I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của dây dẫn điện.
- Biết cách sử dụng một số dây dẫn điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu dây dẫn điện và cáp điện, mẫu vật liệu cách điện của mạng điện.
- HS: Một số mẫu dây dẫn điện có ở gia đình
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Em hãy cho biết lao động trong nghề điện dân dụng có những nội dung gì?
? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
? Để phấn đấu trở thành người thợ điện em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
36 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 NS:15/08/2010
Tiết: 1 ND:...././2010
BÀI 1. GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được vai trò, vị trí của nghề Điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề Điện dân dụng.
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc đình hướng nghề nghiệp sau này.
II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh ảnh về nghề điện dân dụng, Bản mô tả nghề điện dân dụng. Phiếu học tập
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong SX và đời sống. 10’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm về vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- HS thảo luận nhóm và trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
+ Nghề điện có vai trò và vị trí rất quan trọng trong đời sống sinh hoạt, trong sản xuất, giúp xử lý các sự cố về điện, góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm của nghề và yêu cầu của nghề 30’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
- GV cho HS đọc phần II.1
? Em hãy cho biết đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì?
- GV tổng hợp và giải thích thêm cho HS tiếp thu.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tim hiêu và trả lời mục II.2 và II.3 SGK
- GV kiểm tra, nhận xét, bổ xung, kết luận.
- GV nêu và giải thích yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động để HS tiếp thu.
- GV giới thiệu về triển vọng nghề, nơi đào tạo nghề điện và những nơi hoạt động nghề cho học sinh tham khảo.
- HS đọc nội dung SGK.
- HS trả lời như SGK
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
- HS trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
(SGK/Tr.5)
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng
- Bao gồm các lính vực:
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt.
+ Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh hoạt.
+Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố về điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng
+ Thường được thực hiện trong nhà.
+ Có những công việc thực hiện ngoài trời.
+ Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
+ Tri thức: học hết cấp 2, năm vững kiến thức cơ bản về KTĐ, an toàn điện và các quy trình KT.
+ Kĩ năng: các kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị và mạng điện.
+ Sức khoẻ: Sức khoẻ TB không mắc bệnh huyết áp, tim phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc.
+ Thái độ: yêu thích những công việc của nghề điện.
5. Triển vọng của nghề.
(SGK)
6. Những nơi đào tạo nghề. (SGK)
7. Những nơi hoạt động nghề. (SGK)
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 5’
?Qua bài học em hãy cho biết lao động trong nghề điện dân dụng có những nội dung gì?
? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
? Để phấn đấu trở thành người thợ điện em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
Hướng dẫn về nhà.
- Mang một số dây dẫn điện để giờ sau tìm hiểu
Rút kinh nghiệm.
Tuần 2 NS:19/08/2010
Tiết: 2 ND:...././2010
BÀI 2. VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của dây dẫn điện.
- Biết cách sử dụng một số dây dẫn điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu dây dẫn điện và cáp điện, mẫu vật liệu cách điện của mạng điện.
- HS: Một số mẫu dây dẫn điện có ở gia đình
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: 6’
? Em hãy cho biết lao động trong nghề điện dân dụng có những nội dung gì?
? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào?
? Để phấn đấu trở thành người thợ điện em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
2. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách phân loại dây dẫn điện. 10’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV đưa cho mỗi tổ mẫu dây dẫn điện và yêu cầu HS quan sát tranh hình 2.1.
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết?
- GV cho HS làm việc theo nhóm: Làm bài tập Phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- GV yêu cầu từ kết quả trên em hãy tìm từ để hoàn thành chỗ trống trong câu hỏi SGK/1_Tr.10.
- GV theo dõi, nhận xét, hướng dẫn và kết luận.
- Để tránh HS nhầm lẫn giữa khái niệm lõi và sợi của dây dẫn điện. GV đặt câu hỏi:
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện?
- HS quan sát, nhận xét, tìm hiểu.
- HS có thể trả lời: Có loại dây trần, dây dẫn bọc cách điện. Dây dẫn lõi một sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi...
- HS làm việc theo nhóm đã được phân công.
- Đại diện nhóm lên trình bày: Dây trần (d), dây bọc (a,b,c); dây lõi nhiều sợi (b,c); dây lõi 1 sợi (a)
- HS làm việc cá nhân vào vở ghi.
- HS ghi các kết luận vào vở
- HS có thể trả lời: Lõi là phần trong của dây, lõi có thể là 1 sợi hoặc nhiều sợi.
