I. Mục tiêu:
- Biết được một số vật liệu điện,dây dẫn điện thường dùng trong LĐMĐ.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu,dây dẫn điện.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện,dây dẫn điện một cách hợp lý.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- Một số loại mẫu dây dẫn điện,dây cáp điện,vật liệu cách điện.
- Tranh GK,bảng phụ,PHT.
III.Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy lấy vdụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học .
? Nêu vị trí,vai trò của nghề điệndân dụng.
2.Bài mới : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? Chúng được phân ra làm mấy loại , chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay:
119 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15 / 8 / 2010
Ngày dạy:16/8/2011
Tiết 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích
- Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
- Bản mô tả nghề điện,tranh ảnh
- Một số bài thơ ca ngợi nghề điện
III.Tiến trình dạy học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
HĐ của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
GV :Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
HS :Đọc thông tin,trả lơi câu hỏi
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
GV :Yêu cầu lấy VD chứng minh.
HĐ2:Tìm hiểu về nghề điện dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
-Đọc thông tin ,nghiên cứu câu hỏivà trả lời
? Hãy lấy VD các đối tượng cụ thể.
-Côngtắc, cầu dao.
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS :Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV :Cho học sinh trả lời câu hỏi trong SGK.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ?
Hs:Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời,các nhóm khác nhận xét
GV :Kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng:
GV :Cho Hs hoạt động cá nhân làm Bt-sgk
HS :trả lời,nhận xét:
* Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
GV:Cho Hs đọc hiểu được thông tin phần 4 trong SGK .
HS :Hđ nhóm,trả lời-nhận xét:
? Cho biết triển vọng phát triển của nghề.
Hs:Trả lời cá nhân
? Kể những nơi đào tạo nghề mà em biết.
HS :Kể,bổ sung
?Những nơi đào tạo của nghề
HS :Trả lời,nhận xét
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
-Vai trò:Góp phần đẩy nhanh tốc độ CN hóa,hiện đại hóa đất nước.
-Vị trí:Then chốt trong ngành điện nói chung và những ngành nghề khác nói chung.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1.Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
-Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm.
+ Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Gồm 4yêu cầu:
-Kiến thức:.
-Kĩ năng:
-Thái độ:.
-Sức khỏe:..
5. Triển vọng nghề
Ngày càng ptriển cùng với sự ptriển của KHKT trên thế giới.
6. Những nơi đào tạo nghề
Gồm 2 môi trường đào tạo:
-nhà nước:.
-tư nhân:..
7. Những nơi hoạt động nghề
- Hộ gđ,công sở
- Những cơ sở lắp đặt,sửa chữa.
3.Củng cố:
- Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
- Điều kiện làm việc của nghề điện ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà : - Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi
- Sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Ngày soạn : 22/ 8 / 2010
Ngày dạy:23 /8 /2010
Tiết2: Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
- Biết được một số vật liệu điện,dây dẫn điện thường dùng trong LĐMĐ.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu,dây dẫn điện.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện,dây dẫn điện một cách hợp lý.
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
- Một số loại mẫu dây dẫn điện,dây cáp điện,vật liệu cách điện.
- Tranh GK,bảng phụ,PHT.
III.Tiến trình dạy học.
1.Kiểm tra bài cũ :
? Hãy lấy vdụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học .
? Nêu vị trí,vai trò của nghề điệndân dụng.
2.Bài mới : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện. Vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? Chúng được phân ra làm mấy loại , chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay:
HĐ của thầy Và trò
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu cácloại dây dẫn điện.
GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1.
? Em hãy kể tên .
GV : Phát PHT cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
? Tại sao vỏ cách điện lại có nhiều màu sắc khác nhau
GV:Việt lựa chọn dây dẫn điệnkhông được tùy tiện mà thuộc thiết kế.
GV: Hướng dẫn hs đọc
VD: M ( 2 X 1,5 )
HĐ2:Tìm hiểu về dây cáp điện
Gv: Phát vật mẫu dây gọt, yêu cầu kết hợp hình 2-3 để hoàn thành cấu tạo.
Hs: Trả lời, Hs khác bổ sung.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời
? Em hãy phân biệt dây dẫn và dây cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại.
?Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận.
HĐ3:Tìm hiểu nội dung vật liệu cách
? Tại sao phải sử dụng vật liệu cách điện ở mạng điện trong nhà.
Hs: Trả lời, Hs khác bổ sung.
? Vậy cần phải đạt được các yêu cầu nào.
Hs: Trả lời, Hs khác bổ sung.
Gv: Treo bảng phụ như nội dung Sgk để Hs nhận biết.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
a,b,c,d
b,c,d
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
Lõi: Thường làm bằng đồng hoặc nhôm, có một sợi hoặc nhiều sợi.
- Vỏ: Thường bằng cao su hoặc chất dẻo, có một lớp hoặc nhiều lớp.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để dễ phân biệt trong khi sử dụng.
3:Sử dụng dây dẩn điện
Chú ý:
- Khi lựa chọn phải tuân theo thiết kế.
- Khi sử dụng phải thường xuyên kiểm tra vỏ, đảm bảo an toàn
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên,cao Su tổng hợp
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường
có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn
điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tảiđiện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện
Mục đích: Đảm bảo mạng điện làm việc hiệu quả, an toàn.
Yêu cầu: Cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và độ bền cơ học cao.
3:Củng cố
Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học ?
4:Hướng dẫn học bài ở nhà :
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
-Đọc tham khảo bài tiếp theo.
Ngày soạn29/ 8/ 2010
Ngày dạy:30/8/2010
Tiết 3 : Dụng cụ dùng trong LắP ĐặT MạNG ĐIệN
I. Mục tiêu
-Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
-Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
-Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
GV:Tranh vẽ 1số loại đồng hồ
Dụng cụ cơ khí
-Mẫu vật: Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....,thước cặp kìm điện
III :Tiến trình dạy học
1: Kiểm tra bài củ
?: Vật liệu cách điện phải đảm bảo yêu cầu gì’
?: So sanh sự giống và khác nhau của dây dẫn và dây cáp.
2: Bài mới
Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện.
? Hãy kể tên các đồng hồ đo điện và đại lượng đo của chúng mà em biết.
Gv: Treo bảng phụ như bảng 3-1 để Hs hoàn thành.
? Vậy đồng hồ đo điện có công dụng gì ở mạng điện trong nhà.
Hs: Trả lời cá nhân, Hs khác bổ sung.
? Tại sao trên vỏ máy máy biến áp thường lắp vôn kế am pe kế
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
Gv: Phát Pht, yêu cầu hoàn thành:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ampe kế
Cường độ dòng điện
Oátkế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
Công tơ
Đ. Năng tiêu
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
Yêu cầu Hs đọc và hiểu thông tin.
Gv: Phát cho mỗi nhóm ba loại đồng hồ, yêu cầu đọc, hiểu các kí hiệu.
Hs: Thực hiện theo nhóm và báo cáo kết quả.
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí
Gv: Phát một số dụng cụ cơ khí tương ứng như bảng 3-4. Yêu cầu tìm nội dung còn thiếu.
Hs: Hoạt động theo nhóm, báo cáo kết quả
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
Đại lượng đo: Cường độ dòng điện, điện
trở, công suất, điện năng tiêu thụ,...
Côngdụng:Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
2: Phân loại đồng hồ đo điện
Gồm sáu loại:
Ampe kế
Oát kế
Vôn kế
Công tơ
Ôm kế
Đồng hồ vạn năng
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện.
Gồm các kí hiệu sau:
Ampe kế: A Oát kế: W
Vôn kế: V Công tơ: KWh
Ôm kế: Cấp chính xác: 0,1,..
Điện áp thử cách điện: 2kV,...
Phương đặt dụng cụ đo: ,...
II. Dụng cụ cơ khí.
Gồm một số loại dụng cụ sau:
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
3: Củng cố : Hãy giải thích các kí hiệu sau
V
1
2
22
III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học
Ngày soạn 4/ 9 / 2010
Ngày dạy : 5 / 9 / 2010
Tiết 4,5,6 Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng).
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
-Say mê hứng thú ham thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học
GV: Tranh ảnh một số loại đồng hồ đo điện
Đồng hồ: ampe kế vônkế, vạn năng
HS: Phiếu học tập
III: Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ.
? Trả lời câu hỏi SGK – 17.
TL :
tt
câu
Đ - S
Từ sai
Từ đúng
1
Để đo điện trở của mạch điện phải dùng oát kế
S
Oát
Ôm
2
Ampe kế được mắc song song với mạch điện
S
Song song
Nối tiếp
3
Đồng hồ vạn năng có thể đo cả điện áp và điện trở của mạch điện
Đ
4
Vôn kế kế được mắc nối tiếp với mạch điện
S
Nối tiếp
Song song
2. Bài mới
Mỗi dụng cụ đo lường đều có đặc tính riêng vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc, cần phải nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lường điện chúng ta cùng đi thực hành bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu đồng hồ vôn kế
Gv: Phát cho mỗi nhóm một đồng hồ vôn kế, một phiếu học tập tương ứng.
Hs: Hoàn thành theo nhóm, báo cáo kết quả.
HĐ2: Tìm hiểu đồng hồ am pe kế
Gv: Phát đồng hồ và phiếu học tập tương ứng. Yêu cầu hoạt động nhóm.
2
Hs: Thực hiện, báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ sung.
HĐ3: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng
Gv: Phát đồng hồ và Phiếu học tập tương ứng. Yêu cầu hoạt động nhóm.
Hs: Thực hiện, báo cáo kết quả. Nhóm khác bổ sung.
I: Đồng hồ vôn kế
Giải thích kí hiệu:
V- Đồng hồ vôn kế.
- Phương đặt nằm ngang.
0,5- Cấp chính xác.
36v- Thang đo lớn nhất
Cấu tạo bên ngoài gồm:
- Đế.
- Mặt đồng hồ gồm thang đo, kim chỉ và các núm để nối với nguồn điện.
- Núm màu den có dâu * là cực âm
- Núm màu đỏ nối với nguồn đo điện áp tương ứng
II: Đông hồ am pe kế
Giải thích kí hiệu:
A- Đồng hồ ampe kế.
- Phương đặt vuông góc.
- Đo trong dòng điện xoay chiều.
Cơ cấu đo kiểu điện từ
Hiệu điện thế phá hủy là 2kv
< 600 Dụng cụ đặt nghiêng một góc 600
Cấu tạo bên ngoài gồm:
- Đế.
- Mặt đồng hồ gồm thang đo, kim chỉ và các núm để nối với nguồn điện
III: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng
Giải thích kí hiệu:
- Đo được cả dòng một chiều và dòng xoay chiều.
V,A,- Có thể đo được ba đại lượng...
- Phương đặt nghiêng góc 450
Cấu tạo bên ngoài gồm:
- Đế.
- Mặt đồng hồ gồm thang đo, kim chỉ và các núm để nối với nguồn điện, các núm điều chỉnh.
3. Củng cố.
Yêu cầu học sinh lên chỉ và giải thích kí hiệu, mô tả cấu tạo của một số đồng hồ vôn kế, ampe kế, đồng hồ vạn năng khác.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ và tìm hiểu các đồng hồ ở gia đình.
- Tìm hiểu trước công tơ điện và cách mắc mạch để đo điện năng tiêu thụ của công tơ.
Ngày soạn12/ 9 / 2010
Ngày dạy 13/ 9 / 2010
Tiết 5 : Thực hành : Sử dụng đồng hồ đo điện (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Biết đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
- Nối được mạch điện công tơ để đo điện năng tiêu thụ.
- Có tác phong công nghiệp, hợp tác tốt trong nhóm.
II. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm cần: Một công tơ điện, một ổ cắm, ampe kế, phụ tải, phiếu học tập.
- Cả lớp: Bảng phụ nội dung như hình 4-2, một ampe kế, một công tơ điện.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ.
? Giải thích kí hiệu và mô tả cấu tạo của ampe kế.
? Giải thích kí hiệu và mô tả cấu tạo của công tơ điện.
2. Bài mới.
Từ câu trả lời bài cũ, Gv vào bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu kĩ hơn về công tơ điện và cách sử dụng loại đồng hồ này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn chung
Gv: Hướng dẫn Hs thực hành theo hai nội dung sau:
Hs: Theo dõi, ghi nhận sự hướng dẫn của Gv- nhận đồ dùng, về vị trí thực hành.
GV: Phát 4 nhóm 4 công tơ điện kèm theo 4 phiếu học tập
HĐ2: Học sinh thực hành
GV: Theo dõi điều chỉnh hoạt động của các nhóm
GV: Vẽ mạch điện lên bảng và yêu cầu học sinh nêu phân tử và ghi vào phiếu học tập
? Nguồn điện được nối với đầu nào của công tơ
I: Nội dung thực hành
1. Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ.
2. Nối mạch điện thực hành
II Thực hành
1: Đọc và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt công tơ
stt
Kí hiệu
ý nghĩa
1
kwh
Công tơ điện
2
900v/kwh
Số vòng quay của đĩa...
3
12 A
Dòng điện định mức
4
220 V
Điện áp định mức
5
Chiều quay của đĩa
6
1,5
Cấp chính xác
7
Phương đặt vuông góc
2: Nối mạch điện
whwh
- Mạch điện có 3 phần tử: Công tơ điện, am pe kế, và phụ tải các phần tử đó được mắc nối tiếp với nhau
- Nguôn điện được nối với đầu vào của công tơ và phụ tải nối với đầu ra của công tơ
3. Củng cố.
? Hãy đọc và chỉ rõ các kí hiệu trên một loại công tơ khác.
? Khi nối mạch điện công tơ, phụ tải được nối như thế nào.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ, thao tác thành thạo cách nối mạch công tơ với các phụ tải khác.
- Chuẩn bị bài mới: Báo cáo thực hành theo mẫu.
Ôn để kiểm tra 15 phút vào tiết sau
Ngày soạn:19/9/2010
Ngày dạy: 20 /9/2010
Tiết 6: thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện (Tiếp theo).
kiểm tra 15 phút
I. Mục tiêu.
- Biết đo và đọc được chỉ số đo của công tơ điện.
- Có ý thức an toàn điện.
- Góp phần đánh giá kết quả học tập qua bài kiểm tra 15 phút.
II. Chuẩn bị.
- Mỗi nhóm cần: Một mạch điện đã lắp sẵn, báo cáo thực hành theo mẫu.
- Đề kiểm tra 15 phút, nguồn điện 220V.
III. Tiến trình giờ dạy.
1. Bài cũ.
? Vẽ sơ đồ mạch điện công tơ điện.
? Nguồn điện được nối như thế nào với công tơ điện.
2. Bài mới.
Để biết cách đo và đọc được kết quả đo trên mạch điện các em đã lắp ở tiết trước- chúng ta cùng vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Giáo viên hướng dẫn chung
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện các nội dung sau:
Hs: Theo dõi, ghi nhận sự hướng dẫn của Gv- nhận đồ dùng, về vị trí thực hành.
HĐ2: Tổ chức học sinh thực hành
Gv: Theo dõi hoạt động của các nhóm. Lưu ý Hs:
- Không được tự ý nối nguồn.
- Chú ý an toàn khi vận hành, quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
Hs: Hoạt động nhóm, báo cáo kết quả.
1: Chuẩn bị
Kiểm tra lại mạch điện
Vận hành, quan sát tình trạng làm việc của công tơ
Đọc và ghi chỉ số trên công tơ.
Hoàn thành báo cáo thực hành
2: Thực hành
* Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Bước 1: Đọc và ghi chỉ số công tơ trước khi thực hành
- Bước 2: Quan sát hiện tượng làm việc của công tơ
+ Đóng cầu dao quan sát đĩa nhôm nếu đĩa nhom quay ngược thì chứng tỏ công tơ bị truch trặc hoặc mắc sai
+ Ngắt cầu dao quan sát đĩa nhom mà đĩa nhôm vẫn quay là hiện tượng công tơ tự quay là phải điều chỉnh vị trí của mẫu từ trên trục của công tơ nhằm tăng mô men hảm đến khi công tơ dừng hẳn thì thôi
- Bước 3 : Ghi chỉ số của công tơ sau khi đo30’ vào báo cáo thực hành
- Bước 4 : Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải
Chỉ số công tơ trước khi đo
Chỉ số công tơ sau khi đo
số vòng quay
Điện năng tiêu thụ
...
...
...
...
Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Câu 1(0,5đ): Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng về loại đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện trong gia đình.
A. Vôn kế. B. Ampe kế.
C. Oát kế. D. Công tơ điện.
Câu 2(3đ): Hãy hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng sau:
stt
Loại đồng hồ
Đại lượng đo
Kí hiệu
1
Ampe kế
...
...
2
...
Đo công suất tiêu thụ đồ dùng điện
...
3
...
...
V
4
Đồng hồ vạn năng
...
...
5
...
...
Kwh
6
...
Điện trở mạch điện
...
Câu 3(4,0đ): Hãy nêu vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống?
Câu 4(2,5đ): Để trở thành người thợ điện , Em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
Đáp án và biểu chấm:
Câu 1: D. Công tơ điện. 0,5đ
Câu 2:
1. Cường độ dòng điện- A. 0,5đ 2. Oát kế- W. 0,5đ 3. Vôn kế- Điện áp mạch điện. 0,5đ 4. Đo cường độ, điện áp, điện trở mạch điện- A, V,. 0,5đ 5. Công tơ điện- Điện năng tiêu thụ. 0,5đ 6. Ôm kế- . 0,5đ
Câu 3:
-Vai trò: Có vai trò quan trọng, thiết yếu trong sản xuất và sinh hoạt: Phục vụ mọi nhu cầu trong sinh hoạt, Là động lực thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước(2đ)
-Vị trí: Có vị trí quan trọng, then chốt trong ngành điện nói riêng và các ngành nghề khác nói chung (2đ).
Câu 4: Phải có đủ 4 yêu cầu: Kiến thức, kĩ năng, thái độ, sức khoẻ....................... (2,5đ)
3. Củng cố.
Gv Thu bài thực hành và bài kiểm tra 15 phút.
Nhận xét ý thức thực hành và ý thức làm bài kiểm tra.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu các loại mối nối dây dẫn điện.
Ngày soạn:26/9/2010
Ngày dạy: 27/9/2010
Tiết 7: Thực hành: Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu.
- Biết được các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối nối.
- Nắm được quy trình chung nối dây dẫn điện và thực hiện được hai bước đầu của quy trình.
- Có tác phong công nghiệp, làm việc theo quy trình.
II. Chuẩn bị.
- Mẫu mối nối dây dẫn điện.
- Bảng phụ nội dung về quy trình nối dây.
- Mỗi Hs cần một đoạn dây dẫn khoảng 20-30 cm, một dao, một kìm tuốt, một mảnh giấy giáp.
III. Tiến trình dạy học.
1. Bài cũ.
Gv trả bài kiểm tra 15 phút và bài thực hành tiết trước.
? Nêu chức năng dây dẫn ở mạng điện trong nhà? Theo em có mấy loại dây dẫn điện.
2. Bài mới.
Từ câu hỏi bài cũ, Gv vào bài mới: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối nối.
Hoạt độngcủa thầy trò
Nội dung
HĐ1 :Tìm hiểu chung về mối nối dây dẫn điện
Gv: Phát mẫu mối nối dây dẫn điện và yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin ở hình 5-1
? Phân loại mối nối dây dẫn điện.
? Mối nối dây dẫn điện được sử dụng trong những trường hợp nào ở mạng điện trong nhà.
? Chất lượng các mối nối có ảnh hưởng tới sự làm việc của mạng điện không.
Hs: Trả lời cá nhân, Hs khác bổ sung.
Gv: Gợi ý để Hs tìm hiểu về các yêu cầu của mối nối.
? Yêu cầu nào là quan trọng nhất.
? Để đảm bảo dẫn điện tốt thì trong qúa trình thực hiện mối nối cần lưu ý gì.
