Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 17-20 - Trần Thị Hợp

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết cách phân loại vật liệu cơ khí phổ biến.

- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

- Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lí.

3. Thái độ:

- HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực tìm hiểu thông tin.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị nội dung:

- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK và SGV.

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Các mẫu vật liệu cơ khí.

- 1 số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.

III. Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? Kể tên một số sản phẩm cơ khí.

3. Bài mới:

*ĐVĐ: Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí. Nó là cơ sở ban đầu tạo ra sản phẩm cơ khí, nếu không có vật liệu thì không có sản phẩm. Vậy để hiểu rõ tính chất cơ bản của từng vật liệu và ứng dụng của nó, chúng ta nghiên cứu bài học này.

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 17-20 - Trần Thị Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 09 ; Tiết PPCT 17 Ngày soạn: 09/10/2011 PHẦN HAI: CƠ KHÍ CHƯƠNG III: GIA CÔNG CƠ KHÍ Bài 17: VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống. - Biết được sự đa dạng của sản phẩm cơ khí và quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí. 2. Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh H 17.1; Bảng phụ Hình 17.2 - HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới: *ĐVĐ: Để tồn tại và phát triển, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất. Các sản phẩm (công cụ, phương tiện, máy, thiết bị) mà con người sử dụng hàng ngày hầu hết là do cơ khí làm ra. Vậy sản phẩm nào do cơ khí tạo ra. Quá trình sản xuất sản phẩm diễn ra như thế nào? Trong bài học này, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho học sinh quan sát hình 17.1 (a,b,c) SGK. - Các hình 17.1 a,b,c SGK mô tả người ta đang làm gì? - Sự khác nhau giữa cách nâng một vật nặng trên hình 17.1 SGK như thế nào? - Công cụ lao động nói trên giúp ích gì cho con người? - Cơ khí có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? - Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. - Nghiên cứu trả lời. - Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho con người lao đ ộng trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn... Tiểu kết 1: I. Vai trò của cơ khí - Cơ khí tạo ra các máy móc và các phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng xuất cao. - Cơ khí giúp cho con người lao đ ộng trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn. - Nhờ có cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng. Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí quanh ta Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Treo bảng phụ h 17.2 và cho HS quan sát, đọc nội dung hình 17.2 SGK rồi đặt câu hỏi. - Em hãy kể tên các sản phẩm cơ khí có trên sơ đồ ? GV: Với mỗi nhóm sản phẩm trên hãy tìm một số sản phẩm cụ thể mà em biết. Ngoài ra em còn biết thêm những sản phẩm nào khác nữa ? - Kết luận: Các sản phẩm cơ khí rất phổ biến, đa dạng, nhiều chủng loại khác nhau. Vậy trong thực tế người ta sản xuất ra chúng theo quá trình nào ? HS: Nghiên cứu trả lời. HS liên hệ thực tế. - Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. Tiểu kết 2: II. Sản phẩm cơ khí quanh ta - Cơ khí có vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra thiết bị, máy và công cụ cho mọi ngành trong nền KTQD, tạo điều kiện để các ngành khác phát triển tốt hơn. Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình gia công sản phẩm cơ khí Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Dựa trên sơ đồ SGK hãy điền vào chỗ trống ( ) những cụm từ thích hợp. Thép Phôi kìm 2 má kìm chiếc kìm chiếc kìm hoàn chỉnh GV: Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí gồm những công đoạn chính nào? GV: Em hãy tìm các dạng gia công cơ khí nữa mà em biết. - Nhận xét và bổ sung (nếu có). - Lưu ý: sản phẩm (đầu ra) của một cơ sở sản xuất này có thể là phôi liệu (đầu vào) của một cơ sở sản xuất khác. Ví dụ, kim loại là đầu ra của nhà máy luyện thép nhưng lại là đầu vào của nhà máy sản xuất kìm nguội. HS: Nghiên cứu trả lời: - Rèn, dập à Dũa, khoanà Tán đinh à nhiệt luyện. HS: Nghiên cứu trả lời: - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) àGia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, Nhiệt luyện). à Chi tiết à Lắp ráp àsản phẩm cơ khí. - HS lắng nghe và ghi vở. Tiểu kết 3: III. Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào ? - Vật liệu cơ khí ( Kim loại, phi kim ) à Gia công cơ khí ( Đúc, hàn, rèn, cắt gọt, Nhiệt luyện) à Chi tiết à Lắp ráp à sản phẩm cơ khí. 4. Củng cố: - Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống? - Kể tên một số sản phẩm cơ khí? - Sản phẩm cơ khí được hình thành như thế nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 18: “Vật liệu cơ khí”. Chuẩn bị một số thanh kim loại đen và kim loại màu. Xác nhận ngày 15/10/2011 Trần Thị Phương Tuần 10 ; Tiết PPCT 18 Ngày soạn: 17/10/2011 Bài 18: VẬT LIỆU CƠ KHÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách phân loại vật liệu cơ khí phổ biến. - Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu thập và xử lí thông tin. - Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu hợp lí. 3. Thái độ: - HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực tìm hiểu thông tin. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK và SGV. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Các mẫu vật liệu cơ khí. - 1 số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ khí có vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? Kể tên một số sản phẩm cơ khí. 3. Bài mới: *ĐVĐ: Vật liệu cơ khí đóng vai trò rất quan trọng trong gia công cơ khí. Nó là cơ sở ban đầu tạo ra sản phẩm cơ khí, nếu không có vật liệu thì không có sản phẩm. Vậy để hiểu rõ tính chất cơ bản của từng vật liệu và ứng dụng của nó, chúng ta nghiên cứu bài học này. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo sơ đồ hình 18.1 SGK yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu thông tin mục 1. ? Vật liệu cơ khí được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào? ? Nhóm kim loại đen gồm những vật liệu điển hình nào? Tính chất của chúng là gì? ? Gang và thép được chia làm mấy loại? Cho biết ứng dụng của nó trong đời sống. ? Nhóm kim loại màu gồm những vật liệu điển hình nào? Chúng có tính chất gì? - GV phân tích rõ thành phần của các vật liệu. - GV: Yêu cầu HS nêu các ứng dụng của các kim loại màu trong thực tế. - GV: Kết luận và cho HS ghi vở. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK. - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2. ? Nhóm vật liệu phi kim loại có tính chất gì? Gồm những phi kim điển hình nào ? - GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật để nhận biết màu sắc, tính chất của vật liệu. ? Chất dẻo là gì? Được chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK. ? Cao su có tính chất gì? Gồm mấy loại? Lấy ví dụ trong thực tế? - HS: Quan sát sơ đồ, tìm hiểu thông tin - HS: Trả lời các câu hỏi dưới hướng dẫn của GV. - Thành phần chủ yếu là sắt (Fe) và các bon (C) gồm 2 loại chính là thép và gang. + Nếu tỉ lệ C< 2,14% gọi là thép. + Nếu tỉ lệ C> 2,14% gọi là gang. - Tỉ lệ C càng cao thì vật liệu càng cứng và giòn. - Gang gồm 3 loại: Gang trắng, gang xám, gang dẻo. - Thép gồm 2 loại:Thép cacbon, thép hợp kim. - Ngoài kim loại đen hầu hết các kim loại còn lại là kim loại màu. - Kim loại màu có tính chất: Dễ keo dài, dễ dát mỏng, tính chống ăn mòn cao, đa số dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - HS: Nêu các ứng dụng của từng vật liệu và hoàn thành bảng 1. - HS: Tìm hiểu thông tin mục 2 - HS: Trả lời các câu hỏi dưới hướng dẫn của GV. - Tính chất: dễ gia công, không bị oxi hóa, ít mài mòn. - Vật liệu phi kim phổ biến là chất dẻo và cao su. - Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ gồm chất dẻo nhiệt và chất dẻo rắn. - Là vật liệu