BÀI 42. BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 2/:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo đèn ống huỳnh quang và cách mắc đèn ống huỳnh quang
35 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình học kì 2 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19
Soạn ngày:
Tiết: 37
Bài 40. th đèn ống huỳnh quang
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
- Hiểu được nguyên lý hoạt động và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: 1 Cuộn băng dính cách điện, 5 dây điện hai lõi, kìm cắt dây,tuốt dây.
- 6 đèn ống huỳnh quang 220V loại 0,6m, 6 chấn lưu điện cảm phù hợp với công xuất của đèn.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
3.Bài mới :
HĐ1.Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài thực hành.
Gv: Chia lớp thành những nhóm nhỏ khoảng 4-5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của thành viên trong nhóm.
GV: Kiểm tra các nhóm nhắc lại nội dung an toàn, hướng dẫn nội dung và trình tự thực hành cho mỗi nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu đèn huỳnh quang.
GV: Yêu cầu học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật ghi trên ống huỳnh quang.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, trấn lưu, tắc te ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Mắc sẵn một mạch điện yêu cầu học sinh tìm hiểu cách nối dây
GV: Cách nối dây của các phần tử trong mạch điện như thế nào?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời.
GV: Đóng điện vào mạch cho học sinh quan sát sự mồi phóng điện của đèn huỳnh quang diễn ra như thế nào?
HS: Ghi vào báo cáo thực hành.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu của bài học.
GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm
3/
10/
25/
3/
I. Chuẩn bị.
- ( SGK )
II. Nội dung và trình tự thực hành.
GV: Vẽ sơ đồ mạch điện
- Mẫu vật
- Số liệu ghi trên bóng, trấn lưu, tắc te.
- Chấn lưu mắc nối tiếp với đèn ống huỳnh quang, tắc te mắc // với đèn ống huỳnh quang.
- Hai đầu dây của bộ đèn nối với nguồn điện.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và tìm hiểu thêm thực tế bóng điện ở gia đình.
- Đọc và xem trước bài 41 SGK Chuẩn bị tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
Ngày tháng 01 năm 2007
Tuần: 20
Soạn ngày:
Tiết: 38
Bài 41. đồ dùng điện – nhiệt, bàn là điện
Bài 42. bếp điện, nồi cơm điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo đèn ống huỳnh quang và cách mắc đèn ống huỳnh quang
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
3.Bài mới :
HĐ1.Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện loại điện – nhiệt.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tác dụng nhiệt của dòng điện ( VL7).
GV: Rút ra kết luận
GV: Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất có điện trở xuất lớn và phải chịu được nhiệt độ cao?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện.
GV: Chức năng của dây đốt nóng và đế của bàn là điện là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhiệt năng là năng lượng đầu vào hay đầu ra của bàn là điện và được sử dụng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Cần sử dụng bàn là như thế nào để đảm bảo an toàn.
HĐ3 : Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, cấu tạo, nguyên lý làm việc của bếp điện
GV: Cho học sinh quan sát hình 42.1 rồi đặt câu hỏi.
GV: Bếp điện gồm mấy bộ phận chính?
HS: Trả lời
GV: Dựa vào đâu để người ta phân biệt bếp điện kín và bếp điện hở
HS: Trả lời
- Dựa vào dây đốt nóng, đế, vỏ
GV: Bếp điện nào an toàn hơn và được sử dụng rộng rãi.
HS: Trả lời
- Bếp điện kiểu kín.
GV: Bếp điện có những yêu cầu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời Uđm , Pđm
HĐ4.Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kỹ thuật, công dụng của nồi cơm điện.
GV: Cấu tạo của nồi cơm điện gồm mẫy bộ phận chính?
GV: Lớp bông thuỷ tinh ở giữa hai lớp của vỏ nồi có chức năng gì?
HS: Trả lời
- Giữ nhiệt
GV: Vì sao nồi cơm điện lại có hai dây đốt nóng.
