Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

A . PHẦN CHUẨN BỊ :

I. Mục tiêu bài học :

1. Kiến thức

- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.

- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.

2. Kỹ năng

Quan sát, tìm hiểu và phân tích.

3. Thái độ

Say mê hứng thú ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên :

Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

2. Học sinh :

Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

B . PHẦ N LÊN LỚP:

I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút

 (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?

 TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.

 - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.

II. Bài mới :

 Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.

 Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà .

 

doc81 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng. Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ. Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra II. Bài mới : Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5 ? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ? HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng: GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa ? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ? HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời ? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ? HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ? GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận. GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời. ? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ? HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm câu hỏi trong SGK – 6 GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8. 10 phút 29 phút 9 phút 10 phút 10phút I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện. II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm: + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện. + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V. + Thiết bị đo lường điện + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện. + Các loại đồ dùng điện 2. Nội dung lao động của nghề điện: - Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực: + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt: Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp. + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện. Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ.... + Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm. + Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường. - Điền dấu (X) vào ô trống. a. (X) d. ( ) b. (X) e. ( ) c. (X) g. (X) 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. Đọc SGK – 7 5. Triển vọng nghề Đọc SGK – 7, 8 6. Những nơi đào tạo nghề Đọc SGK – 8 7. Những nơi hoạt động nghề Đọc SGK – 8 Củng cố : 4 phút (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? (?) Điều kiện làm việc của nghề điện ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện. ................................................................ Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ? TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc..... - Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô..... II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà . Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK . ? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ? HS : Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên. GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG. HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ? ? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ? GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống : HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi. GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ. ? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ? GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học. GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại. GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải. 35 phút 10 phút 15 phút I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại - Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi. Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c b,c a - Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : +....Bọc cách điện +....nhiều.....nhiều..... 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. - Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong khi sử dụng. * Bảng 1 : stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu Kiểu (xê si ) U H A N - Cáp theo tiêu chuẩn UTE - Xêsi - Xêsi thông dụng - Xêsi khác Loại lõi Không có chữ A S - Lõi đồng cứng hoặc mền - Nhôm - Lõi mền Vỏ cách điện V R X - PVC - Cao su lưu hóa - Polyetylene mạng Điện cáp định mức 250 300/300V 300/500V 0.6/1KV - 250V - 03KV - 05KV - 01KV Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại V R 2 N P F - PVC - Cao su lưu hóa - Vỏ bảo vệ dây - Polychioloroperene - Vỏ chì - Lá thép Dạng cáp Không có chữ M - Cáp tròn - Cáp dẹt Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG ? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? HS : Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời ? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) HS : tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài. GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho. ? Trong quá trình sử dụng ta cần chú những điểm gì ? 10 phút 3. Sử dụng dây dẫn điện - Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2) - Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) - Chú ý : SGK - 10 Củng cố : 3 phút (?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ? (?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? (?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm các mẫu dây cáp điện. .............................................................. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 3 : Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà ( Tiếp) B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?) Em hãy cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện? TL : - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học II. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây cáp điện GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu. ? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ? HS : Trả lời ? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ? HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại. ? Cáp được dùng ở đâu ? GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận. GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC. ? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ? HS : Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra kết luận. Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 ) ? Vật liệu cách điện là gì ? HS : Trả lời ? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ? HS : Trả lời GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12 GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học. ? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện? HS: Thảo luận và trả lời GV: rút ra kết luận: 25 phút 10 phút 15 phút 10 phút II. Dây cáp điện 1.Cấu tạo : - Gồm có các bộ phận chính sau: + Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC).... + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa. - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. - Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người.... 2. Sử dụng cáp điện - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. III. Vật liệu cách điện - Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện. - Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. Pu li sứ Vỏ đui đèn ống luồn dây dẫn Thiếc Vỏ cầu chì Mica - Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. Củng cố : 4 phút Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học ? III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện trong nhà. - Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó. - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học . Ngày soạn Ngày giảng : Tiết 4 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế..... 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện. B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ? TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có: + Lõi bằng đồng hoặc nhôm + Phần cách điện + Vỏ bảo vệ - Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện. GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi. ? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời GV: Bổ sung và đưa ra kết luận GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK. HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm. ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau. ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại ? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau . HS: kiểm tra chéo kết quả sau đó giáo viên hoàn thiện và kết luận như sau: 34 phút 14 phút 10 phút I. Đồng hồ đo điện. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........ Hãy tìm trong bảng 3 – 1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống. Cường độ dòng điện Cường độ sáng Điện trở mạch điện Đ.năng tiêu thụ đồ dùng Đường kính dây dẫn Điện áp C.suất tiêu thụ của mạch điện - Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện. - Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. - Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau: Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu Ampe kế Cường độ dòng điện A Oátkế Công suất W Vôn kế Điện áp V Công tơ Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện KWh Ômkế Điện trở mạch điện Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó. HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn. 10 phút 3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện. Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi ( Bảng 2 ) Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là : = 3V *Bảng 2 : V 1 2 22 Vôn kế Cơ cấu đo kiểu điện tử Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang Điện áp thử cách điện 2KV Củng cố : 4 phút Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài. (?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ? (?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ. III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết. - Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học ............................................................. Ngày soạn Ngày giảng : Tiết 5 : Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện ( tiếp ) B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ? TL : - Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. II. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cớ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó. GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp : bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK. Sau đó nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV hoàn thiện lại 35 phút II. Dụng cụ cơ khí. Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK. a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện. b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn.... c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện. d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh. e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh. g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu. h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. Củng cố : 4 phút Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài. (?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ? (?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ. III. Hướng dẫn học bài ở nhà : 1 phút - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Làm bài tập cuối bài - Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học . Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 6, 7, 8 Thực hành Sử dụng đồng hồ đo điện A . phần chuẩn bị : I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo được điện tử bằng đồng hồ vạn năng). - Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. 2. Kỹ năng Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế, ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới B . phần lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút (?)Trả lời câu hỏi SGK – 17. TL : tt câu Đ - S Từ sai Từ đúng 1 Để đo điện trở của mạch điện phải dùng oát kế S Oát Ôm 2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện S Song song Nối tiếp 3 Đồng hồ vạn năng có thể đo cả điện áp và điện trở của mạch điện Đ 4 Vôn kế kế được mắc nối tiếp với mạch điện S Nối tiếp Song song II. Bài mới : Giới thiệu bài : 1 phút Mỗi dụng cụ đo lường đều có đặc tính riêng vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc, cần phải nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lường điện chúng ta cùng đi thực hành bài hôm nay. Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. GV: Nêu yêu cầu thực hành và nội dung thực hành, chia nhóm thực hành mỗi nhóm 4 học sinh chỉ định nhóm trưởng và những thành viên trong nhóm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện. GV: Phân chia cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vônkế, công tơ điện. Yêu cầu các nhóm làm việc theo trình tự nội dung có thể chọn 1 trong 2 phương án đã nêu trong SGK . GV : Cho học sinh hoạt động nhóm và cử đại diện các nhóm trả lời sau đó giáo viên bổ sung và rút ra kết luận như bảng sau. 4 phút 4 phút 34 phút 10 phút I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị. Xem SGK – 18 II. Nội dung và trình tự thực hành. Tìm hiểu đồng hồ đo điện - Nội dung: + Đọc và giải thích những ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. + Chức năng của đồng hồ đo điện, đo đại lượng gì ? ký hiệu ý nghĩa – chức năng V Dụng cụ đo điện áp : vôn kế A Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế W Dụng cụ đo công suất : oát kế KWh Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện ) Dụng cụ đo kiểu điện từ Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều và một chiều Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha hoặc Đặt dụng cụ thẳng đứng hoặc Đặt dụng cụ nằm ngang < 600 Đặt dụng cụ nghiêng 600 0,5 Cấp chính xác là 0,5 2 2KV hoặc Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2KV Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng GV: Cho học sinh tìm hiểu chức của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. HS: Quan sát trên đồng hồ đo điện của các mún điều khiển. HS : Làm việc theo nhóm. GV: Yêu cầu học sinh đọc các ký hiệu trên đồng hồ trên bảng. HS: Làm việc theo nhóm sau đó giáo viên yêu các nhóm trưởng đọc kết quả của từng nhóm và so sánh với các nhóm khác. GV: Chốt lại cách giải thích ký hiệu ghi trên đồng hồ mà giáo viên đã cho . GV : Đặt câu hỏi pháp vấn học sinh ? Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? kể tên những phần tử đó ? các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? HS: Thảo luận và yêu cầu các nhóm trưởng trả lời và giáo viên kết luận lại ? Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện? Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? HS: Thảo luận nhóm GV: kết luận GV: Hướng dẫn học sinh dựa vào kết quả của phân tích mạch điện của công tơ, gv hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ điện trong sách giáo khoa hình 4 – 2. GV: Hướng dẫn làm mẫu cho học sinh quan sát cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: 24 phút k = 1 1kWh 400n 220V 50Hz 5A - Các mún điều khiển : + 2 núm 2 bên để nối với nguồn điện và phụ tải + Núm còn lại để điều chỉnh vị trí của kim đồng hồ về vị trí số 0

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc