Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Lam Hồng

A. Mục tiêu:

Sau bài học này giáo viên phải cần cho học sinh nắm được

 - HS hiểu thế nào là hình chiếu

 - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật

 - HS yêu thích và hăng say môn học để học tập

B. Chuẩn bị :

 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa

- Tranh các mặt phẳng chiếu

 2/ Học sinh:

- Các mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá

- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu

C. Tiến trình dạy học:

 I.Tổ chức lớp:

 II. Tích cực hoá tri thức

 1.Vì sao cần học môn vẽ kỹ thuật?

2.Bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống và sản xuất. Em hã lấy ví dụ?

 III.Bài mới

 Hoạt động 1

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta tiếp xúc rất nhiều hình chiếu nhưng để hiểu rõ các mặt của hình chiếu thì chúng ta cần phải biết và có kiến thức về hình chiếu. Vậy như thế nào là hình chiếu, có các phép chiếu, các hình chiếu, vị trí hình chiếu nào? Hôm nay cô sẻ giới thiệu để các em hiểu rõ thêm bài học này.

 

doc93 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Trường THCS Lam Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/8/2010 CHƯƠNG I: BảN Vẽ CáC KhốI HìNH HọC Tiết 1. Bài 1: VAI TRò CủA BảN Vẽ Kỹ THUậT TRONG SảN XUấT Và Đời sống A. Mục tiêu: Sau bài học này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống - Có nhận thức đúng với môn vẽ kỹ thuật -Yêu thích môn học và hăng say học tập B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Giáo trình - Tranh vẽ 1,2,3 SGK và một số sản phẩm có 2/ Học sinh: - Đọc nội dung - Soạn nội dung SGK C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2 Bài mới: Hoạt động 1 Trong giao tiếp con người đã dùng nhiều phương tiện thông tin khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm để truyền đạt thông tin cho nhau bằng tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ Hoạt động 2 - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK ? Trong giao tiếp hằng ngày con người thường sử dụng phương tiện gì ? Các sản phẩm và công trình đó muốn chế tạo đúng hoặc thi công đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng gì (Bằng bản vẽ) - GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ đối với sản xuất I.Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất - Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật - Hình vẽ là phương tiện quan trọng trong giao tiếp Hoạt động 3 - GV cho học sinh quan sát (H 1.3a- SGK) ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị điện thì chúng ta phải làm gì II.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống - Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm trong trao đổi và sử dụng Hoạt động 4 - GV cho học sinh xem sơ đồ H14 SGK ? Các lĩnh vực đó có cần trang thiét bị không ? Có cần xây dựng các hạ tầng không - HS nêu các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khoa học kỹ thuật khác nhau VD: + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng + Xây dựng máy xây dựng phương tiện vận chuyển + Giao thông, phương tiện giao thông + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, các công trình thuỷ lợi cơ sở chế biến III.Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật Điện lực Cơ khí Nông nghiệp Bản vẽ Xây dựng Giao thông Quân sự Kiến trúc ..... Hoạt động 5 - GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK IV. Củng cố: - GV nhắc học sinh cần chú ý 3 nội dung chính của bài học. - GV gợi ý trả lời câu hỏi SGK ? Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật ? Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ? Vì sao chúng ta cần phải học môn học vẽ kỹ thuật V. Dặn dò: - Học thuộc bài - Đọc và soạn nội dung bài mới - Chuẩn bị một số bao diêm, bao thuốc lá, các khối hình hộp chữ nhật Ngày dạy:26/8/2010 Tiết 2: Bài 2: hình chiếu A. Mục tiêu: Sau bài học này giáo viên phải cần cho học sinh nắm được - HS hiểu thế nào là hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật - HS yêu thích và hăng say môn học để học tập B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa - Tranh các mặt phẳng chiếu 2/ Học sinh: - Các mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu C. Tiến trình dạy học: I.Tổ chức lớp: II. Tích cực hoá tri thức 1.Vì sao cần học môn vẽ kỹ thuật? 2.Bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống và sản xuất. Em hã lấy ví dụ? III.Bài mới Hoạt động 1 Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta tiếp xúc rất nhiều hình chiếu nhưng để hiểu rõ các mặt của hình chiếu thì chúng ta cần phải biết và có kiến thức về hình chiếu. Vậy như thế nào là hình chiếu, có các phép chiếu, các hình chiếu, vị trí hình chiếu nào? Hôm nay cô sẻ giới thiệu để các em hiểu rõ thêm bài học này. Hoạt động 2 - GV sử dụng vật thể: Biển báo giao thông làm thí nghiệm nội dung SGK ? Vật chiếu lên mặt phẳng hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là gì ? Điểm nào trên mặt phẳng có hình chiếu là á ? Đường thẳng nào gọi là tia chiếu - HS bám vào H2.1 trả lời nội dung trên ? ở cách vẽ hình chiếu của 1 điểm của vật thể như thế nào -> Từ đó suy ra cách vẽ hình chiếu của vật thể I.Khái niệm về hình chiếu - Vật thể được chiếu lên mặt phẳng hình nhận được trên mặt phẳng gọi là hình chiếu của vật thể - Điểm A có hình chiếu là á - Đường thẳng Á gọi là tia chiếu Hoạt động 3 - GV cho học sinh quan sát trên tranh vẽ các phép chiếu ? Cho biết đặc điểm của các tia chiếu h2.2a, 2.2b, 2.2c SGK - GV dùng đèn pin chiếu lên vật thể VD: Bao thuốc lá -> HS đưa ra ứng dụng của phép chiếu - HS trả lời giáo viên cũng cố lại (nội dung SGK) II.Các phép chiếu - Phép chiếu vuông góc - Phép chiếu xuyên tâm - Phép chiếu song song Hoạt động 4 - GV cho học sinh quan sát mặt phẳng chiếu và tranh vẽ các mặt phẳng trên mô hình, bàn vẽ - HS nêu rõ được vị trí các mặt phẳng chiếu ? Mặt phẳng nào là mặt phẳng chiếu đứng ? Mặt phẳng nào là mặt phẳng chiếu bằng ? Mặt phẳng nào là mặt phẳng chiếu cạnh - GV mô tả trên H2.4 SGK ? Quan sát H2.3/ 2.4 cho biết các hình chiếu bằng, đứng, cạnh thuộc mặt phẳng nào và có hướng chiếu như thế nào - GV chốt lại ghi bảng III.Các hình chiếu vuông góc 1.Các mặt phẳng chiếu - Mặt phẳng chiếu đứng - Mặt phẳng chiếu bằng - Mặt phẳng chiếu cạnh Đứng Cạnh Bằng 2.Tên gọi các hình chiếu - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống Hoạt động 5 ? Vì sao phải mở các mặt phẳng hình chiếu ? Vị trí các mặt phẳng hình chiếu đứng, cạng, bằng ? Vì sao phải sử dụng nhiều hình chiếu để biểu diễn 1 vật thể. Nừu dùng 1 hình chiếu có được không IV. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng - Hình chiếu đứng ở góc bên trái hình vẽ Hoạt động 6 - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK *Ghi nhớ (SGK) IV. Củng cố: - GV khái quát bài dạy: Sau bài học này các em cần phải nắm được khái niệm về hình chiếu và vị trí của các hình chiếu, các hình chiếu vuông góc - Trả lời câu hỏi SGK V. Dặn dò: - HS đọc phần có thể em chưa biết, làm bài tập a,b. Ngày dạy:31/8/2010 Tiết:3 Bài 4: bản vẽ các khối đa diện A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS: - Nhận dạng các khối đa diện thường gặp, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều - Đọc trước bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều - HS say mê, yêu thích môn học B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: -Tranh vẽ, mô hình 3 mặt phẳng chiếu, khối đa diện, khối hình hộp 2/ Học sinh: - Đọc và soạn nội dung SGK C. Tiến trình dạy học: I.Tổ chức lớp: II.Bài mới Hoạt động 1: Trong kỹ thuật có nhiều loại bản vẽ và một trong số đó là bản vẽ các khối đa diện. Để nhận dạng được các bản vẽ đa diện thường gặp và đọc được các bản vẽ đa diện. Hôm nay cô sẻ giới thiệu cho em về bài học này. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình khối đa diện ? Các khối đa diện được bao bởi hình gì ? Hãy kể tên 1 số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết I.Khối đa diện - Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng - 1 số vật thể có các dạng khối đa diện VD: Bao thuốc lá, bao diêm. viên gạch Hoạt động 3 - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ, mô hình hình hộp chữ nhật ? Hãy cho biết các khối đa diện ở hình được bao bởi hình gì ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng ta thấy được hình chiếu đứng đó là hình gì ? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình chữ nhật ? Kích thước phản ánh kích thước nào của chi tiết II.Hình hộp chữ nhật 1.Thế nào là hình hộp chữ nhật - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật 2.Hình chiếu của hình hộp chữ nhật - Hs quan sát hình (4.3 SGK) - HS điền vào bảng 4.1 Hoạt động 4 - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ, mô hình hình lăng trụ đều. ? Hãy cho biết các khối đa diện ở hình được bao bởi hình gì ? Khi chiếu hình lăng trụ đều lên mặt phẳng chiếu đứng ta thấy được hình chiếu đứng đó là hình gì ? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình lăng trụ đều ? Kích thước phản ánh kích thước nào của chi tiết III. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chử nhậ bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều - Hs quan sát hình (4.5 SGK) - HS điền vào bảng 4.2 Hoạt động 5 - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ, mô hình hình chóp đều ? Hãy cho biết các khối đa diện ở hình được bao bởi hình gì ? Khi chiếu hình chóp đều lên mặt phẳng chiếu đứng ta thấy được hình chiếu đứng đó là hình gì ? Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình chóp đều ? Kích thước phản ánh kích thước nào của chi tiết IV. Hình chóp đều 1.Thế nào là hình chóp đều - Hình chóp đều được bao bpỉ mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều - Hs quan sát hình (4.7 SGK) - HS điền vào bảng 4.3 V. Củng cố: - Hs đọc phần ghi nhớ sgk, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài - Dặn dò hs về nhà làm bài tập trang 19 sgk, chuẩn bị đồ dùng cho bài thực hành Ngày dạy: 9/9/2010 Tiết 4 Bài: 3, 5: thực hành Hình chiếu của vật thể đọc bản vẽ khối đa diện Mục tiêu: - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ - Học sinh nắm được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có các dạng khối đa diện - Phát huy tư tưởng không gian B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Tranh vẽ các hình, mô hình 2/ Học sinh: - Dụng cụ thước kẻ, compa,vật liệu, giấy vẽ A4 C. Tiến trình dạy học. I. Tổ chức lớp: II.Tích cực hoá tri thức 1. Thế nào là khối đa diện? 2. Hãy kể tên 1 số hình khối đa diện? III. Tiến trình bài mới: Hoạt động 1 - GV nêu mục tiêu bài: ở bài này các em phải đọc được bản vẽ của các hình chiếu của các vật thể có dạng khối đa diện, các em mở mang phát huy trí tưởng tượng không gian. Hoạt động 2 - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 và trong vở bài tập Hoạt động 3 - Tổ chức thực hành Hs làm bàI cá nhân theo sự chỉ dẫn của Gv, Gv đI từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách trình bày, cách sử dụng dụng cụ. Đọc bản vẽ 1,2,3,4 h(5.1) và đối chiếu với các vật thể A B C D h(5.2) đánh dấu x vào bảng (5.1) SGK Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 B 2 A 3 D 4 C 3.Vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạch vào giấy A4 của các hình chiếu trên (5.1, 5.2) - Vẽ phóng to - Vẽ đúng vị trí của các hình chiếu - Sử dụng các phép chiếu để vẽ hình chiếu *Đọc phần ghi chú SGK - Gv quan sát theo dõi quá trình thực hành của học sinh, phát hiện những sai hỏng để sữa chưa kịp thời Hoạt động 4 - GV nhận xét ý thức tinh thần học tập của HS - HS nộp bài thực hành chấm lấy điểm IV. Cũng cố - ý thức của HS - Thái độ của HS - Kết quả V. Dặn dò : - Đọc kỹ nội dung bài mới, học bài cũ. Ngày dạy: 10/9/2010 Tiết:5 Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay A. Mục tiêu: - Sau khi học xong bài, HS: - Nhận dạng được khối tròn xoay thường gặp hình trụ, hình nón, hình cầu B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Bản vẽ, mô hình 2/ Học sinh: - Nghiên cứu nội dung SGK C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II.Tích cực hoá tri thức III. Tiến trình bài mới: Hoạt động 1. GV cho HS tìm hiểu khối tròn xoay trên mô hình Hoạt động 2 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ ? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì ? Chúng được tạo bỏi như thế nào ? Em hãy kể tên 1 số ví dụ có dạng các khối tròn xoay mà em biết I. Khối tròn xoay - Hình trụ - Hình nón - Hình cầu a. Khi quay hình CN 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình trụ b. Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh cố định ta được hình nón c. Khi quay nữa hình nón 1 vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu VD: Thùng đựng nước Ly uống nước. Tháp, cái nón Quả đất, quả địa cầu, quả bóng Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát mô hình ? Hình trụ ? Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu, hình chiếu có hình dạng gì? Nó thể hiện kích thước nào của khối trụ. - GV cho HS quan sát hình nón ? Hình chiếu có hình dạng như thế nào ? Hình chiếu có kích thước như thế nào II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu 1.Hình trụ H.chiếu H.dạng Kích thước Đứng Chử nhật D,h Bằng Tròn D Cạnh Chử nhật D, h 2. Hình nón - Hình tam giác cân - Có hình chiếu - GV cho HS quan sát hình cầu trên mô hình ? Hình chiếu của hình cầu có dạng như thế nào ? Hình chiếu của hình cầu có kích thước như thế nào H.chiếu H.dạng Kích thước Đứng Tam giác cân Chiều cao Bằng Tròn Đường kính Cạnh Tam giác cân Chiều rộng 3.Hình cầu H.chiếu H.dạng Kích thước Đứng Tròn Đường kính Bằng Tròn Đường kính Cạnh Tròn Đường kính Hoạt động 3 - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK * Ghi nhớ SGK IV. Cũng cố - Khái quát bài dạy, làm bài tập SGK V.Dặn dò - Vẽ hình chiếu của các hình (6.3, 6.2, 6.4, 6.5) SGK - Đọc trước bài 7 SGK. Ngày dạy: 11/9/2008 Tiết:6 Bài 7: thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay A. Mục tiêu: - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay - Phát huy trí tưởng tượng không gian B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Vật mẫu 2/ Học sinh: - Vở ghi, giấy A4, bút chì, tẩy C. Tiến trình dạy học: II.Tích cực hoá tri thức 1.Nêu khái niệm về khối tròn xoay, lấy ví dụ 1 số vật thể có khối tròn xoay 2.Hãy đọc hình chiếu của hình nón, hình trụ, hình cầu III.Bài thực hành: * Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 1. Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn đánh dấu x vào bảng 7.2, 7.1 2. Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu x vào bảng 7.2 Hoạt động 2 - GV nêu cách trình bày bài làm có minh họa bằng hình vẽ Hoạt động 3 - GV hướng dẫn HS vẽ các hình chiếu - Vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạnh của các vật thể Hoạt động 4 - GV nhận xét đánh giá bài thực hành, sau khi HS đánh giá theo nội dung sau + Sự chuẩn bị của HS + Cách thực hiện QT + Thái độ học tập - GV thu bài chấm điểm IV.Cũng cố - GV khái quát bài dạy 1 lần nữa V. Dặn dò - Đọc trước nội dung bài 8,9 - Chuẩn bị 1 quả cam bổ đôi - Chuẩn bị theo nội dung SGK Ngày dạy: 15/9/2008 Tiết:7 Bài 8 Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật hình cắt A. Mục tiêu: * Hs biết được một số khài niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ thuật. - Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt như thế nào và hình cắt dung để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. - Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian cho HS B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Nội dung bài 8, SGK - Tranh vẽ các hình, mô hình ống lót 2/ Học sinh: - Chuẩn bị bài cũ - Đọc và tìm hiểu bài 8 C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 Bài mới Hoạt động 1 GV: Em hãy nêu vai trò vủa bản vẽ kỹ thuật? HS trả lời: Muốn chế tạo các SP, thi công công trình, sử dụng có hiệu quả và an toàn cần phải có bản vẽ kỹ thuật GV bổ sung và kết luận: Tất cả các SP do con người tạo ra đều gắn liện với bản vẽ kỹ thuật. GV: Em hãy kể ra một số lĩnh vực kỹ thuật đã học? Hs trả lời: Cơ khí, điện lực, kiến trúc. ? Những lĩnh vực đó có những đặc điểm chung gì. HS thảo luận và trả lời GV kết luận Mỗi lĩnh vực đều có trang thiết bị máy móc và cơ sở hạ tầng, nhà xưởng .. I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - Bvẽ KT trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng các hình biểu diễn, ký hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Bản vẽ kỹ thuật gồm 2 loại: + Bản vẽ cơ khí: chế tạo máy, TB + Bản vẽ xây dựng: công trình CS hạ tầng. Hoạt động 2: Gv: Khi học về thực, động vật, muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả hay bộ phận củamột cơ thể người ta làm thế nào? II. Khái niệm về hình cắt: Hs quan sát Hình 8-1 – SGK và trả lời -Gv bổ sung và kết luận Để diễn tả các kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể(lỗ, rãnh..)trên bản vẽ kỹ thuật cần phải sử dụng phương pháp cắt -Gv cho Hs quan sát hình 8-2 để trình bày quá trình vẽ hình cắt. -Gv: Hình cắt được biểu diễn như thế nào và dùng để làm gì? Hs thảo luận và có thể trả lời: dùng mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần. Hình cắt được biểu diễn ở phần vật thể sau mặt phẳng cắt chiếu trên mặt phẳng hình chiếu. Gv bổ sung và kết luận Hình cắt Sử dụng phương pháp cắt để diễn tả kết cấu bên trong Hình cắt là hình viểu diễn phần vật thể sau mặt phẳng cắt Phần vật thể bị cắt được kẻ gạch gạch IV. Củng cố: - Hs đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Trả bài tập thực hành, nhận xét kết quả và nói rõ những điều cần chú ý để cho các tiết học sau rút kinh nghiệm - Gv nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà học bài củ, đọc trước bài mới Ngày dạy: 18/9/2009 Tiết 8. Bài 9 bản vẽ chi tiết A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, HS: * HS biết được nội dung và công dụng của bản vẽ chi tiết. - Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. - Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Nội dung bài 9, SGK - Tranh vẽ mô hình ống lót 2/ Học sinh: - Chuẩn bị bài cũ - Đọc và tìm hiểu bài 9 C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì III. Tiến trình bài mới: 1 Giới thiệu bài 2 Bài mới Hoạt động 1 GV cho Hs xem bản vẽ chi tiết ống lót, qua đó trình bày các nội dung của bản vẽ chi tiết - Hình biểu diễn: hình chiếu cạnh, hình cắt ở vị trí chiếu đứng. ? Hình biểu diễn có công dụng như thế nào. Hs thảo luận và trả lời Gv kết luận Gv giảng giải cho Hs hiểu và hướng dẫn Hs lập sơ đồ biểu diễn các nội dung của bản vẽ chi tiét, ghi tóm tắt nội dung: Bản vẽ chi tiết I. Nội dung của bản vẽ chi tiết: - Nội dung của bản vẽ lắp gồm có 4 nội dung: + Hình biểu diễn: HCC, HC ở HCĐ diễn tả hình dáng kết cấu của chi tiết + Kích thước: gồm những kích thước cần thiết cho việc chế tạo + Yêu cầu kỹ thuật: chỉ dẫn về công nghệ, nhiệt luyện, thể hiện chất lượng chi tiết + Khung tên: tên gọi chi tiết, tỷ lệ, ... Hoạt động 2 - Gv dùng bản vẽ chi tiết ống lót đẻ trình bày cách đọc bản vẽ chi tiết - Gv nêu rõ yêu cầu của đọc bản vẽ chi tiết và giới thiệu trình tự đọc bản vẽ chi tiết ? Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm có mấy bước - Hs: gồm có 5 bước ? Vì sao khi đọc bản vẽ ta cần phải đọc theo trình tự nhất định - Hs thảo luận và trả lời - Gv bổ sung và kết luận Đọc theo trình tự để ta hiểu rõ hơn về chi tiết từ cơ bản đến chi tiết - Gv cho Hs tìm hiểu khung tên bản vẽ. ? Em hãy nêu tên gọi của chi tiết, vật liệu chế tạovà tỷ lệ của bản vẽ. - Hs thảo luận và trả lời Tên gọi: ống lót – Vật liệu: thép... - Gv bổ sung: ngoài ra trong khung tên còn có một số nội dung khác: người thiết kế, .. - Gv: Em hãy nêu tên gọi của hình chiếu và xác định vị trí hình cắt? - Hs thảo luận và trả lời - Gv kết luận Gv: bản vẽ chi tiết ống lót có những số liệu kích thước gì? - Hs thảo luận và trả lời - Gv kết luận ? Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia công và xử lý bề mặt. Hs trả lời - Gv: Vì sao phải làm tù cạnh và mạ kẽm? - Hs thảo luận và trả lời - Gv: Kết luận - Gv: Em hãy mô tả hình dạng, kết cấu của chi tiết và cho biết công dụng của chi tiết? - Hs thảo luận - Gv kết luận II. Đọc bản vẽ chi tiêt: Gồm có 5 bước: a/ Khung tên: Tên gọi chi tiết: Vật liệu: Tỷ lệ: Cơ quan quản lý: + Hình biểu diễn: + Kích thước: + Yêu cầu kỹ thuật: + Tổng hợp: b/ Hình biểu diễn: HCC: gồm 2 đường tròn (F16; F28) Hình cắt ở trên HCĐ: hình chữ nhật c/ Kích thước: Đường kính trong và ngoài của ống Độ dài của ống lót d/ Yêu cầu kỹ thuật: Làm tù cạnh Mạ kẽm e/ Tổng hợp: Dạng ống hình trụ tròn Dùng lót giữa các chi tiết IV. Củng cố: - Hs đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv nhận xét giờ học. V. Dặn dò: - Hs đọc trước bài học 11 SGK. - Đọc trước bài 11 SGK Ngày dạy: 22/9/2009 Tiết: 9 Bài 11: biểu diễn ren A. Mục tiêu: - sau khi học xong bài, Hs: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết - Biết được các quy ước về vẽ ren B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Nội dung bài 11 SGK - Tranh vẽ các hình 2/ Học sinh: - Chuẩn bị bài cũ - Đọc và tìm hiểu bài 11 - các mẫu vật bu lông, đai ốc, C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bản vẽ chi tiết, bao gồm những nội dung nào? III. Tiến trình bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2 Bài mới: Hoạt động 1 GV: Em hãy cho biết một số đồ vật hay chi tiết có ren thường thấy? Hs có thể trả lời: Bulong, đai ốc, vít, trục trước và sau của xe đạp.... ? Ren của các chi tiết trong hình 11-1 – SGK có công dụng như thế nào. Hs có thể trả lời, cả lớp nhận xét Gv kết luận. I. Chi tiết có ren: a. Ghép mặt ghế với chân ghế b. Nắp lọ mực lắp kín lọ mực Hoạt động 2 - Gv: Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước giống nhau. - Hs có thể trả lời: Vì ren có kết cấu phức tạp nên cần phải đơn giản hoá bằng ký hiệu quy ước Gv cho Hs quan sát mẫu và hình 11-3 SGK ? Em hãy chỉ rõ các đường biểu diễn ren Hs trả lời ? Các đường nét biểu diễn ren được thể hiện như thế nào II. Quy ước vẽ ren: 1/ Ren ngoài: - Là ren được hình thành ở mặt ngoàI của chi tiết - Gv cho Hs làm bài tập nhỏ: Điền các cụm từ: liền đậm, liền mảnh vào chổ trống - Hs trả lời Gv kết luận - Gv cho Hs quan sát mẫu và hình 11-5 SGK ? Em hãy chỉ rõ các đường biểu diễn ren Hs trả lời ? Các đường nét biểu diễn ren được thể hiện như thế nào - Gv: Em hãy điền cụm từ đúng vào các mệnh đề Hs trả lời - Gv kết luận - Gv: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất, đường bao khuất được vẽ như thế nào? - Hs trả lời Gv kết luận 2/ Ren trong: - Là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ 3/ Ren che khuất: - Các đường đỉnh ren, chân ren,giới hạn ren đều được vẽ bằng nét đứt IV. Củng cố: Giáo viên tổng kết bài học: Hs đọc phần ghi nhớ V. Dặn dò: - Hs trả lời câu hỏi SGK - Làm bài tập 1, 2 - SGK Ngày dạy: 25/9/2009 Tiết: 10 Bài 10- 12: thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt- có ren A. Mục tiêu: - Hs biết đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt.. - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt. - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình. - HS đọc được bản vẽ côn có ren.. - Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết - Hình thành tác phong làm việc theo quy trình. B. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên: - Dụng cụ, vật liệu - Tranh bản vẽ vòng đai 2/ Học sinh: - Chuẩn bị bài cũ - Dụng cụ,vật liệu, vở bài tập C. Tiến trình dạy học: I.Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là bản vẽ chi tiết, bản vẽ chi tiết có những nội dung gì? III. Tiến trình bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2 Bài mới: Hoạt động 1 I. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành a/ Nội dung bài thực hành GV cho Hs đọc nội dung bài thực hành Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và ghi các nội dung vào bảng theo mẫu như bảng 9-1 b/ Trình tự thực hành: Gv gợi ý cho Hs nắm vững cách đọc bản vẽ chi tếi ở bài 9 Gv hướng dẫn Hs đọc bản vẽ theo trình tự như ví dụ bài 9 - Hs lập bảng theo mẫu bản 9-1 SGK và ghi phần trả lời vào bảng - Bài làm trên giấy A4 - Hoàn thành tại lớp Hoạt động 2 II. Cách trình bày bài làm báo cáo thực hành Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai Họ và tên: ................................................................................ Lớp: ................................ Lập bảng trả lời câu hỏi và ghi phần trả lời vào bảng theo mẫu: Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết. - Vật liệu. - Tỉ lệ. - Võng đai. - Thép. - 1:2 2.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng. - Hình cắt ở hình chiếu đứng 3.Kích thước - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. - 140, 50, R39 - Đường kính trong O 50 - Chiều dày 10. - Đường kính lỗ O 12. - Khoảng cách 2 lỗ 110 4.Yêu cầu kỹ thuật - Làm sạch. - Xử lí bề mặt - Làm tù cạnh sắc. - Mạ kẻm 5.Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. - Công dụng của chi tiết. - Phần giữa chi tiết là nữa ống hình trụ, hai bên hình hộp chử nhật có lỗ tròn. - Dùng để ghép nối các chi tiết hình trụ với các chi tiết khác. a/ Nội dung bài thực hành GV cho Hs đọc nội dung bài thực hành Đọc bản vẽ chi tiết côn có ren (H12-1 SGK) và ghi các nội dung vào bảng theo mẫu như bảng 9-1 Lập bảng trả lời câu hỏi và ghi phần trả lời vào bảng theo mẫu: Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết. - Vật liệu. - Tỉ lệ. - Côn có ren. - Thép. - 1:2 2.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu. - Vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng. - Hình cắt ở hình chiếu đứng 3.Kích thước - Kích thước chung của chi tiết. - Kích thước các phần của chi tiết. - Rộng 18, dày 10 - Đầu lớn O18, đầu bé O10 - Chiều dày 10. - Kích thước ren M8x1 ren hệ mét, đường kính d = 10, bước ren p = 1. 4.Yêu cầu kỹ thuật - Nhiệt luyện. - Xử lí bề mặt - Tôi cứng. - Mạ kẻm 5.Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết. - Công dụng của chi tiết. - Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa. - Dùng để lắp với trục của cọc lái (xe đạp) Hoạt động 3 III. Thực hành: Theo sự hướng dẫn của Gv, Hs làm bài và hoàn thành tại lớp. GV theo dõi, sửa chữa những sai sót (nếu có) 3/ Tổng kết bài Gv nhận xét giờ thực hành. Gv hướng dẫn Hs tự đá

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_lam.doc