HS: Trả lời
- ( Dùng ở chế độ nấu cơm )
- ( Dùng ở chế độ ủ cơm )
GV: Nồi cơm điện có các số liệu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời Uđm , Pđm , Lđm
GV: Nồi cơm điện được sử dụng để làm gì?
HS: Trả lời.
20/
18/
3/
I.Đồ dùng loại điện – nhiệt.
1.Nguyên lý làm việc.
- Do tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
2.Dây đốt nóng.
a) Điện trở của dây đốt nóng.
- SGK
b) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng.
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom f = 1,1.10-6Ώm
- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.
II. Bàn là điện.
1. Cấu tạo.
a) Dây đốt nóng.
- Làm bằng hợp kim niken- Crom chịu được nhiệt độ cao 1000oC đến 1100oC.
b) Vỏ bàn là:
- Đế làm bằng gang hoặc đồng mạ crom.
- Nắp bằng đồng hoặc bằng nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh.
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây đốt nóng, làm toả nhiệt, nhiệt được tích vào đế bàn là làm bàn là nóng lên.
3. Số liệu kỹ thuật.
- ( SGK)
4. Sử dụng
- ( SGK )
III/ Bếp điện.
1. Cấu tạo.
- Bếp điện gồm 2 bộ phận chính:
+ Dây đốt nóng.
+ Thân bếp
a) Bếp điện kiểu hở
- Dây đốt nóng được quấn thành lò xo đặt vào rãnh của thân bếp làm bằng đất chịu nhiệt.
b) Bếp điện kiểu kín.
- Dây đốt nóng được đúc kín trong ống ( Có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng ).
- Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2) Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
3. Sử dụng.
- SGK
IV/ Nồi cơm điện.
1. Cấu tạo.
- Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính.
- Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.
- Dây đốt nóng chính công xuất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm ( Dùng ở chế độ nấu cơm).
- Dây đốt nóng phụ công xuất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
2. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
3. Sử dụng.
- SGK
5. Hướng dẫn về nhà 2/
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 44 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau
Ngày tháng 01 năm 2007
Tuần: 21
Soạn ngày:
Tiết: 39
Bài 43 : thực hành bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện – nhiệt, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Khi sử dụng nồi cơm điện, bếp điện, bàn là điện cần chú ý điều gì
3. Bài mới :
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng 4 đến 5 học sinh.
- Các nhóm kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên như mẫu báo cáo thực hành.
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm.
HĐ5.Tìm hiểu bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
GV: Hướng dẫn thực hành bằng cách đặt các câu hỏi để học sinh:
- Đọc,giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật để ghi vào mục I báo cáo thực hành.
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
- Đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của bếp điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận bếp điện.
- Đọc và giải thích các số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành
- Quan sát tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận của nồi cơm điện và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh kiểm tra thông mạch một số đồ dùng điện rồi thông báo kết quả chung.
1.Các số liệu kỹ thuật, giải thích ý nghĩa.
Tên đồ dùng điện
SL kỹ thuật
ý nghĩa
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
2.Tên và chức năng các bộ phận chính.
Tên đồ dùng điện
Tên các bộ phận chính
Chức năng
- Bàn là điện
- Bếp điện
- Nồi cơm điện
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm dựa theo mục tiêu bài học.
- Thu báo cáo về nhà chấm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Ngày tháng 01 năm 2007
Tuần: 22
Soạn ngày:
Tiết: 40
Bài 44. đồ dùng loại điện cơ,QUạT điện ,MáY BƠM NƯớC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện một fa
- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
- Biết cách sử dụng các đồ dùng điện- cơ đúng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kỹ thuật.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước.
- Chuẩn bị: Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo, cách sử dụng và số liệu kỹ thuật của nồi cơm điện
? Nêu cấu tạo, số liệu kỹ thuật và cách sử dụng của bếp điện
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
3.Bài mới :
HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 fa.
GV: Cấu tạo động cơ điện 1 pha gồm mấy bộ phận chính.
HS: Trả lời, Hai bộ phận chính
GV: Cấu tạo stato gồm những gì?
HS: Trả lời
GV: Cấu tạo của Rôto gồm những gì?
HS: Trả lời
- Thành dẫn, vòng ngắn mạnh.
HĐ2.Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
GV: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và sử dụng.
GV: Số liệu kỹ thuật của động cơ điện là gì?
HS: Trả lời.
Uđm , Pđm
GV: Động cơ điện được ứng dụng ở đâu?
HS: Trả lời
HĐ4.Tìm hiểu quạt điện.
GV: Cấu tạo quạt điện gồm các bộ phận chính gì?
HS: Trả lời: Động cơ và cánh quạt
GV: Chức năng của động cơ điện là gì, chức năng cánh quạt là gì?
HS: Trả lời.
GV: Khi sử dụng quạt phải chú ý điều gì?
HS: Trả lời
HĐ5 Tìm hiểu máy bơm nước.
GV: Sử dụng tranh vẽ mô hình máy bơm nước để giải thích cấu tạo
GV: Máy bơm nước gồm mấy phần?
HS: Trả lời
GV: Máy bơm nước làm việc như thế nào?
HS: Trả lời
10/
5/
5/
10/
10/
I.Động cơ điện 1 fa.
1.Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Rô to và stato.
a) Stato ( Phần đứng yên ).
- Gồm lõi thép và dây quấn.
- Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện, được ghép lại thành hình trụ rỗng, mặt trong có các rãnh đều quấn dây điện từ.
b) Rôto ( Phần quay ).
- Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép.
2.Nguyên lý làm việc.
- Tác dụng từ của dòng điện đã được ứng dụng nam châm điện và các động cơ điện
- SGK
3 Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4 Sử dụng
II. Quạt điện.
1. Cấu tạo.
- Gồm 2 bộ phận chính.
+ Động cơ điện và cánh quạt
- Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại đượ tạo dáng để tạo ra gió.
- Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hen giờ
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát.
3.Sử dụng
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị dung, bị lắc, bị vướng cánh.
III. Máy bơm nước.
1 Cấu tạo.
- Máy bơm nước gồm 2 phần phần động cơ điện và phần bơm.
Rôto phần bơm ( Phần quay)
Buồng bơm ( Phần đứng yên).
Cửa hút, cửa xả, Rôto bơm có nhiều cánh bơm.
2. Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến nơi sử dụng
3 Sử dụng
- SGK
4.Củng cố:
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt bài học.
GV: Yêu cầu gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà 2/
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 45 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hành.
Ngày tháng 01 năm 2007
Tuần: 23
Tiết: 41
Bài 45. TH quạt điện
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo của quạt điện, động cơ điện, cánh quạt.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật.
- Sử dụng được quạt điện đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha
? cho biết cấu tạo, nguyên lý hoạt động,sử dụng, số liệu kỹ thuật cua quạt điên
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Giới thiệu bài học.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 học sinh, các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên.
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn trình tự làm bài thực hành cho các nhóm học sinh.
HĐ2. Tìm hiểu quạt điện.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích ý nghĩa, số liệu kỹ thuật của quạt điện.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận chính của động cơ, lõi thép, dây quấn, trục, cánh quạt, các thiết bị điều khiển ghi vào mục 2 báo cáo thực hành.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu các câu hỏi về an toàn sử dụng quạt điện, hướng dẫn học sinh kiểm tra toàn bộ bên ngoài, kiểm tra phần cơ, phần điện các kết quả ghi vào mục 3 báo cáo TH
- Sau khi kiểm tra hết thấy tốt giáo viện cho học sinh đóng điện cho quạt làm việc.
HS: Quan sát và nhận xét ghi vào mục 4 báo cáo TH.
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm.
2/
7/
30/
3/
I. Chuẩn bị.
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2.Tên và chức năng các bộ phận chính của quạt điện.
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
3.Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc.
TT
Kết quả kiểm tra
4.Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của các nhóm dựa trên mục tiêu bài học. Thu báo cáo về nhà chấm
5. Hướng dẫn về nhà2/:
- Về nhà liên hệ thực tế quạt điện gia đình.
- Đọc và xem trước bài 46 SGK, chuẩn bị tranh vẽ mô hình máy biến áp.
