I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài học, HS cần phải biết :
-Phân loại, cấu tạo, công dụng, tính năng của dây dẫn điện
-Biết các sử dunghj dây dẫn điện một cách hợp lý.
II/ CHUẨN BỊ :
GV và HS :
-Một số mẫu dây dẫn điện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu vai trò, vị trí của nghề điện trong SX và đời sống ?
HS2 : Nêu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng ?
35 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 263 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-15 - Nguyễn Xuân Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01 Ngày dạy :
TIẾT 01 Ngày soạïn :
BÀI 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài học, HS cần phải biết :
-Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
-Có được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng
-Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng, có định hướng sau này về nghề nghiệp.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh, ảnh về nghề điện dân dụng
-Bản mô tả nghề điện dân dụng
-HS có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1 Ổn đinh lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Bài giảng :
ĐVĐ : Giới thiệu bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA HS , TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 : Giới thiệu
GV tổ chức trò chơi : Thi hát, đọc thơ bằng các hành động về nghề điện giữa các nhóm HS ® tạo tư thế vui vẻ
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai rò, vị trí
GVH : Nghề điện dân dụng có vai trò gì trong sự phát triền nền kinh tế ?
GVH : Nêu vị trí của nghề điện dân dụng ?
*Hoạt động 3 :
GVH : Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
GVH : Theo em hiểu nội dung lao động của nghề bao gồm những lực gì ? Cho VD ?
HS : Thảo luận, đại diện phát biểu
HS : Sắp xếp các công việc vào các cột trong bảng (SGK)
GVH : Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện như thế nào ? VD
GV : Kết luận
VD : -Lắp đặt đường dây, sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị mạng điện.
-Bảo dưỡng . Trong nhà ® điều kiện môi trường bình thường.
GVH : Theo em nghề điện có yêu cầu gì đối với người lao động ?
HS : Thảo luận, GV bổ sung
GVH : Hãy cho biết nghề điện dân dụng có triển vọng gì trong tương lai ?
HS : Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề điện biết hệ thống dạy nghề điện dân dụng ?
HS : TRình bày thảo luận
GVH : Nghề điện dân dụng hoạt động ở đâu ? VD
3. Củng cố – vận dụng :
-Trình bày vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
-Trình bày những đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng.
4. Dặn dò - BTVN :
-Sưu tầm các mẫu dây dẫn điện.
-Trả lời các câu hỏi 1, 2 , 3 – SGK trang 8
I/ Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống :
-Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, người thợ điện có mặt ở các cơ sở sản xuất và sửa chữa cơ khí, thiết bị điện
-Vị trí then chốt và quy định ngành điện, điều kiện phát triển
II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đối tượng lao động của nghề :
(SGK)
2. Nội dung lao động của nghề
-Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt : Lắp đặt Trạm biến áp phân xưởng, lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà và các công trình công cộng ngoài trời.
-Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt : lắp đặt động cơ điện, máy điều hoà nhiệt độ, quạt gió, máy bơm.
-Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng :
-Ngoài trời, trên cao, lưu động gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm.
4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động :
-Tri thức
-Kỹ năng
-Sức khoẻ : Trên TB
-Thái độ : Yêu thích công việc
5. Triển vọng của nghề :
6. Những nơi đào tạo nghề :
-Ngành điện của các trường kỹ thuật và dạy nghề.
-Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp.
-Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân.
7. Những nơi hoạt động nghề (SGK)
_________#@@&?@#__________
TUẦN 01 Ngày dạy :
TIẾT 02 Ngày soạïn :
BÀI 02 : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài học, HS cần phải biết :
-Phân loại, cấu tạo, công dụng, tính năng của dây dẫn điện
-Biết các sử dunghj dây dẫn điện một cách hợp lý.
II/ CHUẨN BỊ :
GV và HS :
-Một số mẫu dây dẫn điện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu vai trò, vị trí của nghề điện trong SX và đời sống ?
HS2 : Nêu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng ?
