Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Nguyễn Thùy Dương

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.

- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

2. Kỹ năng:

 - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.

3. Thái độ:

- Say mê hứng thú ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên:

Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

2. Học sinh:

Soạn bài trước ở nhà, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.

II/Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc105 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Nguyễn Thùy Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 NS:21/8/2011 Tiết:1 ND:23/8/2011 BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng. Quan sát, tìm hiểu và phân tích 3. Thái độ. Say mê hứng thú ham thích môn học II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện III/Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện, vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK ? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ? HS: Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa ? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ? HS: Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức. gv? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ? HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ? GV: So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận. Gv: yêu cầu hs hoàn thành câu hỏi sgk Gv:Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện như thế nào? Ví dụ? Hs: trả lời Gv: nhận xét, đánh giá chốt lại kiến thức. Gv: yêu cầu hs hoàn thành bài tập sgk Gv: nhận xét, đưa ra đáp án đúng a. (X) d. ( ) b. (X) e. ( ) c. (X) g. (X) GV: Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 4, 5, 6, 7 trong SKG - 7, 8. I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện. II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm: + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện. + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V. + Thiết bị đo lường điện + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện. + Các loại đồ dùng điện 2. Nội dung lao động của nghề điện: + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:. + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện. + Bảo dưỡng vận hành sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm. + Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường. 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. Đọc SGK - 7 5. Triển vọng nghề Đọc SGK - 7, 8 6. Những nơi đào tạo nghề Đọc SGK - 8 7. Những nơi hoạt động nghề Đọc SGK - 8 III. Củng cố: (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? (?) Điều kiện làm việc của nghề điện ? IV. Dặn dò – nhận xét: Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện. Tuần 2 NS:28/8/2011 Tiết :2 ND:30/8/2011 BÀI 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. 2. Kỹ năng: - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. 2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ. II/Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1:Nêu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống? nội dung lao động của nghề điện dân dụng. Câu 2: Nêu điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: . Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? Chúng được phân ra làm mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK. ? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ? HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên. GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG. HS: Làm bài tập theo nhóm GV: nhận xét, đưa ra đáp án đúng Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c b,c a Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ? Hs: (Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi) GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống. HS: Làm bài cá nhân theo khái niệm phân biệt lõi và sợi. Gv: nhận xét, chốt lại kiến thức. GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ. ? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ? Hs : trả lời Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại. I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại: - Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện đựoc chia thành dây dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần: + Lõi: thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện: gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG ? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời ? Trong quá trình sử dụng ta cần chú những điểm gì ? Gv: nhận xét, kết luận yêu cầu hs nắm sgk 3. Sử dụng dây dẫn điện ( SGK – 10) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung dây cáp điện Gv: đưa ra một số mẫu dây dẫn và dây cáp cho hs quan sát ?phân biệt dây dẫn và dây cáp điện? HS: Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại. GV: cho hs quan sát h2.3sgk ? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? Vật liệu làm các bộ phận đó ? HS: Trả lời Gv: nhận xét, chốt lại kiến thức cho hs ghi vở ? Cáp được dùng ở đâu ? GV: Treo hình 2 - 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện GV: Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niệm vật liệu cách điện (đã học sách CN 8) ? Vật liệu cách điện là gì ? HS: Trả lời ? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ? HS: Trả lời GV: nhận xét chốt lại kiến thức GV: cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12. Gv: nhận xét, đưa ra đáp án đúng II. Dây cáp điện. - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. 1. Cấu tạo: Gồm các bộ phần chính sau: + Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cáp thường làm bằng cao su ,(PVC) ... + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn.... 2. Sử dụng cáp điện: - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. III. Vật liệu cách điện. -Vật liêu cách điện phải đảm bảo yêu cầu sau: Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. - Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người. III. Củng cố: (?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện và dây cáp điện ? (?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? IV. Dặn dò – nhận xét: -Về nhà học bài, làm bài tập chuẩn bị bài mới - gv nhận xét, đánh giá giờ học Tuần3 Tiết 3 NS:4/9/2011 ND: 6/9/2011 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện. 2. Kỹ năng: - Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ: - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện: Vônkế, Ampe kế ... 2. Học sinh: nghiên cứu bài trước ở nhà III/ Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (?) So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: . Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ điện phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít ... để lắp đặt, vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Họat động 1: Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện. GV: Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ? HS: trả lời câu hỏi. I. Đồng hồ đo điện. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. Ampe kế, oátkế, công tơ điện... GV: Cho học sinh làm bài tập theo bảng 3-1 SGK. HS: trả lời câu hỏi theo bảng 3.1 ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV:? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp Ampe kế và Vôn kế ? ? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ? HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại GV: Cho học sinh quan sát bảng 3-2 và bảng 3-3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và trả lời câu hỏi - Nhờ có các đồng hồ đo điện ,có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện 2. Phân loại đồng hồ đo điện. Đồng hồ đo điện Đại lượng cần đo Ký hiệu Ampe kế Cường độ dòng điện A Oátkế Công suất W Vôn kế Điện áp V Công tơ Điện năng tiêu thụ của mạch điện KWh Ômkế Điện trở mạch điện W Đồng hồ vạn năng Điện áp, dòng điện, điện trở Gv: yêu cầu hs nghiên cứu sgk 3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện. (sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp: bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 - 4 SGK. Hs: nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV: hoàn thiện lại, kết luận. II. Dụng cụ cơ khí. a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện. b. Thước cặp: đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ.. c. Panme: đo chính xác đường kính dây điện, d. Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn e. Búa: Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....,nhổ đinh. g. Cưa: Dùng để cưa các loại ống nhựa, ống kim loại ... h. Kìm:cắt dây dẫn ,tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. i. Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ ... để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện. III. Củng cố: - Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài. - Công dụng của đồng hồ đo điện là ? - Nêu các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện? IV. Dặn dò – nhận xét: - Học bài ,Làm bài tập cuối bài, chuẩn bị bài mới. - GV nhận xét, đánh giá giờ học *************************** Tuần 4 Tiết 4 NS: 11/9/2011 ND: 13/9/2011 BÀI 4 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. 2/. Kỹ năng: - Làm việc theo quy trình 3/. Thái độ: - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1/. giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng 2/.học sinh: Đọc trước bài Bản báo cáo thực hành III Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết ? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành HS: Đọc mục tiêu của bài GV: Nêu công dụng, mục tiêu cần đạt được của tiết 1:Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện gv:- Chia nhóm thực hành - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng Hs: Nhận dụng cụ thực hành HĐ2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện Gv: cho hs làm việc theo nhóm Đọc và giải thích những kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện Chức năng của đồng hồ đo điện Hs: thực hành theo nhóm hoàn thành phiếu báo cáo thực hành Gv: theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực hành HĐ3. Đánh giá và tổng kết thực hành HS: - Ngừng thực hành - Thu dọn, nộp đồng hồ GV: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm HS:- Căn cứ nhạn xét của GV, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình - Nộp kết quả thu hoạch GV:- Nhận xét giờ thực hành I/ Dụng cụ vật liệu và thiết bị: (sgk) II/ Nội dung và trình tự thực hành: 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện Phiếu thực hành a. Vôn kế: - Vẽ kí hiệu quan sát được. - Giải thích ý nghĩa. - Chức năng. - Các thang đo.. - Cấu tạo bên ngoài + Các bộ phận chính + Chức năng các bộ phận b. Ampe kế: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế c. Công tơ điện: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế và ampe kế 4. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài thực hành 5. Dặn dò – nhận xét: GV: nhận xét giờ học Sự chuẩn bị Thái độ, ý thức thực hành Kết quả thực hành Gv: Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện ************************** Tuần 05 Tiết 05 NS: 18/09/2011 ND: 20/09/2011 BÀI 4: THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng đồng hồ vạn năng 2/. Kỹ năng: - quan sát, phân tích 3/. Thái độ: - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh môi trường nơi thực hành. II. CHUẨN BỊ: 1/. Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Đồng hồ vạn năng 2/. Đối với học sinh: Đọc trước bài Bản báo cáo thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CỤ THỂ: 1. Ổn định tổ chức lớp: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: chuẩn bị Gv:- Chia nhóm thực hành: 4nhóm - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng -Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm Hs: nhận dụng cụ thực hành Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng Hs: - Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành - Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng - Giải thích kí hiệu - Ghi chức năng của từng bộ phận Gv: Theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn Hs: - Trình bày kết quả quan sát (Nhóm trưởng đại diện) - các nhóm Theo dõi, nhận xét, so sánh Gv: nhận xét,kết luận Hoạt động 3: Đánh giá và tổng kết bài thực hành Hs:- Ngừng thực hành - Thu dọn, nộp đồng hồ Gv: Thu, nhận xét, hướng dẫn hs tự đánh giá Hs:- tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình - Nộp kết quả thu hoạch Gv:- Nhận xét giờ thực hành 1. Đồng hồ vạn năng a. Kí hiệu: V – A- Đồng hồ đo được 3 đại lượng: - Hiệu điện thế - Cường độ dòng điện - Điện trở b. Cấu tạo: - Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim - kí hiệu - Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính - Núm điều chỉnh: 2 núm + Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều + Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều c. Cách sử dụng: - Để đo điện trở + Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên +cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải + Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở + Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0 + Đo điện trở 3. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài thực hành 4. Dặn dò- nhận xét: GV: nhận xét giờ học Sự chuẩn bị Thái độ, ý thức thực hành Kết quả thực hành Gv: Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tuần 06 Tiết 06 NS: 25/09/2011 ND: 27/09/2011 BÀI 4 THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN\ ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. 2. Kỹ năng: - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện. II. CHUẨN BỊ : 1/. Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan. - đồng hồ vạn năng. Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở. 2/. Đối với học sinh: Đọc trước bài. Bản báo cáo thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: chuẩn bị Gv:- Chia nhóm thực hành: 4nhóm - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng -Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm Hs: nhận dụng cụ thực hành Hoạt động 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng HS: - Đọc SGK. - Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. GV: - Thao tác mẫu: + Điều chỉnh núm chỉnh 0. - Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo + Đo điện trở mẫu . Đọc số chỉ + Chú ý thang đo trước khi đọc. Hoạt động 2: Thực hành HS:- Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở. - Ghi kết quả vào phiếu thực hành. GV: - Quan sát theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 3: Đánh giá và tổng kết bài thực hành Hs:- Ngừng thực hành - Thu dọn, nộp đồng hồ Gv: nhận xét, hướng dẫn hs đánh giá Hs:- Kiểm tra chéo. - Báo cáo kết quả. GV:- Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm. - Nhận xét, cho điểm. Hs: nộp báo cáo thực hành 3. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài thực hành 4. Dặn dò- nhận xét: GV: nhận xét giờ học Sự chuẩn bị Thái độ, ý thức thực hành Kết quả thực hành Gv: Dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành : nối dây dẫn điện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tuần 07 Tiết 07 NS: 2/10/2011 ND: 4/10/2011 Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾT 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. 2. Kỹ năng - Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn. - Vật liệu - thiết bị: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện, công tắc điện ... 2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà II/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ, vật liệu và thiết bị GV: ? để thực hành nối dây dẫn điện phải chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu và thiết bị gì? HS: trả lời Gv: nhận xét, giới thiệu dụng cụ vật liệu và thiết bị Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành: GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ Gv: giới thiệu vai trò của việc nối dây dẫn điện trong qua trình lắp đặt sửa chữa dây dẫn và thiết bị điện Gv:? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện? Gv: cho hs quan sát H 15.1 SGK nhận biết được các mối nối ? Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì Hs: trả lời Gv: nhận xét, chuẩn kiến thức GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa trang 24, sau đó GV nêu qui trình nối dây theo nội dung SGK ? Quy trình chung nối dây dẫn điện? Hs : trả lời Gv: nhận xét, kết luận Gv: dùng dụng cụ gì để bóc vỏ cách điện Và tiến hành như thế nào? Gv: làm sạch lõi bằng dụng cụ gì? Hs: tìm hiều sgk trả lời Gv: phân tích các bước của quy trình nối dây: bóc cách điện và làm sạch lõi, GV làm mẫu HS: Quan s Gv: nối dây dẫn lõi một sợi theo các bước nào? Hs: trả lời Gv: phân tích làm mẫu các bước nối dây dẫn lõi một sợi Hs: quan sát Gv: nối dây dẫn lõi nhiều sợi theo các bước nào? Hs: trả lời Gv: phân tích và làm mẫu các bước nối dây dẫn lõi nhiều sợi Hs: quan sát I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị (sgk) II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Một số kiến thức bổ trợ. a. Các loại mối nối dây dẫn điện + Mối nôí thẳng (mối nối tiếp ) + Mối nối phân nhánh (nối rẽ) + Mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bulông....) b. Yêu cầu mối nối: - Dẫn điện tốt: điện trở mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng - Có độ bền cơ học cao: chịu được sức kéo, cắt, và sự rung chuyển - An toàn điện: cách điện tốt, mối nối không sắc - Đảm bảo về mặt mỹ thuật: mối nối phải gọn đẹp 2. Qui trình nối dây dẫn điện. Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối Bước 1: bóc vỏ cách điện - Dùng kìm hoặc dao nhỏ. Độ dài lớp vỏ cách điện khoảng 15-20 lần đường kính dây dẫn + Bóc cắt vát + Bóc phận đoạn Bước 2: làm sạch lõi - Dùng giấy ráp Bước 3: Nối dây: a. Nối dây dẫn theo đường thẳng *Nối dây dẫn lõi 1 sợi: - Uốn gập lõi : Chia đoạn lõi thành 2 phần ( phần trong khoảng 6 vòng, phần ngoài 5-6 vòng), uốn vuông góc hai dây và móc vào nhau. - Vặn xoắn : Gĩư đúng vị trí rồi xoắn 2 dây vào nhau 2-3 vòng, sau đó dùng kìm vặn xoắn lần lượt dây này vào dây kia 4-6 vòng. - Kiểm tra mối nối *Nối dây dẫn lõi nhiều sợi: - Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi: - Lồng lõi : xoe đều các sợi của lõi thành hình nan quạt, lồng các sợi lõi, đan chéo nhau - Vặn xoắn : quấn và miết đều những sợi của lõi này lên lõi của dây kia 3-5 vòng. - Kiểm tra mối nối 3. Củng cố : ? Các yêu cầu nối dây dẫn điện? ? Quy trình chung nối dây dẫn điện? 4. Dặn dò – nhận xét: . GV dặn hs về học bài cũ - Về xem bài tiết sau học tiếp - GV nhận xét, đánh giá giờ học * * * * * * * * * * * * * * * * Tuần 08 Tiết 08 NS: 9/10/2011 ND: 11/10/2011 Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾT 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được một số phương pháp nối dây dẫn điện 2. Kỹ năng - Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn. - Vật liệu - thiết bị: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện, công tắc điện ... 2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước ở nhà II/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Có mấy loại mối nối dây dẫn điện ? Nêu yêu cầu mối nối? Câu 2: Nêu quy trình chung nối dây dẫn điện? Nêu các bước nối dây dẫn lõi 1 sợi theo đường thẳng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mối nối phân nhánh (nối rẽ ) Gv? Quy trình nối phân nhánh dây dẫn lõi một sợi theo các bước nào? Hs: tìm hiểu sgk trả lời Gv: phân tích và làm mẫu các bước nối phân nhánh dây lõi một sợi Gv? Quy trình nối phân nhánh dây dẫn lõi nhiều sợi theo các bước nào? Hs: tìm hiểu sgk trả lời Gv: phân tích và làm mẫu các bước nối phân nhánh dây lõi nhiều sợi Hoạt động 2: Nối dây dẫn dùng phụ kiện GV: giới thiệu vai trò của nối dây dùng phu kiện Gv: quy trình nối dây dùng phụ kiện? Hs: trả lời Gv: phân tích và làm mẫu các bước nối dây dẫn dùng phụ kiện Hs: quan sát, theo dõi Hoạt động 3: Cách điện mối nối Gv: thao tác mẫu cách quấn băng cách điện Hs: quan sát II/ Nội dung và trình tự thực hành b/ Nối rẽ: * Nối dây dẫn lõi một sợi: - Bóc vỏ cách điện - làm sạch lõi - Uốn gập lõi: đặt dây chính và dây nhánh vuông góc với nhau, uốn gập lõi dây nhánh - Vặn xoắn: dùng kìm quấn dây nhánh lên dây ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc