Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Bài 1-10 - Bùi Thị Minh Thu

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Biết được một số vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

- Biết sử dụng một số vật liệu thông dụng.

B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: .

 2. Kiểm tra bài cũ:

 (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng.

 Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào?

 3. Giới thiệu bài mới:

 Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện. Dây dẫn điện và dây cáp điện được dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến đồ dùng điện. Để đảm bảo cho mạng điện làm việc hiệu quả và an toàn cho người và mạng điện, người ta sử dụng vật liệu cách điện. Vậy những vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà bao gồm những vật liệu gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học: “ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Bài 1-10 - Bùi Thị Minh Thu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công nghệ 9 GV: Bùi thị Minh Thu. Ngày soạn:9/9/2007 Ngày giảng: 10/9/2007 Tiết 1- Bài 1. giới thiệu nghề điện dân dụng. Mục tiêu: Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. Biết một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. Bản mô tả nghề điện dân dụng. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức: Sĩ số:Vắng:. 2. Giới thiệu bài học: Trong nền kinh tế quốc dân, nghề điện góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, người thợ điện có mặt trong các cơ sơ sản xuất và sửa chữa cơ khí, thiết bị điệntừ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. Sản phẩm của nghề điện chiếm một tỷ lệ khá cao trong thực tiễn. Chính vì vậy, nghề điện có một vị trí then chốt và quyết định trong nghành điện nói chung, nó có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, miền núi. Với đặc điểm và tầm quan trọng của nghề điện như vậy, chúng ta cùng nghiên cứa bài mới: “ Giới thiệu nghề điện dân dụng’’. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng. GV: Cho HS làm việc theo nhóm theo những nội dung sau: Tìm hiểu nội dung nghề điện dân dụng. Tìm hiểu lao động của nghề. Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động. Tìm hiểu nơi đào tạo nghề. GV: Y/c HS tìm hiểu thông tin phần II.1- SGK tr.6. (?) Nghề điện dân dụng gồm có mấy nội dung? GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trong phần II.2 để hiểu rõ hơn nội dung lđ của nghề. GV: Y/c HS làm bài tập phần II.3 SGK.tr6 để rút ra điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. (?) Theo em cần có những y/c gì đối với người lđ? Y/c nào là quan trọng nhất ? Vì sao? GV: Y/c HS tìm hiểu SGK. Nêu triển vọng của nghề. GV: Thông báo: Ngành điện của các trường kỹ thuật và dạy nghề. Các trung tâm Kĩ thuật tổng hợp- hướng nghiệp. Các trung tâm Dạy nghề cấp huyện và tư nhân. (?) Nghề điện dân dụng có các nơi hoạt động như thế nào? HS: Làm việc theo nhóm. Các nhóm trưởng sẽ trình bày những nội dung theo y/c của GV. 1.Đối tượng của nghề: HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu đối tượng của nghề điện dân dụng. 2. Nội dung của nghề: HS: Gồm có 3 nội dung: - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện. - Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện. HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập II.2 theo hướng dẫn của GV. 3. Điều kiện làm việc: - Làm việc ngoài trời. - Làm việc trong nhà. - Thường phải đi lưu động. - Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện. 4.Y/c của nghề điện dân dụng: -Về kiến thức.( Y/c quan trọng nhất). - Về kỹ năng. - Thái độ. - Sức khoẻ. 5. Triển vọng của nghề: HS: Tự tìm hiểu SGKvà nêu triển vọng của nghề. 6.Những nơi đào tạo nghề. 7.Những nơi hoạt động nghề. HS: 4. Tổng kết bài học: GV: Tổng kết bài học theo 7 nội dung trong SGK. Khen các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Kí duyện Công nghệ 9 GV: Bùi thị Minh thu. Ngày soạn:11 /9/2007 Ngày giảng: 02 /10/2007 Tiết 2+3- Bài 2. Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Mục tiêu bài học: Biết được một số vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Biết sử dụng một số vật liệu thông dụng. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số:Vắng:. 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng. Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện. Dây dẫn điện và dây cáp điện được dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến đồ dùng điện. Để đảm bảo cho mạng điện làm việc hiệu quả và an toàn cho người và mạng điện, người ta sử dụng vật liệu cách điện. Vậy những vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà bao gồm những vật liệu gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học: “ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”. 4. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. tìm hiểu dây dẫn điện GV: Đặt câu hỏi. (?) Hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết? Y/c làm việc theo cặp : Làm bài tập phân loại dây dẫn trong SGK. Tr9 và làm bài tập điền vào chỗ trống. GV: Nhấn mạnh điểm khác nhau giữa lõi và sợi : Lõi là phần trong của dây, lõi có thể một sợi hay nhiều sợi. (?) Nêu cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện? (?) Nêu vật liệu làm lõi dây và lớp cách điện. GV: Bổ sung: Dây dẫn bọc cách điện thường đượưc dùng chế tạo thành nhiều loại kích cỡ khác nhau. (?) Để sử dụng dây dẫn đúng mục đích cần phải sử dụng ntn? GV: Thông báo: Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện: M(nxF). Trong đó M: Lõi đồng; n: số lõi dây; F: Tiết diện của lõi dây dẫn(mm2). (?) Hãy đọc ký hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện M(2x1,5). HS: Dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện. HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. HS: Cấu tạo gồm: -Lõi dây. - Cách điện. - Vỏ bảo vệ cơ học. * Lõi dây: Làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo bằng một sợi hay nhiều sợi bện với nhau. * Vỏ: Gồm một lớp hay nhiều lớp bằng cao suhay nhựa tổng hợp . HS: - Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện. Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài. HS:. Hoạt động 2:tìm hiểu về dây cáp điện. GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn . (?) Em hãy phân biệt dây dẫn điện và cáp? GV: Cho HS làm việc theo nhóm. (?) Hãy quan sát và mô tả dây cáp điện? (?) Các loại dây cáp dùng ở đâu? (?) Vậy cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà ntn? HS: Quan sát. HS: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. HS: Cấu tạo của cáp điện gồm: Lõi cáp: Làm bằng đồng hay bằng nhôm Vỏ cách điện: Cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp hay PVC Vỏ bảo vệ: Phải là vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn HS: Dùng để truyền tải điện năng từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người; truyền biến áp.. HS: Cáp dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. Hoạt động 3: tìm hiểu vật liệu cách điện. (?) Thế nào là vật liệu cách điện? GV: Thông báo: - Trong mạng điện, vật liệu cách điện luôn đi liền với những vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo an toàn cho người và mạng điện và đảm bảo an toàn cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả. - Đối với vật liệu cách điện thì yêu cầu độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. GV: Y/c HS làm bài tập SGK tr.12 GV: Đưa ra một số mẫu cách điện. HS: Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần không mang điện khác. HS: Nghiên cứu làm bài tập. HS: Quan sát. 5. Tổng kết bài học: GV: Củng cố kiến thức đã học cho HS bằng cách cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài. 6. Công việc về nhà: GV: - Y/c mỗi HS làm fmột bản sưu tập dây cáp, dây dẫn và những vật liệu cách điện trong mạng điện trong nhà. - Dặn dò HS chuẩn bị bài: “ Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện”. ----------------------------------------------------------------------- D. Rút kinh nghiệm giờ giảng: Kí duyện: Công nghệ 9 GV: Bùi thị Minh thu. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4+5. Bài 3- Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện. Mục tiêu: Biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện. Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. Chuẩn bị đồ dùng Dạy- Học: Một số loại đồng hồ đo điện: Amphe kế, Vôn kế, Đồng hồ đo điện vạn năng, Công tơ điện. Dụng cụ: Dụng cụ điện: Kìm điện, tuốc nơ vít, khoan tay. Dụng cụ cơ khí: Thước kẹp, vạch dấu, thước dây... tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số:Vắng:. 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. So sánh sự khác nhau của dâycáp điện và dây dẫn điện. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. tìm hiểu về công dụng đồng hồ đo điện GV: Đặt câu hỏi: (?) Kể tên các đồng hồ đo điện mà em đã được học ? GV: Thông báo: - Tuỳ theo yêu cầu cần đo đại lượng điện nào người ta sử dụng đồng hồ tương ứng. GV: Khi thực hành kiểm tra an toàn của đồ dùng điện người ta sử dụng đồng hồ vạn năng kiểm tra rò điện (chạm mát). Như vậy dùng đồng hồ đo điện người ta có thể xác định được cái gì? Khi đo điện áp của mạch điện thấy bị thấp hay cao hơn trị số định mức, em xác định cái gì? HS: Nghiên cứu trả lời HS: Làm bài tập đánh dấu trong SGK- Trang 13 HS: Nhờ có đồng hồ đo điện mà có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thườngcủa mậch điện và đồ dùng điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện GV: Có rất nhiều cách để phân loại các đồng hồ đo ddieenj như: Đại lượng đo, cấp chính xác, nguyên lý làm việc, đại lượng cần đo. Song ở đây ta chỉ dựa vào đại lượng điện cần đo để phân loại. (?) Dựa vào đại lượng điện cần đo, hãy cho biết có các loại đồng hồ đo điện nào? GV: Nhận xét và kết luận. HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập điền ô trống trong cột ( Bảng 3-2 trang14) Hoạt động 3: Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo điện. GV: Cho HS quan sát các đồng hồ đo điện: Vôn kế; Ampekế; Công tơ điện; Đồng hồ đo điện vạn năng. (?) Em thấy trên mặt đồng hồ đo điện thường có ký hiệu gì? Kí hiệu đó để chỉ cái gì? GV: Lưu ý cho HS: Trường hợp trên mặt công tơ có ghi “CV140” giải thích như sau: C là kí hiệu tên gọi công tơ V là ký hiệu công tơ do VN sản xuất. HS: Quan sát và tìm hiểu thông qua Bảng3-3 trang14. Hoạt động 4. tìm hiểu về dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. GV hỏi: (?) Trong lắp đặt và sửa chữa mạng điện, người ta dùng các loại dụng cụ nào? Nêu tác dụng của từng dụng cụ? (?) Việc sử dụng đúng dụng cụ có tác dụng gì? HS: Thảo luận theo nhóm trả lời. HS:.. HS:Sẽ đảm bảo kĩ thuật, hiệu quả công việc cao, an toàn cho người thợ. HOạt động 5: Tổng kết bài học- hướng dẫn về nhà. GV: - Nhận xét giờ học Dặn dò HS học kĩ bài 3 và đọc trước bài 4. HS: - Đọc phần ghi nhớ và nhắc lại không dùng SGK. Làm bài tập trong SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết6;7;8 Bài 4 thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện. Mục tiêu: Biết công dụng cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện. Đo được điện năngtiêu thụ của mạch điện( Hoặc đo được điện tử bằng đồng hồ vạn năng). Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Chuẩn bị đồ dùng Dạy- Học: Một số loại đồng hồ đo điện: Amphe kế, Vôn kế, Đồng hồ đo điện vạn năng, Công tơ điện. Dụng cụ: Dụng cụ điện: Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn. Bảng điện chiếu sáng có 4 bóng đèn. Dụng cụ cơ khí: Thước kẹp, vạch dấu, thước dây... tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Sĩ số:Vắng:. 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Kể tên một số đồng hồ đo điện và nêu công dụng của các đồng hồ mà em đã học. (?) Kể tên một số dụng cụ cơkhí và công dụng của nó. 3. Bài thực hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu của bài thực hành. G: - Nêu yêu cầu của bài thực hành và nội quy của bài thực hành. Chia nhóm thực hành. Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm thực hành Hoạt động 2: tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện. G: - Phân chia cho các nhóm đồng hồ đo điện: Am pe kế, vôn kế, công tơ điện. Y/c HS àm việc theo nhóm các nội dung sau: Đọc và giải thích các ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện: Đo những đại lượng nào? G: Cho các nhóm thảo luận và rút ra kết luận. G: Nêu chú ý cho HS: Ngoài ký hiệu theo đại lượng cần đo theo nguyên lý làm việc trên mặt dụng cụ đo còn có các ký hiệu khác chỉ loại dòng điện, vị trí đặt, cấp chính xác. Cần phải lưu ý đồng hồ đo điện coay chiều hay một chiều, thanh đo của đồng hồ đo điện. GV: Cho HS tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện GV:Y/c HS đo điện áp của nguồn thực hành theo sơ đồ (1): Nối dây theo sơ đồ (1) + Đóng cầu dao D và đọc chỉ số vôn kế. + Cắt cầu dao. Sơđồ 2: GV: Y/c HS : + Cầu dao D ở vị trí cắt, nối dây theo sơ đồ. + Đóng cầu dao D, đọc và ghi kết quả + Cắt cầu dao. *Sau khi tiến hành thí nghiệm. Y/c HS từ kết quả rút ra kết luận. Hoạt động 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. GV: Y/c HS : Giải thích những ký hiệu ghi trên công tơ điện. Nghiên cứu sơ đồ mạch điện theo hình vẽ. GV: Hỏi. (?) Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó. (?) Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào? (?) Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện? Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? HS: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi của GV. GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ 3. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. GV: - Cho HS làm quen với công tơ kiểu cảm ứng. Sau khi mắc công tơ theo sơ đồ. Y/c HS : + Đọc và ghi chỉ số của công tơ điện trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng của công tơ khi: Đóng cầu dao và ngắt cầu dao. + Tính kết quả điện năng sau 30 phút. GV: Cho HS viết báo cáo thực hành theo bảng 4.1 của SGK. 4. Tổng kết bài học. 5. Côngviệc về nhà. GV: - Y/c HS về nhà đo hiệu điện thế của một số phụ tải trong gia đình Y/c Hs nghiên cứu trước bài 5- Thực hành: Nối dây dẫn điện. Rút kinh nghiệm: Ngày giảng / /2007 Tiết 9;10;11 Bài 5. Thực hành: nối dây dẫn điện A.Mục tiêu: Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. Hiểu được moọt số phương pháp nối dây dẫn điện. Nối được một số mối nối dây dẫn điện. B.Chuẩn bị : Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. Dụng cụ: Kìm tuốt dây; kìm mỏ nhọn; tuốc nơvít, kìm tròn, mỏ hàn. Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy giáp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn. thiết bị: Phích cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây C.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Thông báo kết quả đánh giá bài thực hành trước cho từng nhóm HS. 3. Giới thiệu bài thực hành 4. Bài thực hành. Hoạt động 1. chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện. GV: + Chia HS thành từng nhóm thực hành như bài thực hành trước. + Nêu yêu cầu và nội quy bài thực hành. GV: + Giao nhiệm vụ cho từng nhóm. + Các nhóm trưởng kiểm tra việc chuẩn bị cho bài thực hành và nhận dụng cụ cho cả nhóm. + Y/C Hs làm việc theo nhóm để quan sát, phân loại mối nối dây dẫn điện. GV: Hướng dẫn HS nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kiểm tra mối nối. Dẫn điện tốt: Điện trở của mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy các mặt tiếp xuác phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớm và mối nối phải chặt. Có độ bền cơ học cao. An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật. Hoạt động 2: thực hành nối dây dẫn điện theo đường thẳng (mối nối tiếp). GV: Hướng dẫn cho HS hiểu và hình thành các kỹ năng cơ bản của quy trình nối dây dẫn điện: Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối GV: Thực hiện hướng dẫn ban đầu, làm thao tác mẫu cho mỗi công đoạncủa quy trình nối dây dẫn điện, lưu ý cho HS những lỗi sai thường mắc phải. Nối thẳng 2 dây dẫn lõi một sợi GV: - Chuẩn bị mỗi loại dây 0,5m Nối thẳng 2 dây dẫn lõi nhiều sợi - Làm thao tác mẫu cho HS quan sát . HS: Thực hiện các mối nối theo sự hướng dẫn của GV. GV: Chú ý rèn luyện cho HS: Thực hiện từng động tác chính xác. Lưu ý những lỗi thường mắc phải của từng công đoạn. Thực hiện đúng theo quy trình nối dây. Làm việc an toàn khoa học. GV: Kiểm tra sản phẩm của HS, chuẩn bị thực hiện nối phân nhánh. Hoạt động 3: Nối phân nhánh (nối rẽ) G: Hướng dẫn cho HS quy trình nối phân nhánh giống như mối nối tiếp. G: Làm mẫu những thao tác, hình thành kỹ năng mới nối dây: Dây lõi đơn Dây lõi nhiều sợi. HS: Thực hiện các mối nối theo sự hướng dẫn của GV. GV: Chú ý rèn luyện cho HS: Khi xoắn phải chú ý vặn đều khít và chặt. Sau khi HS làm xong mối nối, GV kiểm tra sản phẩm và đánh giá. Hoạt động 4. nối dây dẫn dùng phụ kiện. GV: Hướng dẫn HS làm một số mối nối dây với các thiết bị: nối dây công tắc, ổ cắm và hộp nối dây. GV: Cho HS làm việc theo từng nhóm nhỏ, nối dây công tắc, hộp nối dây. GV: Làm thao tác mẫu cho HS quan sát, các bước tiến hành như sau: Bóc vỏ cách điện: Dùng dao hoặc kìm cắt bỏ lớp vỏ cách điện ở đầu đoạn dây một khoảng bằng chu vi vít cộng với 2-3 vòng xoắn(khuyên kín) hoặc bằng chu vi của vít(khuyên hở). Làm sạch lõi: Làm vệ sinh các sợi dây của lõi cho tới khi có ánh kim. Xoắn chặt các sợi dây của lõi (đối với dây mềm). Dùng kìm đầu tròn uốn lõi thành nhiều vòngom vừa sát vít đối với khuyên kín phải để thừa một đoạn đủ quấn khoảng hai vòng quanh lõi. Xoắn chặt đoạn đầu vào lõi và cắt phần thừa. Nối dây: Đặt vòng khuyên lên chỗ nối,đặt vòng đệm rồi dùng bulông, đai ốc vặn chặt lại. GV: Kiểm tra sản phẩm và lưu ý HS: Khi uốn vòng tròn không nên để phần dây đồng trần nằm ra ngoài thiết bị, không đảm bảo an toàn khi sử dụng. Tiến hành nối dây khi dây dẫn không có điện. Hoạt động 5: hàn và cách điện mối nối. HS: Chọn một trong số các mối nối để tiến hành hàn và cách điện mối nối. HS làm việc theo nhóm nhỏ với trình tự: Hàn mối nối: Cách hàn: + Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp. + Láng nhựa thông. + Dùng vật liệu để hàn. Cách điện mối nối: Sau khi hàn song Gv hướng dẫn HS cách điện mối nối. GV: - Giới thiệu phương pháp lồng ống ghen và quấn băng cách điện. Lưu ý nhắc nhở HS chú ý an toàn khi hàn. Hoạt động 6: Tổng kết bài học. GV: Hướng dẫn HS tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo tiêu chuẩn: Làm có đúng quy trình không. Thời gian hoàn thành là bao nhiêu phút. Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật không? GV: Đánh giá cho điểm sản phẩm của từng HS. GV: Tổng kết, nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng H Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 12. Kiểm tra Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá HS. - Hệ thống lại các kiến thức đã học. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. HS: Các đồ dùng học tập. C.Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. GV Phát đề. Đề kiểm tra Trắc nghiệm Câu1(2đ). Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng: Đồng hồ dùng để đo điện áp mạch điện là: Ampe kế B. Ôm kế C. Oát kế D. Vôn kế. Đồng hồ dùng để đo điện trở mạch điện là: Công tơ điện B. Ôm kế C. Oát kế D. Vôn kế. 1.3. Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ là: Ampe kế B. Ôm kế C. Đồng hồ vạn năng D. Công tơ điện 1.4. Trong các vật liệu sau đây vật liệu nào là vật liệu dẫn điện. A. Puli sứ B. ống luồn dây C. Vỏ cầu trì D. Thiếc. Câu 2(3đ). Hãy điền từ Đ hoặc S vào bảng sau và tìm từ sai để sửa thnàh câu đúng. Stt Câu Đ-S Từ sai Từ đúng 1. Để đo điện trở của mạch điện phải dùng oát kế. 2. Am pe kế được mắc song song với mạch điện. 3. Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện Tự luận: Câu 3(2đ): Nêu yêu cầu để trở thành người thợ điện? Theo em yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vì sao?. Câu 4(2đ): Dây dẫn và dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? Chúng có những đặc điểm gì giống và khác nhau? Câu 5(1đ): Nêu quy trình nối dây điện. D. Đáp án- Biểu điểm: I/ Trắc nghiệm: Câu 1. Mỗi ý đúng được 0,5 đ. D ; 1.2. B ; 1.3.D ; 1.4. D Câu 2: Điền đúng mỗi câu được 0,5 đ. Sửa các từ sai đúng được 0,5đ. Câu Đ-S Từ sai Từ đúng 1. Để đo điện trở của mạch điện phải dùng oát kế. S Oát kế Ôm kế 2. Am pe kế được mắc song song với mạch điện. S Song song Nối tiếp 3. Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện Đ II/ Tự luận: Câu 3(2đ): Nêu yêu cầu của người thợ điện: 1đ. Tri thức. (0,25đ) Kĩ năng. (0,25đ) Sức khoẻ. (0,25đ) Thái độ. (0,25đ). Trong các yêu cầu trên chỉ ra được yêu cầu : Tri thức quan trọng nhất – 0,5 đ. Giải thích đúng được 0,5đ. Tri thức là quan trọng nhất vì để trở thành người thợ điện thì cần phải nắm vững các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kỹ thuật. Câu4(2đ) Cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện( 1đ) Cấu tạo cáp điện(0,5đ). Gồm có lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ. Cấu tạo dây dẫn điện (0,5đ) Gồm : Lõi dây bằng đồng, Phần cách điện và vỏ bảo vệ cơ học . So sánh sự giống nhau và khác nhau: (1đ). Giống nhau((0,5đ) Cấu tạo đều gồm có: Lõi bằng đồng(hoặc nhôm), Phần cách điện và vỏ bảo vệ. Khác nhau: (0,5đ) Cáp điên gồm nhiều dây dẫn điện. Câu 5 (1đ) Nêu đúng quy trình được 1 đ. Ngày Soạn: Ngày Giảng: Tiết 13;14;15; - Bài 6. Thực hành: lắp đặt mạng điện. Mục Tiêu: Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện. Hiểu được quy trình lắp mạch điện đặt bảng điện. Lắp đặt được bảng điện gồm hai cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiểu một bóng đèn đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật. Đảm bảo an toàn điện. Chuẩn bị: *Cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ: Kìm tuốt dây, kìm cắt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan điện cầm tay, thước kẻ, bút chì. Vật liệu và thiết bị: Bảng điện,ổ cắm điện,cầu chì công tắc, dây dẫn điện, giấp ráp, băng cách điện, bóng đèn, đui đèn. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Thông báo kết quả đánh giá bài thực hành trước cho từng nhóm HS. 3. Giới thiệu bài thực hành 4. Bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. tìm hiểu về chức năng của bảng điện G: Hướng dẫn HS quan sát bảng điện trong lớp học. (?) theo em dùng bảng điện để làm gì? G: Cho HS làm quen với sự phân bố bảng điện theo sơ đồ sau: Trong đó: 1. Cầu chì tổng 2. Công tơ điện 3. Cầu chì 4;5 Bảng điện nhánh 6. Cầu dao (?) Quan sát mạng điện trong lớp, theo em có mấy loại bảng điện? Chức năng của từng loại? G: Kết luận: + Bảng điện chính: Có nhiệm vụ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. + Bnảg điện nhánh: Có nhiệm vụ cung cấp điện tới đồ đungiện (?) Hãy liệt kế các thiết bị được lắp đặt trên bảng điện? Nêu chức năng của các thiết bị đó? Y/c HS mô tả cấu tạo một bảng điện nhánh của gia đình. HS: Bảng điện dùng để lắp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện của mạng điện. HS: Thảo luận. HS: Thảo luận. HS: Làm việc cá nhân. Hoạt động 2: xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện G: Treo bảng sơ đồ nguyên lý (?) Mạch điện bảng trên gồm có những phần tử nào? Chúng được nối với nhau ntn? *Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyên lý theo các bước: Vẽ đường dây nguồn Xđ vị trí để bảng điện, bóng đèn. Xđ vị trí các thiết bị trên bảng điện Vẽ đường dây dẫn điệntheo sơ đồ. HS: - Mạch điện gồm: Hai cầuchì; 1 ổ cắm;1 công tắc điều khiển một bóng đèn - Cầu chì, côngtắc được mắc nt với dụng cụ. - ổ cắm, bóng đèn được mắc // với nhau. HS: Theo hướng dẫn vẽ sơ đồ lắp đặt. Hoạt động3:Lắp đặt mạch điện GV: Hướng dẫn HS tiến hành các bước theo quy trình lắp bảng điện. Vạch dấu Khoan lỗ bảng điện Nối dây vào thiết bị Lắp thiết bị vào bảng điện Kiểm tra GV: Thực hành làm mẫu các thao tác hình thành kỹ năng cho HS. HS: Thực hành theo nhóm, tiến hành lắp bảng điện theo quy trình. GV: Nêu chú ý khi thực hiện các thao tác: - Vạch dấu bố trí các thiết bị trên bảng điện, các lỗ khoan phải chính xác để đảm bảo tính kỹ thuật và mỹ thuật. - Khoan lỗ: + Lỗ luồn dây dùng mũi khoan O5 + Lỗ bắt vít dùng mũi khoan O2. - Các thiết bị sau khi nối dây phải được vít chặt vào các vị trí được đánh dấu trên bảng điện - Phải đảm bảo tính chính xác của sơ đồ nguyên lý. GV: - Kiểm tra bảng điện của từng nhóm, sau đó GV mới đóng nguồn cho vận hành thử. Hướng dẫn HS tự kiểm tra. Kiểm tra, đấnh giá và cho điểm sản phẩm. *Chú ý: Khi đóng điện mà đèn không sáng,GV cho HS kiểm tra: - Bóng đèn - Đường dây. - Phần tiếp điện ở công tắc, cầu chì, đui đèn. Hoạt động 4: Tổng kết bài học. GV: Tổng kết các kiến thức cơ bản của bài học. Nhận xét về từng tiết học. GV: Dặn dò HS chuẩn bị bài thực hành sau. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 17. Kiểm Tra Học Kỳ I Mục tiêu: - Kiểm tra đánh giá HS. - Hệ thống lại các kiến thức đã học. - Rèn luyện tính tự giác khi làm bài kiểm tra. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. HS: Các đồ dùng học tập. C.Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. GV Phát đề. I.Trắc nghiệm: (2đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng. 1.1(0,5đ) Vật liệu dẫn điện của mạng điện trong nhà là: A. Puli sứ. B. Vỏ đui đèn. C. Thiếc. D. Mi ca. 1.2(0,5đ) Đồng hồ để đo cường độ dòng điện của mạch điện là A. Oát kế. B. Ôm kế. C. Đồng hồ đo điện vạn năng. D. Công tơ điện. 1.3 (0,5đ) Cầu trì được lắp đặt vào dây: A. Dây pha. B. Dây trung tính. C. Cả dây pha và dây trung tính D. Một loại dây khác. 1.4 (0,5đ) Người ta thường sử dụng Tuốc nơ vít để: A. Tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn. B. Dùng để tạo lực. C. Dùng để đo kích thước. D. Dùng để khoan lỗ. II. Trả lời câu hỏi. Câu1(2đ): Em hãy sắp xếp thứ tự của các công đoạn cho trước trong khung sau thành quy trình nối dây dẫn điện. Bóc vỏ cách điện. 2. Nối dây. 3. Làm sạch lõi. 4. Cách điện mối nối. 5. Hàn mối nối. 6. Kiểm tra mối nối. Câu2: (2 đ) Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. Thứ tự các bước của quy trình vẽ sơ đồ mạch điện là: Cột A Cột B Bước 1 Xác định vị trí lắp đặt bảng điện. bóng đèn. Bước 2 Bố trí các thiết bị trong Bảng Điện. Bước 3 Vẽ đúng dây nguồn. Bước 4 Vẽ đường dây dẫn đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_bai_1_10_bui_thi_minh_thu.doc
Giáo án liên quan