3. Bài giảng
HĐ CỦA HS, TRỢ GIÚP GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
HS : Quan sát một số mẫu dây dẫn điện và tranh hình 2.1
GVH : Hãy kể tên một số loại dây dẫn mà em biết ?
HS : Hoàn thành bảng 2.1 theo nhóm
GV : Kết luận
Lưu ý : Tránh nhầm giữa lõi và sợi
GVH : Hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn ?
HS : Làm BT đoiền vào chỗ trống
* Hoạt động 2 :
HS quan sát mẫu vật và hình 2.2.
GVH : Nêu cấu tạp dây dẫn điện được bọc cách điện ?
GVH : Tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau.
HS : Thảo luận
GV : KL
*Hoạt động 3 :
GVH : Tạo sao khi lựa chọn dây dẫn điện không được tuỳ tiện ?
GVH : Trong quá trình sử dụng cần chú ý những điểm gì ?
Dây dẫn điện được sử dụng ở đâu ?
GV : Cho HS tham khảo bảng điểm 1 số loại dây dẫn.
I/ Dây dẫn đi :
1. Phân loại :
-Dây dẫn trần
-Dây dẫn bọc cách điện : A, B, C, D
-Dây dẫn lõi 1 sợi : a
-Dây dẫn lõi nhiều sợi : B, C, D
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện :
-Cấu tạo dây dẫn gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bảo vệ cơ học.
-Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để dễ phân biệt khi sử dụng.
3. Sử dụng dây dẫn điện :
-Khi sử dụng cần lựa chọn dây dẫn điện phù hợp.
-Dây dẫn điện được dùng để tải, phân phối điện năng đến đồ dùng điện.
-Trong quá trình sử dụng cần kiểm tra vỏ cách điện, đảm bảo an toàn
4. Củng cố :
-trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
-Khi sử dụng dây dẫn điện cần lưu ý những gì ?
5. Dặn dò – BTVN :
-Sưu tầm một số loại dây cáp điện.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 02 Ngày dạy :
TIẾT 03 Ngày soạïn :
BÀI : VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG
LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ.
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài học, HS phải biết :
-Công dụng, tính năng, cấu tạo, và tác dụng của dây cáp điện.
-Biết cách sử dụng dây cáp điện, vật liệu cách điện.
II/ CHUẨN BỊ : GV và HS
*Một số mẫu vật dây cáp điện
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số :
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Có mấy loại dây dẫn điện ? Trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
HS2 : Khi sử dụng dây dẫn điện cần lưu ý những gì ?
3. Bài giảng :
HĐ của HS và trợ giúp của GV
Nội dung
*Hoạt động 1 :
GVH : Dây cáp điện có đặc điểm gì?
HS : Quan sát một số dây dẫn điện và dây cáp điện.
GVH : Hãy phân biệt dây dẫn điện và dây cáp ?
HS : Thảo luận.
GV : Kết luận.
GVH : Quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện ?
HS : Thảo luận
GV : Cho HS liên hệ với thực tế.
GVH : Các loại cáp điện (bảng 2.2) SGK và bảng tham khảo đặc điểm một số loại dây cáp điện được ký hiệu – ý
1. Điện cáp định mức : 250 – 250V
300/300V – 03KV
300/500 – 05KV
0.6/1KV – 01 KV
2. Loại lõi : Không có chữ : đồng cứng, mềm.
A – Nhôm
S – Lõi mềm
3. Dạng cáp : Không có chữ – Cáp tròn
M – Cáp dẹt
*Hoạt động 2 :
GVH : Các loại cáp được dùng ở đâu ?
GV gợi ý : Đường dây tải điện, cáp ngầm.
GVH : Vậy cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà ?
HS : Quan sát hình 2.4 – SGK
*Hoạt động 3 :
GVH : Thế nào là vật liệu cách điện ?
GV gợi ý :
HS kể tên một số vật thật là những vật cách điện của mạng điện trong nhà.
GVH : Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện ?
GVH : Những vật liệu cách điện này phải đạt những yêu cầu gì ?
HS : Hoàn thành các BT trong SGK.