Ngày tháng 02 năm 2007
Tuần: 24
Tiết: 42
Bài 46. Máy biến áp một pha
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 46.1 và mô hình MBA.
GV: MBA gồm mấy bộ phận chính
HS; Trả lời
GV: Lá thép kỹ thuật điện làm băng vật liệu gì? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Dây quấn làm bằng vật liệu gì?
HS: Trả lời.
GV: Chức năng của lõi thép và dây quấn là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của máy biến áp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 46.3 rồi đặt câu hỏi
GV: Dây quấn sơ cấp và thứ cấp có nối trực tiếp với nhau về điện không?
HS: Trả lời
- Không
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu số liệu kỹ thuật, công dụng.
GV: Số liệu kỹ thuật của máy biến áp 1 fa là gì?
HS: Trả lời
GV: MBA 1 pha thường sử dụng để làm gì?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
Liên hệ vật dụng gia đình.
18/
10/
10/
1. Cấu tạo:
- MBA gồm hai bộ phận chính:
- Lõi thép và dây quấn.
a. Lõi thép.
- Làm bằng lá thép KTĐ ( dày 0,35 mm đến 0,5mm có lớp cách điện bên ngoài ).
- Lõi thép dùng để dẫn từ cho MBA.
b. Dây quấn.
- Dây quấn được làm bằng dây điện từ, được quấn quanh lõi thép.
- Dây quấn nối với nguồn điện U1 gọi là cuộn sơ cấp ( N1 vòng dây).
- Dây quấn nối với nguồn điện U2 gọi là cuộn thứ cấp ( N2 vòng dây).
2.Nguyên lý làm việc.
- Khi đóng điện, điện áp đưa vào dây quấn sơ cấp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp điện áp lấy ra ở hai đầu của dây quấn thứ cấp U2
U2> U1 biến áp tăng N2 > N1
U2< U1 biến áp giảm
3. Các số liệu kỹ thuật.
- SGK
4. Sử dụng.
- MBA 1 pha thường sử dụng trong đồ điện gia đình.
- Điện áp đưa vào mày không được lớn hơn điện áp định mức.
- Không để MBA làm việc quá công xuất định mức.
4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
Liên hệ vật dụng gia đình.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 47 SGK
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành.MBA,kìm.
Ngày tháng 02 năm 2007
Tuần: 25
Tiết: 43
Bài 47. TH Máy biến áp
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp 1 pha.
- Hiểu được các số liệu kỹ thuật của máy biến áp
- Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp 1 pha.
- Sử dụng máy biến áp 1 pha đúng các yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn điện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Tranh vẽ, mô hình các mẫu vật, lá thép, lõi thép, dây quấn.
- Chuẩn bị: Thiết bị, dụng cụ như kìm, tua vít, cơ lê, máy biến áp.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài thực hành.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ 4- 5 học sinh.
Các nhóm kiểm tra thực hành của mỗi thành viên
GV: Kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an toàn và hướng dẫn thực hành cho các nhóm.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung thực hành máy biến áp.
GV: Hướng dẫn và đặt câu hỏi để học sinh đọc, giải thích ý nghĩa số liệu kỹ thuật của MBA và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
GV: Chỉ dẫn cách quan sát và đặt câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp và ghi vào mục 2 báo cáo thực hành
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
4 Củng cố:
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
5/
30/
3/
I. Chuẩn bị
- SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Các số liệu kỹ thuật và giải thích ý nghĩa.
TT
Số liệu kỹ thuật
ý nghĩa
2. Tên và chức năng các bộ phận chính của máy biến áp.
TT
Tên các bộ phận chính
Chức năng
4 Củng cố:
GV: Nhận xét tinh thần, thái độ, an toàn vệ sinh lao động.
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo mục tiêu bài học
Thu báo cáo về nhà chấm.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và quan sát thêm một số máy biến áp
- Liên hệ thêm một số đồ dùng điện gia đình.
- Đọc và xem trước phần 3 và 4 SGK để giờ sau thực hành.
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 26
Tiết: 44
Bài 49. Th tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh.
- Biết cách tính toán toàn bộ điện năng trong một gia đình, một phòng học.
- Có thể áp dụng trong thực tiễn gia đình, tính toán thành thạo.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 49, tìm hiểu nhu cầu điện năng trong gia đình, Biểu mẫu cụ thể tính toán điện năng ở mục III.
- HS: Đọc và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
GV: Điện năng được tính bởi những công thức nào?
HS: Trả lời
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cách tính.
VD: U = 220V – 40 W trong tháng 30 ngày, mỗi ngày bật 4 giờ.
HĐ2. TH tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình mình.
GV: Đặt câu hỏi về công xuất điện và thời gian sử dụng trong ngày của một số đồ dùng điện thông dụng nhất để học sinh trả lời.
GV: Hướng dẫn các em thống kê đồ dùng điện gia đình mình và ghi vào mục 1 báo cáo thực hành.
10/
30/
I. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
- Điện năng là công của dòng điện. Điện năng được tính bởi công thức. A = P.t
T: Thời gian làm việc
P: Công xuất điện của đồ dùng điện.
A: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t
đơn vị tính W, Wh, KWh.
II. Tính toán tiêu thụ điện năng trong gia đình.
VD: Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 phòng học 220V – 100W trong 1 tháng 30 ngày mỗi ngày bật 5 giờ.
P = 100W
T = 5 x 30 = 150 h
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 thàng là.
A = 100 x 150 = 15000 Wh
A = 15 KWh.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu, vệ sinh an toàn lao động.
GV: Thu kết quả bài làm về nhà chấm.
5. Hướng dẫn về nhà 1/:
- Về nhà tập tính toán đồ dùng điện, liên hệ thực tế điện gia đình, học và xem trước phần câu hỏi ôn tập SGK.
Ngày tháng năm 2007
Tuần: 27
Tiết: 45 Kiểm tra 45/
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong quá trình học
- Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp.
- Biết cách đánh giá mức độ đạt được của học sinh
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm
- HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2: Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ):
Câu 1: Nhà em dùng nguồn điện 220V, em cần mua một bóng điện lắp cho đèn bàn học. Em hãy đánh dấu ( x ) vào số liệu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất ( Cần mua ).
A. Bóng đèn số 1: 220V - 40W ă B. Bóng đèn số 2: 110V - 40W ă
C. Bóng đèn số 3: 220V - 300 W ă D. Bóng đèn số 4: 220V - 25W ă
Câu 2 : Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về tuổi thọ của bóng đèn sợi đốt.
A. Chỉ khoảng 800 giờ ă B. Chỉ khoảng 900 giờ ă
C. Chỉ khoảng 1000 giờ ă D. Chỉ khoảng 1500 giờ ă
Câu 3 : Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về sự biến đổi năng lượng của bàn là điện.
A. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng ă B. Biến đổi điện năng thành quang năng ă
C. Biến đổi điện năng thành cơ năng ă D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng ă
Câu 4 : Em hãy đánh dấu ( x ) vào câu nào dưới đây mà em cho là đúng nhất về đồ dùng loại điện cơ :
A. Nồi cơm điện ă B. Bếp điện ă
C. Đèn sợi đốt ă D. Máy bơm nước ă
Câu 5 : Điện năng tiêu thụ của bóng đèn 220V- 40W trong một tháng, mỗi ngày bật 4 giờ là
A. 4,8 kwh B. 5,8kwh C. 3,8 kwh D. 6,8kwh
Câu 6 : Các số liệu kỹ thuật ở máy biến áp là :
A. Công suất định mức B. Điện áp định mức
C. Dòng điện định mức D. Tất cả
II. Tự luận ( 7 điểm ):
Câu 1: Điện năng là gì? điện năng được sản xuất và truyền tải như thế nào? nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống?
Câu 2: Em hãy nêu nguyên lý làm việc và công dụng của máy biến áp điện 1 fa
Câu 3: Một máy biến áp 1 fa có U1 = 220 V, N1 = 500 vòng. U2 = 110V,
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_hay.doc