Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Phạm Thị Phương

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng

- Kỹ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.

- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài

 Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.

- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.

 III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngượi lao động?

 

doc72 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm - Phạm Thị Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng. Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. - Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài học GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.. HĐ2. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính. HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính. GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK GV: Kết luận. GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào ? HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK. GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Kiến thức. - Kỹ Năng: - Thái độ: - Sức khoẻ: GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống. - Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử dụng điện năng. - Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lưu động , gần khu vực có điện. + Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường. 4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động. - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12. - Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà... - Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì. - Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật 5.Triển vọng của nghề. 6. Những nơi đào tạo nghề. + Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề. + Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp. + Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân. 7.Những nơi hoạt động nghề. IV. Củng cố và dăn dò. - GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập. - Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc và xem trước bài 2 SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 2: Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng - Kỹ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngượi lao động? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1.Giới thiệu bài học HĐ 2.Tìm hiểu dây dẫn điện GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên trình bày. GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống để học sinh trách nhầm giữa lõi và sợi, Đại diên học sinh trình bày bài: GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? HS: Trả lời GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf ) GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện. I.Dây dẫn điện 1.Phân loại - Một số loại dây dẫn điện: dây trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều sợi. - Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật ) - Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện. - Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có các loại dây đồng và dây nhôm . - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi. 2. Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện. 3. Sử dụng dây dẫn điện. - Lưu ý: + Lưu chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà. + Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống hằng ngày. - M( nxF ) + M: Là lõi đồng. + n: Là số lõi dây. + F: Là tiết diện của lõi dây dẫn. IV. Củng cố và dặn dò: - GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài - Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó. - Về nhà học bài đọc và xem trước phần II SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 3: Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà ( Tiếp ) Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng - Kỹ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , sưu tầm thêm một số mẫu về vtj liệu điện của mạng điện. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cấu tạo cảu dây dẫn điện ? Nêu lưu ý khi sử dụng dây dẫn điện ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Giới thiêu bài học. - GV: Cho học sinh xem vật mẫu và đặt câu hỏi dây dẫn này là dây dẫn gì ? Nó có cấu tạo ntn? Đọc KH của dây dẫn và dây cáp ? HĐ 2. Tìm hiểu về dây cáp điện. GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn ? HS: Trả lời. GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp Cho học sinh quan sát và phân biệt được hai loại đó? HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện? HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày GV: Nhận xét và rút ra kết luận GV: Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời GV: Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu ? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu? HS: Quan sát nghiên cứu trả lời GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét Kết luận. GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. II. Dây cáp điện - Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện.. 1. Cấu tạo. - Cấu tạo gồm: 3 phần chính; + Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm, + Vỏ cách điện: thường làm bằng cao su, + Vỏ bảo vệ: 2. Sử dụng cáp điện. - Các loại cáp được dùng để truyền tảI điện từ những nhà máy phát điện cho những hộ đông người; truyền biến áp, cáp ngầm, - Hình 2.4 - Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà. III. Vật liệu cách điện VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất cách điện tổng hợp, - Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị. - Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt IV. Củng cố và dặn dò: - GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài - Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó. - Về nhà học bài đọc và xem trước Bài 3 SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 4 - Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện. Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Hiểu:Công dụng của một số đồng hồ đo điện. - Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường. - Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều II.Chuẩn bị của thầy và trò:1. Giáo viên; - Thầy: Giáo án, tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng - Trò:-Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Giới thiệu bài học. - Đối với nghề điện, động hồ đo điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan trọng. HĐ 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết? HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng GV: Yêu cầu em khác bổ sung.. Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? HS: Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? HS: đo điện năng tiêu thụ. GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận - Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật HĐ 3: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện: GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2 GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.. HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận.. Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ ? GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ HS: Phát biểu GV: Rút ra kết luận I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế. - Đại lưong cần đo của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp. - Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật 2. Phân loại đồng hồ đo điện - Treo đáp án đúng Bảng 3 – 2 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện - Treo bảng 3 - 3 IV. Củng cố và dặn dò: - GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK a. Dẫn trên lớp. - Làm bài tập ở cuối bài b. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài - Đọc và xem trước phần II SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 5 - Bài 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện ( Tiếp ) Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Biết được công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Phân biệt được các loại dụng cụ thông thường thông thường. - Vận dụng các dụng cụ cơ khí vào lắp đặt mạng điện. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên; - Giáo án, tranh vẽ các dụng cụ cơ khí thông thường - Mẫu vật: Thước dây, thước kẹp, tua vít, cưa, búa, kìm 2. Học sinh; - Vở ghi, đọc và nghiên cứu trước bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số đồng hồ đo điện và cho biết công dụng của nó ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài học. GV: Đối với nghề điện dụng cụ cơ khí là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong lắp đặt mạng điện HĐ 2.Tìm hiểu dụng cụ cơ khí. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 2- 4 học sinh GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng HS: Làm việc theo nhóm HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm. HS: nhận xét chéo bài làm GV: nhận xét rút ra kết luận GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó. II. Dụng cụ cơ khí. 1) Thước: dùng để đo kích thước , khoảng cách cần lắp đặt điện. 2) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài cảu một vật hình cầu, trụ , kích thước các lỗ, chiều sâu cảu các lỗ, bậc 3) Panme: Là dụng cụ đo chính xác , có thể đo được sự chênh lệch kích thước tới 1/100 mm. 4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và 2 cạnh. 5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán các thiết bị lên tường trần nhà ngoài ra còn để nhổ đinh. 6) dùng để cưa cắt các loại nống nhựa , ống kim loại theo kích thước yêu cầu. 7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn thoe chiều dài đã định , để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. 8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông để lắp đặt dây dẫn , thiệt bị điện. IV. Củng cố và dặn dò: - GV: Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK. a. Dẫn trên lớp. - Làm bài tập ở cuối bài b. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài - Đọc và xem trước bài 4 SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 6 - Bài 4: Thực hành : sử dụng đồng hồ đo điện. Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Giới thiệu bài học: HĐ 2.Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. GV: chia nhóm thực hành GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. HĐ 3. Tìm hiểu đồng hồ đo điện - GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm. GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau: + Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. + Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì? HS: đo điện năng tiêu thụ.. + Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. + Đo điện áp của nguồn điện thực hành. I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết. - (SGK) II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà . GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. - Kết quả đo - Trình tự và thao tác đo - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 7 - Bài 4: TH: sử dụng đồng hồ đo điện ( Tiếp ) Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1. Giới thiệu bài học: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh. Giới thiệu bài học . HĐ 2.Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện: GV: chia nhóm thực hành GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau: GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện HS: Lần lượt lên đọc KH GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó? HS: Làm vào bảng SGK (19) GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện. GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện. GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK. GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cachs đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: + Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/ - HS: Tiến hành đo điện năng GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. 2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. a. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. Số TT Tên các phần tử 1 Công tơ 2 Ampe kế 3 Phụ tải 4 5 - Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK. IV. Củng cố: GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. - Kết quả đo - Trình tự và thao tác đo V. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành. VI. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 8 - Bài 4: TH: sử dụng đồng hồ đo điện ( Tiếp ) Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ 1. Giới thiệu bài học: HĐ 2.Viết báo cáo thực hành GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau: Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Họ và Tên:.. 1:. 2:. 3:. 4:. Lớp: 9. GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài; HS : Chép mẫu báo cáo thực hành. IV. Báo cáo thực hành: Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Họ và Tên:.. 1:. 2:. 3:. 4:. Lớp: 9. Chỉ số công tơ trước khi đo Chỉ số công tơ sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ IV. Củng cố: - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. - Kết quả đo. - Trình tự và thao tác đo. V. Hướng dẫn về nhà . - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ....... Tiết 9 - Bài 5: TH: nối dây dẫn điện Ngày soạn: Ngày dạy : I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện - Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện. - Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: - Chuẩn bị: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Giới thiệu bài học: HĐ 2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm. GV: Nêu nội quy thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành trên 3 tiêu chí: + Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật. + Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật. +Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. HĐ 3.Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối mẫu GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về các loại mối nối dây dẫn điện GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối mẫu theo hình vẽ trong sách. GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật HĐ 4.Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện và giải thích tạo sao lại không đảo thứ tự các bước trong quy trình. GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong các bước của quy trình nối dây ntn? HS: Dẫn điện tốt. Có độ bền cơ học cao. An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật GV: Bổ sung và kết luận: + Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để mối nối dẫn điện tốt. + Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học cho mối nối và tăng khả năng dẫn điện. + Bọc cách điện để đảm bảo an toàn điện. HĐ 5. TH nối nối tiếp dây dẫn điện GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm GV: Giao nhịêm vụ thực hành. GV: Thao tác mẫu bước 3 quy trình bóc vỏ cách điện làm sạch lõi; nối dây. GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, lưu ý lỗi thường mắc phải. HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm và tới từng học sinh. GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại mối nối mẫu và giải thích cho các em nhận biết sự khác nhau của hai mối nối. GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, lưu ý lỗi thường mắc phải. HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm và tới từng học sinh. I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. - SGK. II.Nội dung và trình tự thực hành. 1.Một số kiến thức bổ trợ: a. Các loại mối nối dây dẫn điện: - Mối nối thẳng - Mối nối phân nhánh - Mối nối dùng phụ kiện b.Y

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_ca_n.doc
Giáo án liên quan