Hs: Trả lời cá nhân, Hs khác bổ sung.
HĐ2:Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện.
Gv: Treo bảng phụ về quy trình chung nối dây dẫn điện:
? Có thể đổi thứ tự các bước trong quy trình được không.
Hs: Trả lời cá nhân, Hs khác bổ sung.
HĐ3: Thực hành hai bước đầu của quy trình
Gv: Yêu cầu Hs tìm hiểu thông tin Ggk để biết kĩ thuật bóc vỏ và làm sạch lõi dây.
Gv: Hướng dẫn quan sát hình 5-4 và thao tác mẫu để hs biết kĩ thuật thực hiện.
Hs: Quan sát, ghi nhận.
Thực hiện bài làm cá nhân.
Gv: Theo dõi, Lưu ý Hs:
- Không được cắt vào dây.
- Không được dùng dao để làm sạch lõi.
Hs: Thực hiện, đổi chéo sản phẩm và nhận xét cho nhau.
1. Các loại mối nối dây dẫn điện:
a. Các loại mối nối dây dẫn điện.
Gồm ba loại:
- Mối nối thẳng.
- Mối nối phân nhánh.
- Mối nối dùng phụ điện
Mối nối thẳng.
Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b. Yêu cầu của mối nối.
Gồm 4 yêu cầu sau:
Dẫn điện tốt.
Có độ bền cơ học cao.
An toàn điện.
Đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2. Quy trình chung nối dây dẫn điện :
Bóc
vỏ
cách
điện
Nói
dây
hàn
mối
nối
cách
điện
mối
nối
kiểm
tra
mối
nối
Làm
sạch
lõi
3. Thực hành.
B1. Bóc vỏ cách điện.
Có hai cách bóc vỏ:
Bóc cắt vát.
Bóc phân đoạn.
hình 5-3: Bóc phânđoạn
B2. Làm sạch lõi.
*Thực hành: Bóc vỏ cách điện.
Làm sạch lõi.
3. Củng cố.
? Nêu lại các loại mối nối dây dẫn điện và yêu cầu của chúng.
? Kĩ thuật bóc vỏ cách điện.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ và hoàn thiện mẫu gọt vỏ và làm sạch vừa thực hành.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu cách nối dây dẫn theo đường thẳng và nối phân nhánh
Vật liệu: Các đoạn dây đã gọt vỏ và làm sạch.
Dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện hai mối nối
Ngày soạn:2/10/2010
Ngày dạy: 4 /10 /2010
Tiết 8: Thực hành: Nối dây dẫn điện (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Hình thành kĩ năng nối dây dẫn theo đường thẳng và nối phân nhánh.
- Có ý thức làm việc khoa học, an toàn và giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị.
- Mỗi Hs cần: Dụng cụ: Kìm cắt, kìm tuốt,...
Vật liệu: Các đoạn dây đã gọt vỏ và làm sạch tương ứng.
- Cả lớp cần: Mẫu hai loại mối nối chưa được hàn và bọc băng cách điện.
Dụng cụ và vật liệu cần thiết để thực hiện hai mối đó.
III. Tiến trình giờ dạy.
1. Bài cũ.
? Có mấy loại mối nối dây dẫn? Yêu cầu của các mối nối đó.
? Trình bày kĩ thuật gọt vỏ cách điện.
2. Bài mới.
Để hình thành kĩ năng nối theo đường thẳng và nối phân nhánh dây dẫn, chúng ta cùng vào tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung
HĐ1: GV hướng dẫn chung
Gv: Giới thiệu vật liệu, dụng cụ cần thiết
Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ cho bài mới, phát mẫu mối nối.
Hướng dẫn quan sát hình và thao tác mẫu cách nối dây theo đường thẳng và nối dây phân nhánh.
Hs: Theo dõi, ghi nhận Trình bày kĩ thuật nối:
HĐ2: Tổ chức thực hành
Hs: Ngồi tại chỗ thực hiện sản phẩm của mình.
Gv: Thường xuyên theo dõi, giúp đỡ kh
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc