I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
II. Chuẩn bị:
- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK?
Đáp án :
+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
+ Bài tập :
23 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1-12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2008 Phần I: Vẽ Kỹ thuật
Ngày giảng: Chương I: Bản vẽ các khối hình học
Tiết 1.
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong
sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh H1.2, H1.3, H1.4.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề.
?Em muốn diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt một thông tin thì có thể biểu diễn như thế nào?
- HS quan sát H1.1, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
- GV kết luận: Người ta đã truyền đạt thông tin bằng các hình thức: Tiếng nói, Chữ viết, Ra hiệu, Hình vẽ.
Giới thiệu phần kiến thức : Vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
- GV: Quan sát H1.2 hãy nói rõ ý nghĩa của từng hình vẽ và sự liên quan đến bản vẽ kỹ thuật?.
- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời câu hỏi, từ đó nêu lên ý nghĩa của bản vẽ dùng trong sản xuất.
- GV theo dõi hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. Hướng học sinh để h/s hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 3. Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- GV yêu cầu học sinh quan sát H1.3và nêu ý nghĩ của các hình đó?.
- HS quan sát, phân tích và nêu ý nghĩa của H1.3, từ đó nêu lên vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- GV theo dõi hướng dẫn học sinh nhận xét và nêu ý nghĩa của H1.3 và vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
Hoạt động 4. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
? Em hãy nêu một vài ví dụ về các trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật?.
- HS liên hệ trong thực tế trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS tham khảo H1.4 để tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
- GV yêu cầu học sinh củng cố lại kiến thức bài, khắc sâu các nội dung chính.
I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất.
Tất cả các sản phẩm, công trình kiến trúc đều được trình bày theo một quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật.Có thể nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong ngành kĩ thuật.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi và sử dụng.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình. Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
* Ghi nhớ :
SGK
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị tiết 2 bài: Hình chiNgày soạn:24/08/2008.
Ngày giảng:
Tiết 2.
Hình chiếu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Tranh H2.2, H2.3, H2.4, H2.5.
- Hộp phấn, bao thuốc.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống?.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- GV nêu lên các hiện tượng:
- VD: Bóng của một vật trên mặt đất khi có ánh sáng chiếu vào.
- HS phân tích các hiện tượng rút ra nhận xét và rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn h/s hiểu thêm về tia chiếu và mặt phẳng hình chiếu. Từ đó hướng dẫn h/s vẽ hình chiếu của vật thể.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các phép chiếu.
- GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép chiếu.
- ?Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các H2.2abc?.
- ? Nêu các loại phép chiếu?.
- HS quan sát và rút ra nhận xét.
- GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép chiếu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
- GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về cácmặt phẳng chiếu.
- HS Quan sát và đưa ra nhận xét va rút ra các mặt phẳng chiếu.
- GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu về các hình chiếu.
- HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.
- GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.
- Thông qua các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu, GV hướng dẫn cho HS biết về vị trí các hình chiếu trên bảng vẽ kĩ thuật.
- HS nhận biết vị trí các hình chiếu.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ va học thuộc phần ghi nhớ đó.
I. Khái niệm về hình chiếu.
*Khái niệm: Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
II. Các phép chiếu.
+ Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau.
+ Các loại phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm.
Phép chiếu song song.
Phép chiếu vuông góc.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1.Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt phẳng chiếu đứng .
- Mặt phẳng chiếu bằng .
- Mặt phẳng chếu cạnh .
2 . Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh.
IV. Vị trí các hình chiếu :
* Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
Ngày soạn:25/08/2008
Ngày giảng:...
Tiết 3.
Bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp : Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
II. Chuẩn bị:
- Tranh H4.2, H4.3, H4.4, H4.5, H4.6, H4.7.
- Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Làm bài tập trang 10, 11 SGK?
Đáp án :
+ Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
+ Bài tập :
Hình chiếu
Tên hình chiếu .
1
Hình chiếu cạnh
2
Hình chiếu đứng.
3
Hình chiếu bằng.
Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
x
2
x
3
x
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu khối đa diện.
- GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.
- ? Các khối hình học đó được bao bởi những hình gì ?
- HS quan sát, trả lời và rut ra kết luận.
- ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?
Hoạt động 2. Tìm hiểu hình hộp chữ nhật :
- GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.
- ? Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi? Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ hình chiếu.
- ? Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt nào của hình hộp ? Nó phản ánh kích thước nào ?
- HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn thành bảng 4.1
Hoạt động 3. Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.
- GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ đều.
- ? Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?
- HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình chiếu.
- HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành bảng 4.2.
- GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích thước và vị trí các hình chiếu.
- HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.
Hoạt động 4. Tìm hiểu hình chóp đều.
- GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s nhận xét.
- HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều.
- HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.
- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu khái niệm và hình chiếu của hình chóp đều.
- GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ và học thuộc phần ghi nhớ đó.
I. Khối đa diện.
* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
II. Hình hộp chữ nhật :
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật :
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :
Bảng 4.1.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Chữ nhật
Chiều dài , chiều cao.
2
Bằng
Chữ nhật
Chiều dài , chiều rộng.
3
Cạnh
Chữ nhật
Chiều cao, chiều rộng.
III. Hình lăng trụ đều.
Thế nào là hình lăng trụ đều.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hai hình da giác đều bằng nhau vaf các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Chữ nhật
Chiều dài cạnh đáy, chiều cao.
2
Bằng
Tam giác
Chiều dài cạnh đáy , chiều cao đáy.
3
Cạnh
Chữ nhật
Chiều cao, chiềâôc đáy.
IV. Hình chóp đều.
Thế nào là hình chóp đều:
SGK.
Hình chiếu của hình chóp đều.
Bảng 4.3.
Hình
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
1
Đứng
Tam giác
Chiều dài cạnh đáy, chiều cao hình chóp.
2
Bằng
Hình vuông
Chiều dài cạnh đáy.
3
Cạnh
Tam giác
Chiều cao hình chóp, chiều dài cạnh đáy.
* Ghi nhớ : SGK.
4. Củng cố :
GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
5. Hướng dẫn về nhà :
Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
Làm bài tập trang 19 SGK.
Chuẩn bị tiết 4 thực hành.
Ngày soạn:26/08/2008
Ngày giảng:
Tiết 4.
Thực hành:
Hình chiếu của vật thể
I. Mục tiêu:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
- Có kĩ năng nhận biết hình chiếu của vật thể.
- Có ý thức học tập trong khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
+ Đối với giáo viên:
Bài tập thực hành vẽ mẫu khung tên, hình cái nêm trên bảng phụ.
Một số mô hình vật mẫu thực hành.
+ Đối với học sinh:
Dụng cụ compa, thước kẻ, bút chì, giấy A4, tẩy
Vở bài tập, giấy nháp.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 19 SGK?. .
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành.
- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành.
- GV treo hình 3.1 SGK.
? Hãy kẻ bảng 3.1 rồi đánh dấu x chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu và hướng chiếu. Vẽ lại hướng chiếu 1, 2, 3 cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ kĩ thuật .
-HS làm bài tập trên khổ A4 với nội dung sau:
- Đọc kĩ bài thực hành.
- Làm trên giấy khổ A4.
- Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và đánh dấu x vào ô đã chọn trong bảng đó
- Vẽ lại 3 hình chiếu cho đúng vị trí của nó trên bản vẽ kĩ thuật
- Kẻ khung tên vào góc phải bản vẽ
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
- GV đi từng bàn quan sát hướng dẫn cách vẽ.
- GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4.
- HS tìm hiểu về cách trình bày bài thực hành.
- HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.
- HS thực hành và tự hình thành kỹ năng vẽ cho các bài thực hành khác.
- HS hoàn thiện báo cáo thực hành.
I. Nội dung thực hành.
Cho vật thể hình cái nêm.
1. Bảng 3.1.
Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
X
2
X
3
X
2. HS trình bày các hình chiếu trên giấy A4.
4. Củng cố-Tổng kết:
- GV h/s tự đánh giá bài thực hành.
- Thu bài thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Tự thực hành thêm ở nhà.
- Hình thành thêm kỹ năng vẽ qua bài đọc thêm.
- Chuẩn bị tiết 5 .
Ngày soạn:27/08/2008
Ngày giảng:
Tiết 5.
Thực hành:
đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: H5.1, H5.2.
- HS: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 19 SGK?. .
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài thực hành.
- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành.
- GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên khổ giấy A4.
- HS tìm hiểu về cách trình bày bài thực hành.
- HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một số kỹ năng vẽ hình.
Hoạt động 3.Tổ chức thực hành.
- GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s tự thực hành theo nội dung SGK.
- GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn giúp h/s biết cách làm chính xác nhất.
- HS thực hành và tự hình thành kỹ năng vẽ cho các bài thực hành khác.
- HS hoàn thiện báo cáo thực hành.
I. Các chú ý khi làm bài thực hành.
- Khung tên.
- Các nét vẽ.
- Phân bố vị trí các hình trên bản vẽ cho hợp lý.
- Một số các yêu cầu khác.
II. Nội dung thực hành.
Bảng 5.1.
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
2. Các hình chiếu cạnh .
4. Củng cố-Tổng kết:
- GV h/s tự đánh giá bài thực hành.
- Thu bài thực hành.
- Nhận xét giờ thực hành.
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Tự thực hành thêm ở nhà.
- Hình thành thêm kỹ năng vẽ qua bài đọc thêm.
- Chuẩn bị tiết 5 .
Ngày soạn:28/08/2008
Ngày giảng:....
Tiết 6.
Bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn kỹ năng vẽ vật thể và hình chiếu của một số khối tròn xoay.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình H 6.2.
- Mô hình hình trụ, hình nón, hình cầu.
- H6.3; H6.4; H6.5.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khối tròn xoay.
- GV yêu cầu h/s kể tên một số đồ vật có hình dạng tròn xoay.
- HS đọc thông tin SGK, Quan sát H6.1, H6.2 tìm hiểu về khối tròn xoay.
- GV sử dụng mô hình 6.2 giới thiệu để h/s hiểu rõ về khối tròn xoay.
- HS quan sát sự tạo thành khối tròn xoay, vận dụng rút ra kết luận về khối tròn xoay.
-? Hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay mà em biết?
- HS liên hệ lấy ví dụ.
Hoạt động 2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- GV cho h/s quan sát mô hình hình trụ, yêu cầu h/s vẽ ba hình chiếu của vật thể đó và nêu lên mối liên hệ kích thước của các hình chiếu.
- HS vẽ ba hình chiếu của hình trụ, chỉ ra các kích thước của các hình chiếu đó và hoàn thành bảng 6.1 .
- GV quan sát hướng dẫn h/s thực hiện. Uốn nắn để h/s vẽ hình đúng và chính xác.
Hoạt động 3. Hình chiếu của hình nón và hình cầu.
- GV cho h/s quan sát mô hình hình nón và hình cầu, yêu cầu 2 h/s lên vẽ ba hình chiếu của vật thể đó và nêu lên mối liên hệ kích thước của các hình chiếu.
- HS vẽ ba hình chiếu của hình nón và hình cầu, chỉ ra các kích thước của các hình chiếu đó và hoàn thành bảng 6.2 và 6.3 .
- GV quan sát hướng dẫn h/s thực hiện. Uốn nắn để h/s vẽ hình đúng và chính xác.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Khối tròn xoay.
a) Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ.
b) Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định ta được hình nón.
c) Khi quay nử hình tròn một vòng quanh đường kính cố định ta được hình cầu.
II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
Hình trụ.
Bảng 6.1.
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Chữ nhật
d, h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Chữ nhật
d, h
2. Hình nón.
Bảng 6.2.
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tam giác
d, h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tam giác
d, h
3. Hình cầu.
Bảng 6.3.
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tròn
d
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tròn
d
* Ghi nhớ:
SGK
4. Củng cố:
- GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị tiết 6 .
Ngày soạn:01/09/2008
Ngày giảng:
Tiết 7.
Thực hành:
đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian, rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
- Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- Vật thể H7.2.
- H7.1.
III. Hoạt động lên lớp:
ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập trang 26 SGK.
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.
- GV giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.
- GV hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành.
Hoạt động 2. Tổ chức thực hành.
- GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK, xác định công việc cần làm.
- HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn thành bài thực hành.
- HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2
I. Báo cáo thực hành.
1. Bài tập 1.
Vật thể
Bản vẽ
A
B
C
D
1
x
2
x
3
x
4
x
Bài tập 2.
