I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Hiểu được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng loại lắp ghép.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy.
- Bộ mẫu: các chi tiết máy phổ biến như: bulông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, một bộ ròng rọc, 1 mảnh vỡ cụm trục trước xe đạp.
III/ Các bước tiến hành:
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
- Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy hiểu dược các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị. - HS nghe GV giới thiệu bài.
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tuần 16+19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Ngày soạn:
Tiết 21: THỰC HÀNH: ĐO VÀ VẠCH DẤU Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước.
- Sử dụng được thước, mũi vạch dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng phôi.
II/ Chuẩn bị:
- Vật liệu: 1 khối hình hộp, một khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng kim loại, gỗ hoặc nhựa cứng)
- Dụng cụ: thước lá, thước cặp, êke, mũi vạch, mũi chấm dấu và búa nhỏ.
III/ Các bước tiến hành:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Em hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.
- Nêu cấu tạo mũi khoan và kĩ thuật cơ bản khi khoan.
- Để đảm bảo an toàn khi dũa và khoan em cần chú ý những điều gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Tìm hiểu cách sử dụng thước cặp:
+ Yêu cầu HS đối chiếu thước cặp của mình với h20.2 SGK
+ Kiểm tra vị trí “0” của thước.
+ GV thao tác mẫu đo đường kính ngoài và đường kính trong.
- Tìm hiểu vạch dấu trên mặt phẳng: Dụng cụ: bàn vạch dấu, mũi vạch và mũi chấm dấu.
- HS nghe GV giới thiệu cách sử dụng thước cặp.
- HS đối chiếu, nhận biết các bộ phận chính của thước.
- HS tìm hiểu cách vạch dấu trên mặt phẳng.
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung và trình tự thực hành:
- Thực hành đo đường kính bằng thước lá và thước cặp.
- Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành
- Thực hiện thao tác.
- Nhóm 1, 3, 5 đo kích thước khối hình hộp – ghi kết quả vào báo cáo; đo đường kính trong và ngoài bằng thước cặp (ghi kết quả vào báo cáo); kiểm tra lại kích thước đó bằng thước lá (ghi kết quả).
- Nhóm 2, 4, 6 vạch dấu theo quy trình SGK.
- Giữa giờ 2 nhóm đổi công việc cho nhau.
- GV thường xuyên theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những sai sót của HS.
- Các nhóm về vị trí làm việc
- HS thực hành theo nội dung SGK và dưới sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm tiến hành vạch dấu.
- Nhóm 1 đổi nhóm 2; 3đổi 6, 4 đổi 5.
III. Báo cáo thực hành:
Hoạt động 3: Tổng kết và đánh giá bài thực hành:
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm, báo cáo của nhóm.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh khu vực thực hành.
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS, quá trình thực hành.
4. Dặn dò:
- Đọc trước bài 24 SGK
- Chuẩn bị các chi tiết máy.
Tuần 17: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương IV: CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
Tiết 22: KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Hiểu được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng loại lắp ghép.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ ròng rọc, các chi tiết máy.
- Bộ mẫu: các chi tiết máy phổ biến như: bulông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, một bộ ròng rọc, 1 mảnh vỡ cụm trục trước xe đạp.
III/ Các bước tiến hành:
Ổn định:
KTBC:
Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Máy hay sản phẩm cơ khí thường được tạo thành từ nhiều chi tiết lắp ghép với nhau. Khi hoạt động máy thường hỏng hóc ở những chỗ lắp ghép. Vì vậy hiểu dược các kiểu lắp ghép chi tiết máy là cần thiết nhằm kéo dài thời gian sử dụng của máy và thiết bị.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết máy là gì?
- GV cho HS quan sát h24.1SGK
- Cụm trục trước xe đạp được cấu tại từ mấy phần tử? Đó là những phần tử nào?
- Công dụng của từng phần tử ntn? Các phần tử trên có đặc điểm gì chung?
Các đặc điểm chung của các phần tử là: không thể tách rời được nữa và có nhiệm vụ nhất định trong má Yêu cầu HS phát biểu khái niệm về chi tiết máy.
- Yêu cầu HS quan sát h24.2SGK hãy cho biết phần tử nào không phải chi tiết máy? Tại sao?
- HS quan sát hình 24.1SGK.
- Cụm trục trước xe đạp gồm trục, đai ốc, vòng đệm, đai ốc hãm côn, côn.
- Công dụng: giữ bi, giữ trục.
- Các phần tử trên có đặc điểm chung là: có cấu tạo hoàn chỉnh và có chức năng nhất định trong máy.
- Mảnh vỡ máy.
I. Khái niệm về chi tiết máy
1. Chi tiết máy là gì?
Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
- Các chi tiết như bulông, đai ốc, vít, lò xo, bánh răng, kim khâu, trục cam được sử dụng như thế nào?
- Muốn tạo thành một máy hoàn chỉnh, các chi tiết máy phải được lắp ghép với nhau như thế nào?
- Bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo, vít,...được sử dụng trong nhiều loại máy khác nhau gọi là chi tiết có công dụng chung.
- Kim khâu, trục khuỷu, khung xe đạp,...chỉ được dùng trong một loại máy nhất định gọi là chi tiết có công dụng riêng.
- Các chi tiết máy phải được lắp ghép trùng khít với nhau.
2. Phân loại chi tiết máy
- Nhóm các chi tiết có công dụng chung: bulông, đai ốc, bánh răng, lò xo,...
- Nhóm các chi tiết có công dụng riêng: trục khuỷu, khung xe đạp, kim máy khâu,...
Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết máyđược lắp ghép với nhau như thế nào?
- Y/c HS quan sát h24.3 SGK
- Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết như thế nào?
- Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau như thế nào?
- Bánh rong rọc được ghép với trục như thế nào?
- Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau?
- HS quan sát hình 24.3SGK
- Ròng rọc được cấu tạo gồm bánh ròng rọc, trục, móc treo, giá đỡ.
- Giá đỡ và móc treo ghép cố định bằng đinh tán.
- Bánh ròng rọc được ghép với trục bằng trục quay.
- Giống: ghép nối các vật.
Khác: ghép bằng đinh tán là không tháo được, ghép bằng trục quay là tháo được.
II. Chi tiết máy được ghép với nhau ntn?
1. Mối ghép cố định: là những mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Gồm:
- Mối ghép tháo được.
- Mối ghép không tháo được.
2. Mối ghép động: là những mối ghép mà các chi tiết được ghép có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau.
4. Củng cố:
- Quan sát chiếc xe đạp, cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động? Tác dụng của từng loại mối ghép đó?
- Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị: xem trước bài 25 SGK.
Tuần 17: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 23: MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp
II/ Chuẩn bị: Một số mối ghép không tháo được (hàn, đinh tán)
III/ Các bước tiến hành:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Thế nào là chi tiết máy? Chi tiết máy gồm những loại nào?
- Trong chiếc xe đạp, những mối ghép nào là mối ghép cố định? Tác dụng của mối ghép đó
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về mối ghép cố định
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- GV cho HS quan sát tranh vẽ mối ghép bằng hàn, mối ghép ren, quan sát mẫu vật.
+ Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau?
+ Muốn tháo rời các chi tiết trên, ta làm thế nào?
- HS quan sát tranh vẽ mối ghép - mẫu vật HS mang theo.
+ Hai mối ghép trên không thể tháo rời ra được.
+ Muốn tháo rời các chi tiết ra ta phải phá hỏng một phần của mối ghép.
I. Mối ghép cố định:
Là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Gồm:
- Mối ghép không tháo được.
- Mối ghép tháo được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được.
- GV cho HS quan sát h25.2SGK
+ Mối ghép đinh tán là loại mối ghép gì?
+ Mối ghép đinh tán gồm mấy chi tiết?
- GV nêu đặc điểm của mối ghép đinh tán: ghép các chi tiết có dạng tấm mỏng.