dẻo, đàn hồi, cách điện, cách âm tốt. Gồm: cao su tổng hợp và cao su tự nhiên Tiểu kết 1: I. Các vật liệu cơ khí phổ biến 1. Vật liệu kim loại a) Kim loại đen - Thành phần chủ yếu là Fe và C: Nếu tỉ lệ C< 2,14% gọi là thép. Nếu tỉ lệ C> 2,14% gọi là gang. - Tỉ lệ C càng cao thì vật liệu này càng cứng và dòn. - Gang gồm 3 loại: gang trắng, gang xám, gang dẻo. - Thép gồm 2 loại: thép cacbon, thép hợp kim. b) Kim loại màu - Ngoài kim loại đen còn kim loại màu tính chất: dễ keo dài, dát mỏng, tính chống mài mòn cao, dẫn điện, nhiệt tốt 2. Vật liệu phi kim loại - Tính chất: dễ gia công, không bị oxi hóa, ít mài mòn a) Chất dẻo: Là sản phẩm được tổng hợp từ các dẻo rắn. b) Cao su: Là vật liệu dẻo, đàn hồi, cách điện, cách âm tốt. Ggồm: cao su tổng hợp và cao su tự nhiên + Chất dẻo, cao su... Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II. ? Vật liêu cơ khí có những tính chất cơ bản nào? ? Tính chất cơ học biểu thị khả năng gì của vật liệu? Gồm những tính chất nào? ? Tính chất vật lí của vật liệu là gì? ? Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm? ? Tính chất hoá học cho biết khả năng gì của vật liệu? ? Tính chất công nghệ cho biết khả năng gì của vật liệu? Gồm những tính chất nào? ? Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm? - GV: Kết luận và cho HS ghi vở. - HS: Tìm hiểu thông tin. - HS: Trả lời các câu hỏi của GV theo SGK. - Tính chất cơ học: Cho biết khả năng chịu tác dụng lực của vật liệu như: Tính cứng, tính dẻo, tính bền. - Tính chất vật lí: Thể hiện thông qua các hiện tượng vật lí như: Nhiệt độ nóng chảy , tính dẫn điện ,dẫn nhiệt. - Tính chất hóa học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường như: Tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn. - Tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu: Tính đúc, tính hàn, tính rèn Tiểu kết 2: II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí 1. Tính chất cơ học: Khả năng chịu lực của vật liệu. 2. Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy , tính dẫn điện ,nhiệt. 3. Tính chất hóa học: Khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường. 4. Tính công nghệ: Khả năng gia công ,đúc , hàn 4. Củng cố: - Vật liêu cơ khí được chia ra làm mấy nhóm, nêu đặc điểm cảu từng nhóm? - Vật liệu cơ khí gồm có những tính chất nào? Nêu rõ từng tính chất? - GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Học bài tron vở và SGK phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (SGK/63). - Tìm hiểu trước nội dung bài 20: “Dụng cụ cơ khí”. Xác nhận ngày 22/10/2011 Trần Thị Phương Tuần 11 ; Tiết PPCT 19 Ngày soạn: 24/10/2011 Bài 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết được hình dạng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí. - Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Tạo cho HS niềm say mê học tập bộ môn. - Có ý thức bảo quản, giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng. II. Chuẩn bị GV: - Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí. - Bộ dụng cụ cơ khí. HS: Tìm hiểu về các dụng cụ cơ khí. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất? 3. Bài mới: *ĐVĐ: Muốn tạo ra một sản phẩm cơ khí cần phải có vật liệu và dụng cụ để gia công. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một số dụng cụ cơ khí cầm tay đơn giản : dụng cụ đo và kiểm tra, dụng tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Các dụng cụ có vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng , kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí. Để hiểu rõ hơn về các dụng cụ này ta nghiên cứu bài hôm nay. Họat động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu: Ta tìm hiểu về các thước đo chiều dài: - Đo là xác định cụ thể trị số của một đạimlượng nào đó. Kiểm tra xem xét và đo dạt để xác định trị số một đại lượng nào đó cho phù hợp với yêu cầu. 1. Thước đo chiều dài: Thước lá - Cho HS quan sát vật mẫu thước lá. - Thước lá được chế tạo bằng thép hợp kim dụng cụ, ít co giản và không gỉ. Thước l1 có bề dày từ 0.9 – 1.5 mm, rộng 10 – 25 mm, dài tùy theo mục đích sử dụng mà người ta chế tạo thước co độ dài thích hợp có thể từ 150 – 1000 mm. - Các em hãy quan sát thước lá của nhóm và cho biết GHĐ và ĐCNN của thước và cho biết công dụng của thước? - Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn người ta dùng dụng cụ đo gì? - Kết luận và cho HS ghi vở - Ngoài ra, người ta còn dùng thước cặp để đo đường kính trong, đường kính ngoài và chiều sâu lỗ... với những kích thước không lớn lắm. Và compa đo trong, đo ngoài để kiểm tra kích thước của vật. 2. Thước đo góc - Em hãy kể tên thước đo góc em biết? - Ngoài các loại thước trên, trong cơ khí còn có thước đo góc vạn năng, ke vuông. - Thước đo góc vạn năng dùng để xác định trị số thực của góc. - Ke vuông dùng để đo và kiểm tra các góc vuông. - Dựa vào tên gọi của dụng cụ nói lên công dụng và tính chất của thước. Thước đều được chế tạo bằng thép hợp kim không gỉ. - HS cả lớp lắng nghe. - Quan sát. - Chú ý theo dõi. - GHĐ là..., ĐCNN là ... Thước lá dùng để đo chiều dài. - Thước cuộn - Ghi vở. - Eke, thước đo độ Tiểu kết 1: I. Dụng cụ đo và kiểm tra 1. Thước đo chiều dài - Thước lá: dùng để đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm. - Ngoài ra, người ta còn dùng thước cặp, compa 2. Thước đo góc Thước đo góc thường dùng là êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng. Họat động 2 : Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu cho HS một số dụng cụ như hình 20.4 SGK. - Em hãy nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên? - Hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng của mỏlết, êtô? - Các dụng cụ trên được làm bằng vật liệu gì? - Kết luận và cho HS ghi vở. - Quan sát. - Trả lời: a. Mỏ lết: dùng để tháo các bulông, đai ốc, b. Cờ lê: dùng để tháo các bulông, đai ốc, c. Tua vít: Vặn các vít đầu kẻ rãnh. d. Etô: dùng dể kẹp chặt vật khi gia công. e. Kìm: dùng để kẹp chặt vật bằng tay. - Mỏ lết và êtô có má động và má tỉnh. khi sử dụng điều chỉnh vít hoặc tay quay sao cho má động dịch chuyển kẹp chặt vật. - Đều làm bằng thép được tôi cứng. - Ghi vở. Tiểu kết 2: II Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt - Dụng cụ tháo lắp: mỏlết, cờlê, tua vít. - Dụng cụ kẹp chặt: êtô, kìm. Họat động 3 : Tìm hiểu các lọai dụng cụ gia công Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát vật mẫu và hình 20.5 SGK - Hãy nêu tên gọi, cấu tạo và công dụng của từng dụng cụ trên? - Quan sát. a. Búa: có cán bằng gỗ, đầu bằng thép dùng để đập tạo lực. b. Cưa : dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt, thép. c. Đục : dùng để chặt các vật gia công làm bằng sắt. d. Dũa: dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù cạnh làm bằng thép. Tiểu kết 3: III. Dụng cụ gia công Dụng cụ gia công : búa, cưa, đục, dũa. 4. Củng cố: - Dụng cụ đo và kiểm tra gồm những loại nào? Nêu công dụng của từng loại? - Kể tên các dụng cụ tháo, lắp, kẹp chặt và gia công, cho biết công dụng của chúng? - GV: Gọi 1HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (SGK/70). - Đọc và xem trước bài 21, bài 22. Xác nhận, ngày 29/10/2011 Trần Thị Phương Tuần 12 ; Tiết PPCT 20 Ngày soạn: 02/11/2011 Tiết 20: CƯA VÀ DŨA KIM LOẠI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được ứng dụng của phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay. - Biết được các thao tác cơ bản về cưa kim loại. - Biết được các quy tắc an toàn lao động trong quá trình gia công. - Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại. - Biết được quy tắc an toàn khi dũa kim lọai. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phan tích và tổng hợp. 3. Thái độ: - HS học tập nghiêm túc, tích cực tìm hiểu thông tin. II. Chuẩn bị - Cả lớp: Cưa kim loại, êtô, kim loại mẫu để thao tác. III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Dụng cụ cơ khí gồm mấy loại, nêu công dụng của từng loại? 3. Bài mới: ĐVĐ: Để có được 1 sản phẩm từ vật liệu ban đầu thì người ta phải thực hiện các phương pháp gia công cơ khí. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các phương pháp gia công. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về kỹ thuật cắt kim lọai bằng cưa tay Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 1 phần I. - Cắt kim loại bằng cưa tay là gì? Cắt bằng cưa nhằm mục đích gì? - Nhận xét và kết luận. - Cho HS quan sát hình 21.1a. Em hãy cho biết cưa tay cấu tạo gồm mấy bộ phận chính? - Lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại khác nhau như thế nào? Tại sao? - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 2 trong SGK. - Hãy nêu các bước chuẩn bị khi cưa? - Thực hiên làm mẫu các thao tác theo các bước: + Lắp lưỡi cưa. + Lấy dấu để cưa. + Gá kẹp êtô. - Đứng như thế nào đứng đúng tư thế? - Cách cầm cưa như thế nào để cưa tốt? - Thao tác cưa được tiến hành như thế nào? - GV vừa mô tả các bước thực hiện vừa làm mẫu các thao tác để HS quan sát. - Kết luận và cho HS ghi vở. - GV gọi đại diện các nhóm lên thao tác lại các bước như GV đã hướng dẫn, các nhóm khác quan sát, nhận xét. - Quan sát và sửa cho các nhóm. - Để đảm bảo an toàn khi cưa ta cần thực hiện những quy định nào? - Kết luận và cho HS ghi vở. I. Cắt kim loại bằng cưa tay 1. Khái niệm - Tìm hiểu thông tin trong SGK. - Trả lời các câu hỏi của GV: - Cắt kim loại bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. - Cưa gồm có khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm. 2. Kĩ thuật cưa. a. Chuẩn bị. - Tim hiểu thông tin SGK. - Nêu các bước như SGK. - Theo dõi và quan sát giáo viên hướng dẫn. b. Tư thế đứng và thao tác cưa - Nêu tư thế đứng cưa, cách cầm cưa và thao tác cưa: - Tư thế đứng: Đứng thẳng, khối lượng cơ thể phân đều lên 2 chân. - Cách cầm cưa: Tay phải cầm cán cưa, tay trái cầm đầu kia. - Thao tác: Khi đẩy thì ấn lưỡi cưa, keo về không ấn lưỡi cưa. - Đại diện HS các nhóm lên thực hiện tư thế đứng và thao tác cưa, các em khác quan sát. 3. An toàn khi cưa Trả lời: - Kẹp vật cưa phải đủ chặt. - Lưỡi cưa căng vừa phải - Khi cưa gần đứt phải cưa nhẹ hơn và đỡ vật. - Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa. Tiểu kết 1: I. Cắt kim lọai bằng cưa tay 1. Khái niệm - Cắt kim lọai bằng cưa tay là một dạng gia công thô, dùng lực tác động làm lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu. 2 . Kỹ thuật cưa (SGK) 3. An toàn khi cưa + Kẹp vật cưa phải đủ chặt. + Lưỡi cưa phải căng vừa phải, không dùng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ. + Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân. + Không dùng tay gạt mạc cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạc cưa dễ bắn vào mắt. Họat động 2 : Tìm hiểu dũa kim loại Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Các em quan sát hình 22.1 SGK và yêu cầu HS kể tên các loại dũa. - Dũa dùng để làm gì? - Giới thiệu: Chọn dũa phù hợp với dạng bề mặt và vật liệu gia công. Vật liệu mềm dùng dũa thô, vật liệu cứng có thể dùng dũa mịn. - Em hãy nêu những chuẩn bị trước khi dũa? - Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa (h.22.2a). - Khi dũa phải thực hiện hai chuyển động : một là đẩy dũa tạo lực cắt, khi đó hai tay ấn xuống, điều khiển lực ấn của hai tay cho dũa được thăng bằng; hai là khi kéo dũa về không cần cắt, do đó kéo nhanh và nhẹ nhàng (h.22.2b) GV thao tác mẫ cho HS quan sát. - Hãy nêu những an toàn khi dũa? + Bàn nguội phải chắc chắn, vật dũa phải được kẹp chặt. + Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ. + Không thổi phoi, tránh phoi bắn vào mắt. II. Dũa - Quan sát và trả lời: Ta có các lọai dũa : dũa tròn, dũa dẹt, dũa tam giác, dũa vuông, dũa bán nguyệt. - Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ. Tùy theo bề mặt cần gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp. 1. Kỹ thuật dũa a) Chuẩn bị - Cách chọn êtô và tư thế đứng dũa giống như tư thế đứng cưa kim loại. - Kẹp vật dũa chặt vừa phải sao cho mặt phẳng cần dũa cách mặt êtô từ 10-20mm. Đối với các vật mềm, cần phải lót tôn mỏng hoặc gỗ má êtô để tránh bị xước vật. b) Cách cầm dũa và thao tác dũa

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_17_20_tran_thi_hop.doc