I. Dây dẫn điện
1. Phân loại
- Dựa vào lớp vỏ cách điện dây dẫn được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn bọc.
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi, có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của dây dẫn điện. 15’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát H2.2 SGK và vật mẫu để tìm hiểu cấu tạo dây dẫn điện.
? Dây bọc cách điện cấu tạo gồm mấy phần chính?
? Em hãy nêu cấu tạo của lõi và vỏ của dây bọc cách điện?
- GV kết luận về cấu tạo.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS trả lời: gồm 2 phần chính (lõi và vỏ cách điện).
- HS nêu cấu tạo như SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Cấu tạo 2 phần chính: lõi và vỏ.
+ Lõi: làm bằng Cu hoặc Al, chế tạo thành một sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ: gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp làm bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp.
HĐ3: Tìm hiểu cách sử dụng dây dẫn điện. 8’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
- GV giảng: khi sử dụng dây dẫn điện trong mạng điện cần tuân theo thiết kế của mạng điện...
- GV hướng dẫn cách đọc kí hiệu của dây dẫn điện như SGK.
? Trong quá trình sử dụng dây dẫn điện cần chú ý những điều gì?
- GV nhận xét, kết luận
- HS có thể trả lời: Để dễ phân biệt khi sử dụng
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời như SGK
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
3. Sử dụng dây dẫn điện.
- Các chú ý khi sử dung dây dẫn điện:
+ Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện để tránh xảy ra tai nạn
+ Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài.
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 6’
? Qua phần vừa học em hãy cho biết dây dẫn điện gồm những loại nào? Cho ví dụ?
? Dây dẫn điện có cấu tạo như thế nào? Nêu cách sử dụng dây dẫn điện.
- Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II SGK.
VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 3 NS:26/08/2010
Tiết: 3 ND:...././2010
BÀI 2. VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (tt)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của dây dẫn điện.
- Biết cách sử dụng một số dây dẫn điện thông dụng một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị.
- GV: Mẫu dây dẫn điện và cáp điện, mẫu vật liệu cách điện của mạng điện.
- HS: Một số mẫu dây dẫn điện có ở gia đình
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Dây dẫn điện có những loại nào? cho ví dụ?
? Cần sử dụng dây dẫn điện như thế nào để đảm bảo an toàn và hiệu quả?
2. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo dây cáp điện. 11’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu cấu tạo của cáp điện thông qua hình vẽ SGK và vật mẫu.
- GV cho HS quan sát bảng 2-2 SGK.
? Cáp điện gồm mấy loại?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu theo nhóm và trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
- HS quan sát bảng 2-2 và tìm hiểu.
- HS trả lời: Cáp một lõi, cáp nhiều lõi.
- HS lắng nghe, ghi chép.
II. Dây cáp điện
1. Cấu tạo
- Cấu tạo gồm các phần chính sau: lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ
+ Lõi: làm bằng Cu hoặc Al
+ Vỏ: cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, nhựa PVC...
+Vỏ bảo vệ: chế tạo phù hợp với MT lắp đặt.
* Phân loại: Gồm cáp một lõi và cáp nhiều lõi.
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng cáp điện. 12’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Theo em các loại cáp điện được dùng ở đâu?
- GV gợi ý về đường dây truyền tải điện năng, cáp ngầm.
- GV bổ xung và kết luận
- HS tìm hiểu và trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
2. Sử dụng cáp điện
- Các loại cáp điện được dùng:
+ Truyền tải từ nhà máy phát đến hộ tiêu thụ
+ Lắp đặt các đường dây hạ áp.
HĐ3: Tìm hiểu vật liệu cách điện. 10’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV gợi lại kiến thức cũ cho HS về khái niệm vật liệu cách điện.
? Vật liệu cách điện là gì?
- GV nhận xét bổ xung và đi đến kết luận
? Theo em vật liệu cách điện cần phải có yêu cầu gì?
- GV cho HS làm bài tập trong SGK.
* GV nhận xét: Vật liệu thiếc là sai vì thiếc dẫn điện
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- HS ghi các kết luận vào vở
- HS trả lời: Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt, độ bền cơ học cao.
- HS hoạt động độc lập điền các thông tin vào ô trống.
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần không mang điện khác.
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 7’
? Qua bài học em hãy mô tả lại cấu tạo, phân loại cáp điện?
? Em hãy so sánh sự khác nhau giữa cáp điện và dây dẫn điện?
- Tìm hiểu dụng cụ dùng để lắp đặt mạng điện trong nhà
VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 4 NS:02/09/2010
Tiết: 4 ND:...././2010
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG NHÀ
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của đồng hồ dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
II.Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
PHIẾU HỌC TẬP
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
W
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, W..
- HS: Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
? Em hãy mô tả lại cấu tạo, phân loại cáp điện?
? Em hãy so sánh sự khác nhau giữa cáp điện và dây dẫn điện?
2. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện. 20’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ: Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống.
?Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì?
- GV nhận xét và kết luận.
? Theo em tại sao người ta lắp Vônkế và Ampe kế trên vỏ máy biến áp?
- HS trả lời: Công tơ, Vônkế, Ampe kế
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS thảo luận nhóm điền vào bảng 3.1
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS trả lời: Để người sử dụng biết được tình trạng làm việc của thiết bị điện.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
- Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
HĐ2: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện. 15’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV cho HS quan sát bảng 3.2 và bảng 3.3 trong SGK. (1 phút)
- GV yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập. (GV phát phiếu cho các nhóm- bảng 3-2/SGK)
- Cho HS kiểm tra chéo kết quả, GV hoàn thiện và kết luận.
- HS quan sát theo yêu cầu của GV.
- HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi theo phiếu học tập.
- HS thực hiện kiểm tra chéo nhau và hoàn thành kiến thức (ghi chép theo kết luận của GV).
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
W
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, W..
kjd
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 5’
? Qua bài học em hãy cho biết đồng hồ đo điện có công dụng gì trong sản xuất và lắp đặt mạch điện?
? Đồng hồ đo điện gồm những loại nào? đại lượng đo của chúng là gì?
- Về nhà học bài và làm bài tập cuối bài
- Đọc và xem trước phần II SGK.
Rút kinh nghiệm.
Tuần 5 NS:09/09/2010
Tiết: 5 ND:...././2010
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN TRONG NHÀ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:
- Biết công dụng, phân loại của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Biết công dụng của dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Vận dụng tốt các dụng cụ cơ khí dùng để lắp đặt mạng điện.
II.Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.
- HS: Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện, khoan.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ:6’
? Đồng hồ đo điện có tác dụng gì trong sản xuất và lắp đặt điện? Cho ví dụ về tác dụng của nó?
? Đồng hồ đo điện gồm những loại nào? Đại lượng đo của nó là gì?
2. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ đo điện. 18’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu bảng 3.3 SGK sau đó gấp sách lại.
- GV treo bảng chứa tên gọi của đồng hồ đo điện sau đó yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu của đồng hồ đó.
- GV lấy ví dụ cách tính chính xác của đồng hồ theo SGK.
- HS tiến hành quan sát và tìm hiểu.
- HS lên bảng trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện. (SGK)
HĐ2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí.15’
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
- GV giới thiệu tác dụng của dụng cụ cơ khí theo nội dung phần III.
- GV cho HS làm việc theo nhóm phần bài tập điền tên và công dụng của từng dụng cụ vào những ô trống trong bảng 3.5 SGK. Sau đó các cặp nêu ý kiến, cặp khác bổ xung.
- GV nhận xét, bổ sung và kết
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II. Dụng cụ cơ khí.
1. Thước: dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
2. Thước cặp: đo kích thước ngoài, lỗ, chiều sâu của một vật.
3. Panme: dụng cụ đo đường kính có độ chính xác rất cao.
4. Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít.
5. Búa: đóng, nhổ.
6. Cưa: dùng để cắt ống nhựa, kim loại...
7. Kìm: Cắt dây, tuốt dây, giữ mối nối...
8. Khoan máy: khoan trên gỗ, bê tông.
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.6’
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Qua bài học em hãy cho biết dụng cụ cơ khí có tác dụng gì? Cho ví dụ?
- Chuẩn bị: Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn điện (mỗi nhóm 3m).
Rút kinh nghiệm.
Tuần 6 NS:16/09/2010
Tiết: 6 ND:...././2010
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ (thang đo 1A) Vôn kế điện – từ (thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
? Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Giới thiệu bài học:2’
HĐ 2.Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. 8’
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
HĐ 3. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. 30’
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện
GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm.
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì?
HS: đo điện năng tiêu thụ..
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
- (SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.8’
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ.
- Chuẩn bị: Bản báo cáo thực hành như SGK/Tr. 22 (Bảng 4-1)
VI. Rút kinh nghiệm.
Tuần 7 NS:23/09/2010
Tiết: 7 ND:...././2010
THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T2)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Giới thiệu bài học: 5’
Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.
Giới thiệu bài học .
HĐ 2.Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện:34’
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau:
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó?
HS: Làm vào bảng SGK (19)
GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ?
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện.
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện.
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
Số TT
Tên các phần tử
1
Công tơ
2
Ampe kế
3
Phụ tải
4
5
- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.
1
2
3
4
KWh
n
n
n
n
PT
A
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.6’
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Cách đo
- Trình tự và thao tác đo
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau thực hành viết báo cáo thực hành.
Rút kinh nghiệm.
Tuần 8 NS:30/09/2010
Tiết: 8 ND:...././2010
THỰC HÀNH. SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T3)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: (4 - 6 bộ) bảng thực hành mạch điện lắp sẵn có vị trí để dùng cho đồng hồ đo gồm: Nguồn điện, bóng đèn (1 - 6 bóng khác nhau), công tắc, vôn kế, ampe kế.
- HS: Bản báo cáo thực hành như SGK/Tr. 22 (Bảng 4-2)
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’:
1/ Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện: M(3x2).
2/ So sánh cấu tạo giữa dây dẫn và dây cáp điện.
3/ Tại sao phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp ?
ĐÁP ÁN
1/ M lõi đồng, 3: có 3 lõi dây, 2: Tiết diện mỗi lõi là 2 mm2 (3đ)
2/ Giống nhau: cả hai loại dây dẫn điện và dây cáp điện đều có cấu tạo gồm ba phần:
Lõi, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.(3đ)
Khác nhau: dây cáp điện gồm nhiếu dây dẫn điện.(2đ)
3/ Để biết được trị số của điện áp và cường độ dòng điện từ đó tăng giảm biến áp cho phù hợp với thiết bị và đồ dùng điện .(2đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1. Giới thiệu bài học:2’
HĐ 2.Thực hành và viết báo cáo thực hành 22’
GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau:
Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
Họ và Tên:..
1:.
2:.
3:.
4:.
Lớp: 9.
GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài;
HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 25/
- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
IV. Báo cáo thực hành:
Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
Họ và Tên:..
1:.
2:.
3:.
4:.
Lớp: 9.
Chỉ số công tơ trước khi đo
Chỉ số công tơ sau khi đo
Số vòng quay
Điện năng tiêu thụ
IV. Củng cố hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.6’
Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo.
- Trình tự và thao tác đo.
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành.
- Chuẩn bị: Dây dẫn điện (loại lõi một sợi), dao nhỏ (sắc), giấy giáp, băng dính cách điện, kìm điện, tua vít.
Rút kinh nghiệm.
Tuần 9 NS:7/10/2010
Tiết: 9 ND:...././2010
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (Tiết 1)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng (lõi một sợi và lõi nhiều sợi).
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện theo đường thẳng (lõi một sợi và lõi nhiều sợi).
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng, từ đó hình thành kĩ năng cơ bản ban đầu của kĩ thuật lắp đặt dây dẫn.
II.Chuẩn bị.
- GV: 4-6 bộ dụng cụ thực hành lắp sơ đồ mạng điện trong nhà (kìm điện, tua vít, kìm điện , đồng hồ đo điện...)
- HS: Dây dẫn điện (loại lõi một sợi), dao nhỏ (sắc), giấy giáp, băng dính cách điện, kìm điện, tua vít.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 15’ (5’)
Câu 2: Phần so sánh dây dẫn và dây cáp HS chỉ nêu ra nội dung 2 phần không thấy so sánh.
Câu 3: HS chưa nêu được ý nghĩa của hai đồng hồ.
2. Bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu (10')
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
I. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm điện, đồng hồ đo điện.
- Vật liệu và thiết bị: băng dính cách điện, dây dẫn điện lõi 1 sợi và nhiều sợi (0,5m)
II. Nội dung và trình tự tiến hành.
1. Yêu cầu mối nối
- Dẫn điện tốt, độ bền cơ học cao, đảm bảo về mặt mĩ thuật.
2. Quy trình thực hiện.
Bóc vỏ cách điện -> Làm sạch lõi -> Nối dây -> Kiểm tra mối nối -> Hàn mối nối -> Cách điện mối nối.
- GV giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần thiết để tiến hành thực hành.
- GV yêu cầu HS đọc thêm phần thông tin trong mục II.1/ SGK Tr.23 để biết thêm một số kiến thức bổ trợ.
- GV nêu yêu cầu
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh_hoc.doc