- Nêu cấu tạo của đinh tán? Vật liệu chế tạo?
- Mối ghép đinh tán thường được ứng dụng trong trường hợp nào?
- Y/c HS quan sát h25.3 SGK các phương pháp hàn điện, hàn tiếp xúc, hàn thiếc.
- Em hãy cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn?
- HS quan sát h25.2 SGK.
+ Mối ghép đinh tán là loại mối ghép không tháo được.
+ Gồm các chi tiết được ghép (thường có dạng tấm), đinh tán.
- HS quan sát mẫu vật đã chuẩn bị trước.
- Đinh tán là chi tiết hình trụ, đầu có mũ.
- Thường dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh hoạt gia đình.
- HS quan sát hình 25.3SGK.
- Làm nóng chảy cục bộ kim loại tại chỗ tiếp xúc để kết
II. Mối ghép không tháo được:
1. Mối ghép bằng đinh tán:
a. Cấu tạo mối ghép: gồm:
- Các chi tiết được ghép thường có dạng tấm.
- Đinh tán.
b. Đặc điểm và ứng dụng: SGK
2. Mối ghép bằng hàn:
a. Khái niệm:
SGK
b. Các kiểu hàn:
- Hàn nóng chảy
- Y/c HS so sánh mối ghép bằng hàn với mối ghép bằng đinh tán.
- Mối ghép bằng hàn dùng trong các trường hợp nào?
dính các chi tiết lại với nhau.
- So với mối ghép bằng đinh tán, mối ghép bằng hàn làm nhanh, tiết kiệm vật liệu, giá thành rẻ nhưng dễ bị nứt, giòn, chịu lực kém.
- Tạo ra các loại khung giàn, thùng chứa, khung xe đạp, xe máy...
- Hàn áp lực
- Hàn thiếc (hàn mềm)
c. Đặc điểm và ứng dụng
SGK
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS so sánh ưu, nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn.
- Tại sao người ta không hàn chiếc quai vào nồi nhôm mà phải tán đinh?
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1.
Tuần 18: Ngày soạn:
Tiết 24: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp.
II/ Chuẩn bị:
Một số mối ghép ren (nắp lọ mực, bút bi), chốt (giữa đùi và trục xe đạp).
III/ Các bước tiến hành:
Ổn định:
KTBC:
- Thế nào là mối ghép cố định? Gồm mấy loại?
- Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- Cho 3 mối ghép bằng ren (h26.1) nêu cấu tạo của từng mối ghép và hoàn thành các câu trong SGK.
- Về mặt cấu tạo; GV lưu ý HS: các danh từ vít, đai ốc được hiểu theo nghĩa rộng.
- Lực tự siết được tạo thành do ma sát giữa các mặt ren của vít và đai ốc.
- Để hãm cho đai ốc khỏi bị lỏng, ta có những biện pháp gì?
- GVHDHS tháo các mối ghép ren, nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép và phương pháp lắp ghép.
- Từ 3 mối ghép, yêu cầu HS nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của từng mối ghép.
- HS quan sát hình vẽ và vật thật.
- Cổ lọ mực là vít, nắp lọ mực là đai ốc.
- Biến dạng đàn hồi càng lớn, ma sát càng lớn, thì lực tự siết càng lớn.
- Dùng vòng đệm trong mối ghép ren, dùng đai ốc công, dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc và vít.
- HS tháo mối ghép ren.
- HS nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của từng mối ghép.
I. Mối ghép bằng ren:
1. Cấu tạo mối ghép:
- Mối ghép bulông
- Mối ghép vít cấy.
- Mối ghép đinh vít.
2. Đặc điểm và ứng dụng:
SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt
- GV cho HS quan sát h26.2SGK và tìm hiểu một vài hiện vật ghép bằng then và chốt.
- Mối ghép then và chốt gồm những chi tiết nào? Nêu hình dáng của then và chốt.
- HS quan sát h26.2 SGK.
- Mối ghép bằng then gồm: trục, bánh đai, then. Mối ghép bằng chốt gồm: chốt trụ và các chi tiết được ghép.
II. Mối ghép bằng then và chốt:
1. Cấu tạo của mối ghép:
- Mối ghép bằng then gồm trục, bánh đai, then.
- Mối ghép bằng chốt gồm chốt trụ và các chi tiết được
- Từ cấu tạo của mối ghép then và chốt. Em hãy nêu ưu, nhựơc điểm và phạm vi sử dụng của mối ghép then và chốt?
- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế. Chịu lực kém. Then dùng để ghép trục với bánh răng, bánh đai, đĩa xích..., chốt để hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết.
ghép.
2. Đặc điểm và ứng dụng:
- Ưu: cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế.
- Nhược: chịu lực kém.
- Ứng dụng: SGK
4. Củng cố:
- Nêu công dụng của mối ghép tháo được.
- Cần chú ý gì khi tháo lắp mối ghép ren?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem trước bài 27 “Mối ghép động”.
Tuần 18: Ngày soạn:
Tiết 25: MỐI GHÉP ĐỘNG Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm về mối ghép động.
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: bộ ghế gấp, khớp tịnh tiến, khớp quay (ổ bi, bản lề)
- Đồ dùng: hộp diêm, ngăn kéo bàn, ống tiêm, giá gương xe máy, ổ bi, moay-ơ trước hoặc sau của xe đạp.
III/ Các bước tiến hành:
Ổn định:
KTBC:
Thế nào là mối ghép tháo được? Chúng gồm mấy loại? Nêu sự khác nhau cơ bản của các loại mối ghép đó?
Nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại
Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Trong sản xuất và đời sống, ngoài các mối ghép cố định, các mối ghép mà trong đó các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối
mối ghép động. Mối ghép động đóng vai trò quan trọng để tạo nên các cơ cấu trong máy.
HS nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động.
- Yêu cầu HS quan sát h27.1SGK:
+ Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? Chúng được ghép theo kiểu nào?
+ Khi gập ghế lại và mở ghế ra, tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào? gọi là khớp động
hay mối ghép động.
- GV cho HS xem hộp diêm.
- HS quan sát h27.1SGK
+ Chiếc ghế gồm các chi tiết A, B, C, D Ghép ăn khớp nhau.
+ Khi gập ghế lại và mở ghế ra, tại mối ghép A, B, C, D các chi tiết có sự chuyển động tương đối với nhau.
- Khớp tịnh tiến.
I. Thế nào là mối ghép động:
Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau được gọi là mối ghép động hay khớp động.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại khớp động
- GV cho HS quan sát h27.3SGK.
- Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng ntn?
- Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động ntn?
- HS quan sát h27.3SGK.
- Có hình dáng giống nhau.
- Các điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống hệt
II. Các loại khớp động:
- Khớp tịnh tiến
- Khi 2 chi tiết trượt trên nhau ( sẽ xảy ra hiện tượng gì?). Hiện tượng này có lợi hay có hại? Khắc phục chúng như thế nào?
- Kể tên một số khớp tịnh tiến mà em biết?
- GV cho HS quan sát h27.4SGK
- Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết?
- Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có hình dạng gì?
- Để giảm ma sát cho khớp quay, trong kĩ thuật người ta phải có giải pháp gì?
nhau
- Tạo nên ma sát lớn làm cản trở chuyển động. Khắc phục: sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề mặt được làm nhẵn bóng và bôi trơn bằng dầu, mỡ...
- Thoạ bàn (tủ), ống tiêm, hộp diêm,...
- HS quan sát h27.4 SGK.
- Gồm ổ trục, bạc lót, trục.
- Thường là mặt trụ tròn.
- Thường lắp bạc lót để giảm ma sát hoặc dùng vòng bi thay cho bạc lót
- Khớp quay.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” SGK
- Ở xe đạp, khớp nào là khớp quay?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và chuẩn bịcác dụng cụ, vật liệu để tiết sau thực hành.