Vật thể
Khối hình học
A
B
C
D
Hình trụ
x
x
Hình nón cụt
x
Hình hộp
x
x
x
x
Hình chỏm cầu
x
4. Củng cố- Tổng kết :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV hướng dẫn h/s tự đánh giá bài thực hành của mình theo mục tiêu.
- GV thu báo cáo thực hành của h/s.
- GV nhận xét giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Tự thực hành thêm ở nhà.
- Yêu cầu h/s chuẩn bị tiết 8 bài 8.
Ngày giảng:............................
Chương II. Bản vẽ kỹ thuật
Tiết 8. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật- hình cắt
I. Mục tiêu:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- H8.2.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
ĐVĐ: Như ta đã biết bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất cả các quá trình sản xuất, từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành, sửa chữa. Để biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “ Khái niệm về bản bẽ kĩ thuật – Hình cắt “.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
- HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
- GV hướng dẫn để h/s hiểu về khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt.
- GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
- HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt theo thông tin SGK .
- GV cho h/s quan sát H8.2 và các mô hình hình cắt của ống lót để h/s hiểu sâu hơn về hình cắt.
- HS quan sát H8.2 và mô hình tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV gợi ý hướng dẫn và phân tích cho học sinh nắm sâu về hình cắt.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
+ Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các ký hiệu đã thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
II. Khái niệm về hình cắt.
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
* Ghi nhớ:
SGK.
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở và SGK.
- Xem trước nội dung bài 9.
Giảng 8a:..................
8b:........................
Tiết 9. Bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu:
- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
- H9.1+ Bảng 9.1.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. ĐVĐ: Bản vẽ là tài liệu quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó lại thành một cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễncủa chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay: “ Bản vẽ chi tiết “ sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản
Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.
- GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải văn cứ vào bản vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?.
- GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
- HS quan sát H9.1 và thông tin
SGK tìm hiểu về nội dung bản vẽ chi tiết.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết.
- GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót theo bảng 9.1.
- HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1 SGK.
- GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời.
- HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả lời các câu hỏi của giáo viên.
- GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết.
2. Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt và chất lượng của chi tiết.
4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu,
tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
+ Đọc bản vẽ ống lót: Bảng 9.1
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ ống lót H9.1
1.Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tỉ lệ
- ống lót
- Thép
- 1:1
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Vị trí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung
Kích thước các phần
- 28, 30
- Đường kính ngoài28.. Đường kính lỗ16. Chiều dài 30.
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công
- Xử lý bề mặt
- Làm tù cạnh
- Mạ kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng
- Công dụng
- ống hình trụ tròn
- Dùng lót giữa các chi tiết.
* Ghi nhớ: SGK.
4. Củng cố :
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo vở và SGK.
- Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
- Xem trước nội dung bài 11.
Giảng 8a:.......................
8b:.......................
Tiết 10: Biểu diễn Ren
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài.
- Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực.)
- Hình vẽ 11.3; 11.5.
III. Hoạt động lên lớp:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
* Đáp án:
+ Nội dung bản vẽ chi tiết:
- Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở vị trí hình chiếu đứng ) và hình chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả hình dạng bên trong và bên ngoài của chi tiết.
- Kích thước: Gồm các kích thước cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia công, sử lý bề mặt và chất lượng của chi tiết.
- Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế
+ Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Khung tên.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Tổng hợp.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về chi tiết có ren.
- GV cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc,) Phát cho các nhóm quan sát thêm một số chi tiết khác như : bút, lọ mực, ..Yêu cầu học sinh quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi:
- ? Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường thấy?
- ? Nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1 SGK?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
- ? Vì sao ren lại được vẽ theo cùng một quy ước?.
- GV cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí gia công ren.
- HS quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK.
- GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren
ngoài và đường kính ren trong.
- HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.
- GV yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình chiếu của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo luận để nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.
- HS thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống.
- GV thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án trên bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhóm.
- GV cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị trí có gia công ren.
- GV yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình chiếu của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận để nhận xét về quy ớc vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.
- GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính ren trong.
- HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.
- HS quan sát và điền từ vào chỗ trống.
- ? Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren trên hình chiếu đứng.
- GV so sánh về cách biểu diễn quy ước
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_1_12.doc