Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm (Chuẩn kĩ năng)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu

2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

3. TháI độ; Có ý thức tìm hiểu ứng dụng của hình chiếu trong cuộc sống hàng

 ngày

B.CHUẨN BỊ :

1. GV: -Tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, hộp phấn

 ( Khối hình hộp chữ nhật)

 - Bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu

2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.

 -SGK, đồ dùng học tập

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ. 5’

?;BVKT có vai trò gì trong đời sống?

?; BVKT được vẽ bằng những cách nào?

 

doc154 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/8/2010 Gia Sinh, ngày tháng 8 năm 2010 Ngày giảng:17/8/2010 Duyệt của BGH Tuần:1 Tiết : 1 CHƯƠNG: I BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC Bài 1:VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống. 2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật 3. Thái độ: Hs có thái độ đúng về môn công nghệ, yêu thích phần Vẽ kĩ thuật B.CHUẨN BỊ : 1. GV: -Nghiên cứu nội dung, soạn bài -Tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4 2. HS: -Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. -SGK, đồ dùng học tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ; 3. Nghiên cứu bài mới; Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Tìm hiểu vai trò của BVKT đối với sản xuất GV: Trong đời sống hàng ngày con người đã dùng những phương tiện thông tin nào để diễn đạt tư tưởng, tình cảm cho nhau? HS: Trao đổi, phát biểu ý kiến GV: Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp GV: Các em hãy quan sát hình 1.1 và cho biết các hình a,b,c,d có ý nghĩa gì? HS: Nghiện cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi ?; Người công nhân khi chế tạo ra các sản phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ vào cái gì? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. HĐ2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3 GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta cần phải làm gì? HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến GV; Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3 a,b SGK? HS; Thảo luận GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi và sử dụng HĐ3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật khác nhau. GV: Cho h/s quan sát hình1.4 SGK GV; BVKT được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác nhau. GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào? HS: Nghiên cứu, trả lời I) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:10’ Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật. II)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.15’ BV KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi và sử dụng - Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn. III) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.15’ Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại BVKT của ngành mình -Cơ khí,kiến trúc, giao thông, diện lực. 4. Củng cố .3’ -Hs đọc ghi nhớ SGK ?. Học BVKT để làm gì?(Để ứng dụng vào đời sống, sản xuất,và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác) 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.2’ - Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 2 ( SGK ) D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................... . . Soạn ngày: 15/8/2010 Gia sinh,ngày tháng 8 năm 2010 Giảng ngày: 18/8/2010 Duyệt của BGH Tuần: 1 Tiết: 2 BÀI 2 HÌNH CHIẾU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu 2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. 3. TháI độ; Có ý thức tìm hiểu ứng dụng của hình chiếu trong cuộc sống hàng ngày B.CHUẨN BỊ : 1. GV: -Tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, hộp phấn ( Khối hình hộp chữ nhật) - Bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. -SGK, đồ dùng học tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. 5’ ?;BVKT có vai trò gì trong đời sống? ?; BVKT được vẽ bằng những cách nào? 3. nghiên cứu bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 ( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên đặt câu hỏi để có hình chiếu của một vật thể ta phảI có những điều kiện nào? HS: trả lời-Nguồn chiếu -Vật được chiếu -Mặt phẳng chiếu GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì? HS: Quan sát trả lời GV: Rút ra kết luận HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu hỏi GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời. GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm của tia chiếu ntn? HS: Thảo luận, trả lời GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ hình chiếu gì? GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm gì? HS; Trả lời GV; Chuẩn kiến thức HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ. GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu đối với vật thể? HS: Quan sát, trả lời GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c đều nằm trên một mp. GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? HS: Quan sát trả lời HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu hỏi GV: Sau khi mở 3 m/p chiếu khi đó 3hình chiếu đều năm trên một m/p, vị trí của 3 hình chiếu được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV: vì sao phải dùng nhiều hình chiéu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng một hình chiếu có được không? HS: Trả lời GV:Chuẩn kiến thức và giải thích chú ý SGK I. Khái niệm về hình chiếu:10’ - Hình 2.1 ( SGK ) Hình nhận được trên mặt phẳng chiếu gọi là hình chiếu II. Các phép chiếu7’ - Tranh hình 2.2 Phép chiếu xuyên tâm Phép chiếu song song Phép chiếu vuông góc III. Các hình chiếu vuông góc.12’ 1. Các MP chiếu. - Tranh hình2.3 ( SGK ). - Mặt chính diện gọi là MP chiếu đứng. - Mặt năm ngang gọi là MP chiếu bằng. - Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu. - H/c đứng có hướng chiếu từ trước tới. - H/c bằng có hướng chiếu từ trên xuống. - H/c cạnh có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu.7’ - Tranh hình 2.5 H/c đứng phía trên H/c bằng phía dưới H/c cạnh bên phải 4. Củng cố :3’ - GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK. -?. Hãy chỉ ra các kích thứơc tương ứng của vật thể trên các hình chiếu đứng, bằng, cạnh? 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.1’ - GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập trong SGK. - Đọc và xem trước Bai 4 SGK D. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................. Soạn ngày: /8/2010 Gia sinh, ngày tháng 8 năm 2010 Giảng ngày:24/8/2010 Duyệt của BGH Tuần:2 Tiết: 3 BÀI 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt - Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Thái độ: Yêu thích môn học, tìm hiểu thực tế B.CHUẨN BỊ : 1. GV: -Nghiên cứu nội dung, soạn bài - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều 2. HS: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ:5’ ?Có những phép chiếu nào, đặc điểm của mỗi phép chiếu? 3. Nghiên cứu bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu bài học. HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện GV: Cho H/s quan sát tranh hình 4.1 và mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi. GV: Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Hướng Hs nêu được kháI niệm về khối đa diện GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. GV; Kết luận HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi. GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi mấy hình phẳng, đó là các hình gì? HS: Nghiên cứu, trả lời GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì? GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô hình 3 m/p hình chiếu đối diện với người quan sát. GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên m/p hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì? HS: Trả lời GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình hộp chữ nhật? GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh kích thước nào của hình hộp chữ nhật? Hs Hoàn thành bảng 4.1 SGK GV; Các h/c của hình hộp chữ nhật cóhình dạng như thế nào?. HS; Kiểm tra kết quả theo từng cặp HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4. GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Trên hình lăng trụ đều thể hiện các kích thước nào? HS: Nghiên cứu trả lời GV; Hướng dẫn hoàn thành yêu cầu bảng 4/2 SGK GV; Nhận xét, kết luận HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt câu hỏi GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? - Chúng có hình dạng như thế nào? - Chúng thể hiện những kích thước nào? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn h/s hoàn thành Bảng 4.3 Hs; nhận xét kết quả của nhau GV; Nêu chú ý SGK I. Khối đa diện.5’ - Tranh hình 4.1 ( SGK). - KL: Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng. II.Hình hộp chữ nhật.10’ 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình 4.2 - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở III. Lăng trụ đều.10’ 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Hình 4.4 Hai mặt đáy là hai đa giác đều bằng nhau,mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - HS làm Bảng 4.2 vào vở IV. Hình chóp đều.10’ 1. Thế nào là hình chóp đều. - Hình 4.6 - Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều. - Hình 4.7 4. Củng cố .3’ - GV: cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài -Yêu cầu H/s đọc bản vẽ các hình 4.3; 4,5; 4.7 SGK 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.2’ - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 3, bài 5 ( SGK ) D. RÚT KINH NGHIỆM Soạn ngày: 20/8/2010 Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày: 25/8/2010 Duyệt của BGH Tuần:2 Tiết: 4 BÀI 3: TH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ BÀI 5: TH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu. 2. Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ, cách vẽ hình chiếu thứ ba của vật thể 3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì, tác phong làm việc khoa học. B.CHUẨN BI: 1. GV: - Nghiên cứu nội dung soạn bài -Tranh vẽ trong bộ TBDH 2. HS: - Nghiên cứu kỹ nội của bài học - Vở , giấy nháp ,thước kẻ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra b ài cũ:5’ ?. Nêu các loại hình chiéu và hướng chiếu tương ứng? 3. Nghiên cứu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành.3’ GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của học sinh. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ. GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực hành. Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của vật thể.20’ GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài học. GV: Yêu cầu h/s trình bày bài làm trên khổ giấy A4. GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 3.1 và điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu. HS; hoat động cá nhân GV: Hướng dẫn vẽ hình chiếu thứ ba. - Kẻ khung cách mép giấy 10mm - Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối với tờ giấy. - Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản vẽ. GV; làm mẫu cho H/s quan sát và làm theo Bước 1; Kẻ trục toạ độ xoy . Bước 2:Vẽ hình chiếu đứng và hình chiếu bằng theo tỉ lệ kích thước Bước 3; Kẻ đường 450 bươc 4; Vẽ hình chiếu cạnh GV; Quan sát h/s thực hành và uốn nắn bổ sung khi h/s yêu cầu, hoặc khi h/s gặp khó khăn HĐ2.Đọc bản vẽ các khối đa diện.10’’ GV; Hướng dẫn h/s hoàn thành bảng 5.1 dựa vào hình 5.1 và 5.2 HS;Hoạt động nhóm và báo cáo kết quả HĐ3. Tổng kết đánh giá bài học.5’ GV; Hướng dẫn h/s đấnh giá kết quả theo cặp và dựa theo các tiêu chí sau: Đúng đáp án Đường dóng hình chiếu đúng Đúng đường nét Bài vẽ đẹp HS; Nhận xét theo cặp GV; Đánh giá giờ học: - Sự chuẩn bị của học sinh Tinh thần học tập của học sinh Động viên khuyến khicha học sinh Lưu ý những sai sót thường gặp Bảng 3.1 Hình chiếu Hướng chiếu A B C 1 X 2 X 3 X Bảng 5.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 x 2 x 3 x 4 x 4. Củng cố.3’ Hướng dẫn h/s cách vẽ hình chiếu thứ 3 bằng com pa 5. Hướng dẫn h/s học bài ở nhà.1’ -Xem lại nội dung bài học - Chuẩn bị trước bài 6 SGK D. RÚT KINH NGHIỆM .. Soạn ngày: /8/2010 Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày: /9/2010 Duyệt của BGH Tuần: 3 Tiết: 5 BÀI 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương gặp như hình trụ, hình nón, hình cầu 2. Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu. 2. Thái độ: Học tập nghiêm túc, sáng tạo. B.CHUẨN BỊ: 1. GV: -Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK - Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón ,hình cầu 2. HS: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học . - -Các mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ:3’ ?; Hãy nêu tên, vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? 3. Nghiên cứu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:giới thiệu bài học; HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay Hs; nghiên cứu thông tin SGK GV: Cho h/s quan sát tranh và yêu cầu h/s hoàn thành phiếu học tập, nhận xét theo cặp. ? Vậy thế nào là khối tròn xoay? HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến , chuẩn kiến thức. HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. GV: Em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình 6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? HS: Nghiên cứu trả lời Gv; Cho h/s quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các phương chiếu để thu được các hình chiếu tương ứng Hs; hoàn thành bảng 6.1 Sgk Gv; gọi cá h/s khác nhận xét kết quả và chuẩn kiến thức Hs; Quan sát mô hình hình nón và hình cầu hình 6.4 và 6.5 Sgk, để hoàn thành bảng 6.2 và 6.3 Gv; Quan sát h/s làm bài - yêu cầu học sinh nhận xét kết quả và đưa ra đáp án chuẩn GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? HS: Trả lời ( 2 h/c) GV: Tổng hợp kiến thức I.Khối tròn xoay.10’ Kn(Sgk) a. Hình chữ nhật b. Hình tam giác vuông c.Nửa hình tròn. II.Hình chiếu của hình trụ, hình nón,hình cầu.30’ 1.Hình trụ: Bảng 6.1 H. chiếu H. dạng K.thước Đứng Hcn h.d Bằng Hcn H,d Cạnh H. tròn d 2. Hình nón ,Hình cầu: Bảng 6.2 H. chiếu H. dạng K. thước Đứng Tam giác cân h,d Bằng H. tròn d Cạnh Tam giác cân h,d Bảng 6.3 H. chiếu H. dạng K. thước Đứng H. tròn d Bằng H. tròn d Cạnh H. tròn d 4. Củng cố:3’ - GV: Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK -?; Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh, thì hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh có hình dạng gì? -Hướng dẫn h/s làm bài tập Sgk 5. Hướng dẫn về nhà :1’ - Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK - Học phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước Bài 7 ( SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay. D. RÚT KINH NGHIỆM Soạn ngày: 9/2010 Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày: /9/2010 Duyệt của BGH Tuần: 3 Tiết: 6 BÀI 7 TH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.2 2. Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể,phát huy được trí tưởng tượng không gian, biết phân tích các yếu tố trên bản vẽ đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc khoa học B.CHUẨN BỊ: 1. GV: - Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 7 và nghiên cưu SGK. - Đọc và tham khảo tài liệu chương IV phần hình chiếu trục đo vuông góc đều - Mô hình các vật thể. 2. HS: -Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học -Sgk, đồ dùng C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2. kểm tra bài cũ: 5’ Gv cùng học sinh làm bài tập trong sgk trang 26 3. Nghiên cứu bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học, và hướng dẫn học sinh thực hành:10’: GV: Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. GV: Nêu rõ nội dung thực hành gồm 2 phần. Phần 1. Trả lời câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu ( x) vào bảng 7.1 SGK để tỏ dõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể. Phần 2. Phân tích hình dạng vật thể bằng cách đánh dấu ( x ) vào bảng 7.2 SGK. Gv; Hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 sgk dựa vào hình 7.1 và hình 7.2 sgk Hs; Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên HĐ2.Tổ chức thực hành:20’ GV: Hướng dẫn học sinh làm bài. HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV; Quan sát học sinh thực hành và kịp thời hướng dẫn bổ sungđể học sinh thực hành nhằm đạt được mục tiêu bài học HĐ3. Tổng kết đánh giá giờ thực hành;5’ Gv; Yêu cầu h/s nộp báo cáo thực hành -nhận xét buổi thực hành + sự chuẩn bị của học sinh +kết quả và tinh thần học tập của học sinh Gv; Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả bài làm của mình và đánh giá kết quả chéo nhau giữa các nhóm - thu bài làm của học sinh I. Hướng dẫn ban đầu 1. Giáo viên tổ chức giờ học 2. Hướng dẫn thực hành a. Xác định sự liên quan giữa bản vẽ và vật thể b. phân tích hình dạng của vật thể II. Học sinh thực hành Hs làm bài theo yêu cầu của giáo viên Bảng 7.1 Bản vẽ Vật thể 1 2 3 4 A x B x C x D x Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ x x H. nón cụt x x Hình hộp x x x x H. chỏm cầu x 4. Củng cố:2’ - GV: Hướng dẫn h/s làm các bài tập sgk để nâng cao kĩ năn 5. Hướng dẫn về nhà 1/. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 8 ( SGK ). - Chuẩn bị vật mẫu. D. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................ Soạn ngày: /9/2010 Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày: /9/2010 Duyệt của BGH Tuần: 4 Tiết:7 BÀI 8: KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT, HÌNH CẮT BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết 2. Kỹ năng: - Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể được vẽ như thế nào, vị trí của hình cắt. - Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản 3. Thái độ: Rèn luyện tính tự lập và sáng tạo của học sinh B.CHUẨN BỊ: 1. GV: - Nghiên cưu SGK bài 8, bài 9 - Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt. 2.HS: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học - Sgk, đồ dùng học tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ. 3’ ?. Em hãy nêu các mặt phẳng chiếu và hình chiếu tương ứng ? 3. Nghiên cưú bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu khái niệm BVKT là gì? Hs; Tìm hiểu thông tin sgk GV: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và trong đời sống? HS: trả lời. GV: Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có thống nhất không? Vì sao? HS: Trả lời GV: Có thể dùng một bản vẽ cho nhiều ngành có được không? Vì sao? HS: Trả lời GV: BVKT được chia làm mấy loại chính? Hs; -bản vẽ cơ khí -bản vẽ xây dựng Gv; Các loại bản vẽ trên được vẽ bằng cách nào? HS: Trả lời. GV: tổng hợp và chuẩn kiến thức HĐ2.Tìm hiểu khái niệm về hình cắt: GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi; Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể ngườita làm như thế nào? HS1: Trả lời HS2; Hs; Nhận xét ý kiến trả lơì của bạn Gv; Phương pháp cát được thực hiện như thế nào? HS; Quan sát tranh vẽ phóng tohình 8.2 sgk và trình bày quá trình cắt thông qua mẫu vật ống lót bị cắt đôi ?. Thế nào là hình cắt? GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì? HS: Trả lời GV; Chuẩn kiến thức HĐ3.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết. Hs; Đọc thông tin sgk GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của chiếc máy Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1 rồi đặt câu hỏi. GV: Trên bản hình 9.1 gồm những hình biểu diễn nào? HS: Trả lời GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện những kích thước nào? ý nghĩa của các kích thước đó? HS: Trả lời GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ thuật nào? HS: Trả lời GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện những gì? được đặt ở vị trí nào của bản vẽ? HS: Trả lời ?VậyBVCT dùng để làm gì? Gv; Hệ thống và chuẩn kiến thức theo sơ đồ hình 9.2 sgk HĐ4. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết. Gv; sử dụng bảng phụ hình 9.1 và cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết. ?1.Đọc các nội dung trong khung tên nhằm mục đích gì? ?2. Đọc hình biểu diễn nhằm mục đích gì? ?3. Đọc yêu cầu kĩ thuật nhằm mục đích gì? ?4.Trên BVCT có mấy yêu cầu kĩ thuật? ?5. Trên BVCT cần đọc những kích thước nào? Hs; Thảo luận trả lời ?6 Sau khi đọc xong 4 nội dung của BVCT ta cần đạt được yêu cầu gì? Hs. Trả lời GV; Tổng hợp và chuẩn kiến thức I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:7’ - Là tài liệu kỹ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ, kí hiệu thống nhất - Kí hiệu, quy tắc trong bản vẽ kỹ thuật có sự thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ - Mỗi lĩnh vực kỹ thuật sẽ có bản vẽ riêng của ngành mình II.Khái niệm về hình cắt.10’ VD: Quả cam Tranh hình 8.1 (SGK). - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt - Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch I.Nội dung của bản vẽ chi tiết.10’ a.Hình biểu diễn. - Hình cắt (hc đứng) , hình chiếu ,mặt cắt b.Kích thước: - Đường kính ngoài,đường kính trong, chiều dài c.Yêu cầu kỹ thuật. - yêu cầuia công -xử lý bề mặt d. Khung tên. - Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu. + BVCT dùng để chễ tạo và kiểm tra chi tiết máy II. Đọc bản vẽ chi tiết.10’ B1.Khung tên. B2.Hình biểu diễn. B3.Kích thước. B4.Yêu cầu kỹ thuật B5.Tổng hợp. 4.Củng cố: 2' - Hãy nêu quy trình thực hiện khi cắt vật thể để thu được hình cắt? 5. Hướng dẫn về nhà 1'. - Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK - Đọc và xem trước bài 11 SGK. D. RÚT KINH NGHIỆM ... Soạn ngày: /2010 Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày: /2010 Duyệt của BGH Tuần: 5 Tiết :9 BÀI 10: BTTH. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT BÀI 12: BTTH . ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh biết được nội dung của bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, BVCT có ren - Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản 2. Kỹ năng: Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ đọc đúng, chính xác, khoa học 3. Thái độ: Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình. B.CHUẨN BỊ : 1. GV: Nghiên cứu nội dung , soạn bài. 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị - Thước, êke, comp, Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 1’: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ Em hãy nêu nội dung của BVCT và quy trình đọc BVCT? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu Nêu nội dung, yêu cầu giờ thực hành + Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai. + Đọc bản vẽ côn có ren +Ghi các nội dung cần hiểu vào mẫu báo cáo thực hành như bảng 9.1sgk -yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm GV;Hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ vòng đai theo đúng trình tự sgk Bước 1; Đọc nội dung khung tên Bước 2; Đọc hình biểu diễn Bước 3;Đọc kích thước chi tiết Bước 4;Đọc yêu cầu kĩ thuật Bước 5;Kết luận Hs; hoàn thành bài tập tại lớp GV; Giải thích một số kích thước khó trên bản vẽ GV;Quan sát và đi tới từng bàn, kịp thời hướng dẫn bổ sungđể học sinh làm bài nhằm đạt được mục tiêu bài học GV; Yêu cầu học sinhdừng hoạt động thực hành -Nhận xét giờ học -hướng dẫn h/s tự đánh giá bài làmcủa mình dựa theo mục tiêu bài học - biểu dương học sinh làm tốt, củng cố học sinh yếu kém Hs; Tự đánh giá bài làm của mình theo hướng dẫn của giáo viên I.Hướng dẫn ban đầu. 10’ 1.Giáo viên tổ chức giờ học 2.Hướng dẫn học sinh thực hành + Đọc khung tên. + Đọc hình biểu diễn. + Đọc kích thước. + Đọc phần yêu cầu kỹ thuật. + Tổng hợp. II.Học sinh thực hành.25’ - Hs.Thực hành theo hướng dẫn và yêu cầu của giáo viên III.Tổng kết,đánh giá giờ thực hành; 3’ 4. Củng cố;2’ Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đọc BVCT 5. Hướng dẫn về nhà 1’. - Về nhà rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết - Đọc và xem trước bài 11 SGK. D:RÚT KINH NGHIỆM Soạn ngày: Gia sinh, ngày tháng năm 2010 Giảng ngày; Duyệt của BGH Tuần: 4 Tiết: 8 BÀI 11: BIỂU DIỄN REN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_chuan_ki_nang.doc