Tuần 19: Ngày soạn:
Tiết 26: THỰC HÀNH: GHÉP NỐI CHI TIẾT Ngày dạy:
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
- Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
II/ Chuẩn bị:
- Các bản vẽ cụm trục trước (hoặc sau) xe đạp.
- Vật liệu: 1 bộ moay-ơ trước và sau xe đạp.
- Dụng cụ: + mỏ lết hoặc cờ lê 14, 16, 17
+ tuavít, kìm nguội
+ giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng.
III/ Các bước tiến hành:
Ổn định:
KTBC:
- Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động?
- Có mấy loại khớp động thường gặp? Tìm ví dụ mỗi loại?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
- GV giới thiệu ổ trước và sau xe đạp, gồm:
+ Moay-ơ
+ Trục
+ Côn
+ Đai ốc hãm
+ Đai ốc, vòng đệm
Nêu công dụng của chúng?
- HS theo dõi và nêu công dụng của từng chi tiết.
+ Để lắp nan hoa, đồng thời để lắp nồi ổ trục.
+ 2 đầu có ren M10x1(M8x1)
+ Cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
+ Giữ côn ở vị trí cố định.
+ Bắt cố định vào càng xe.
I. Chuẩn bị:
SGK
II. Nội dung và trình tự TH:
1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trước và sau xe đạp: gồm:
- Moay-ơ
- Trục
- Côn xe
- Đai ốc hãm
- Đai ốc, vòng đệm.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn chung quy trình tháo, lắp ổ trục trước và sau xe đạp.
- GV giới thiệu quy trình tháo
- Hướng dẫn HS cách chọn và sử dụng dụng cụ để tháo.
- GV giới thiệu 1 số thao tác cơ bản để HS quan sát. Lưu ý: khi tháo nên đặt các chi tiết theo trật tự nhất định để thuận lợi cho quy trình lắp.
- Gợi ý HS quy trình lắp ngược với quy tháo. Yêu cầu HS vẽ sơ đồ quy trình lắp trước khi thực hành.
- HS theo dõi trên sơ đồ.
- HS chọn dụng cụ để tháo.
- HS quan sát GV giới thiệu thao tác.
- Nồi (trái) phải bi nắp nồi trục côn
Đai ốc hãm côn
vòng đệm đai ốc.
2. Quy trình tháo, lắp ổ trục trước, sau:
a. Quy trình tháo:
Đai ốc vòng đệm
đai ốc hãm côn côn trục nắp nồi bi
nồi.
b. Quy trình lắp:
Ngược quy trình tháo
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS thực hành:
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn kịp thời từng nhóm HS trong các thao tác để giữ an toàn khi TH.
Chú ý
+ Khi lắp bi, phải cố định bi vào nồi bằng mỡ, lắp nắp côn vào trục rồi tra trục vào ổ.
+ Điều chỉnh côn sao cho ổ trục chạy êm, không bị kẹt hoặc rơ.
+ Không để dầu, mỡ bám vào moay-ơ và bàn học.
- GV theo dõi thường xuyên để có những hướng dẫn kịp thời từng bước cho HS.
- HS thực hiện các bước tháo theo quy trình đã được thống nhất.
+ HS thực hiện việc bảo dưỡng các chi tiết, lau sạch, tra lại dầu mỡ những bộ phận cần thiết.
+ HS thực hiện các bước lắp sơ đồ các em đã lập ra.
c. Yêu cầu sau khi tháo, lắp:
SGK
III. Báo cáo thực hành:
SGK
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá bài thực hành:
- HS ngừng làm việc, thu dọn vật liệu, dụng cụ, vệ sinh lớp học.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài TH của mình dựa theo mục tiêu của bài.
- HS nộp các sản phẩm thực hành và báo cáo thực hành.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Dặn dò: ôn tập để chuẩn bị thi học kì I.
Tuần 19: Ngày soạn:
Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày dạy:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_8_tuan_1619.doc