhận xét đánh giá kết quả và nêu những điều cần rút kinh nghiệm sau bài TH 5. Hướng dẫn về nhà :1’ - Đọc và xem trước bài 9 SGK. 6.Rút kinh nghiệm: ..................... ..................... ..................... Soạn ngày :....../...... /20.... Tiết: ............. Giảng ngày: ....../ ..... /20.... Bài 9 Bản vẽ chi tiết A. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt *Kiến thức : - Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. - Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản. *Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng *Thái độ : - Làm việc theo quy trình, kiên trì cẩn thận và yêu thích vẽ kĩ thuật. B.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK bài 9. - Vật mẫu: ống lót và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức (1’) : .................... ..................... 2.Kiểm tra bài cũ:(4’) ? Bản vẽ kĩ thuật là gì? Nêu vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ? ? Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì? 3.Bài mới: (35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: 15’ GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi đặt câu hỏi. GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào? HS: Trả lời GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật nào? HS: Trả lời GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì? HS: Trả lời HĐ2: 20’ GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. I.Nội dung của bản vẽ chi tiết. a.hình biểu diễn. Gồm hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu cạnh. b.Kích thước: - Đường kính ngoài,đường kính trong, c

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_1_truong_thcs_di.doc