GVH : Những vật liệu cách điện này phải đạt những yêu cầu gì ?
HS : Hoàn thành BT trong SGK.
II/ Dây cáp điện :
1. Cấu tạo :
Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ bền.
Cầu tạo gồm :
-Lõi : Thường bằng đồng hoặc nhôm.
-Vỏ cách điện : Thường được làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp chất PVC.
-Vỏ bảo vệ của cáp điện được chế tạo cho phù hợp với các môi trường lắp đặt khác nhau. Vỏ chịu mặn, nhiệt, ăn mòn
2. Sử dụng cáp điện :
Các loại cáp điện dùng truyền tải điện từ máy phát điện cho những hộ đông người truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người; truyền điện chophụ tải cấp 1...
Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
II/ Vật liệu cách điện :
-Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách ly các phần cách điện với nhau và giữ phần dẫn điện với phần không mang điện khác.
Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
Những vật liệu cách điện phải đạt được các yêu cầu sau :
Độ bền cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
4. Củng cố :
HS1 : Mô tả cấu tạo của cáp điện. So sánh sự khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện (HS khác : Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện)
HS2 : Hãy kể tên những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà và tác dụng của chúng.
-Sứ, gỗ, bakêlit, cao su lưu hoá, các vật liệu : Vỏ bọc, kẹp sứ, đế cầu chì, vỏ công tắc
5. Dặn dò – BTVN :
-Mỗi HS làm bản sưu tầm dây cáp, dây dẫn và những vật cách điện trong mạng điện trong nhà. Mô tả cấu tạo một số mẫu trong bản sưu tập đó.
-Chuẩn bị bài mới.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 02 Ngày dạy :
TIẾT 04 Ngày soạïn :
BÀI 03 : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài dạy, HS cần phải :
-Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
-Biết được một số ký hiệu của đồng hồ đo điện
-Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
*Đồ dùng học tập :
-Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện.
-Một số đồng hồ đo điện : Vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra bài sưu tập của từng HS (GV thu lại)
3. Bài giảng :
ĐVĐ : Giới thiệu bài.
HĐ CỦA HS, TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:
GVH : Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
HS thảo luận.
GV : Kết luận
HS làm việc theo nhóm BT ở bảng 3.1
GVH : Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
GVH : Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp (A) và (V)
HS : Để kiểm tra trị số đm của các đại lượng điện của mạng điện.
GVH : Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì ?
HS : Đo điện năng tiêu thụ.
I/ Đồng hồ đo điện :
1. Công dụng của đồng hồ đo điện:
+Một số đồng hồ đo điện thường dùng : Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
*Công dụng : Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
*Hoạt động 2 :
HS : Quan sát bảng 3.2 – SGK
HS : Làm việc cá nhân vào PHT
GVH : Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo của những đồng hồ đó?
GV : Kết luận
*Hoạt động 3 :
GVH : Hãy quan sát bảng 3.3
GV: Gộp bảng 3.2 và 3.3 vào bảng phụ.
GV : Chia nhóm HS, trang bị mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện.
GVH : Hãy giải thích ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó.
GV : Lấy VD, giải thích các ký hiệu.
2. Phân loại đồng hồ đo điện
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ampe kế
Oát kế
Vôn kế
Công tơ
Ôm kế
Đ.hồ vạn năng
Cường độ dòng điện
Công suất
Điện áp
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
Điện trở mạch điện
Điện áp, dòng điện; điện trở.
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện
Tên gọi đồng hồ đo điện
Ký hiệu
Vôn kế
Am pe kế
Oát kế
Công tơ điện
Ôm kế
Cấp chính xác
Điện áp thử cách điện (2KV)
Phương đặt dụng cụ đo
(V)
(A)
(W)
KWh
(W)
0,1; 0,5
2KV
®; ^
4. Củng cố :
-Kể tên các loại đồng hồ đo điện và tác dụng của chúng.
-Hãy cho biết đại lượng cần đo của mỗi loại đồng hồ.
-Giải thích các ký hiệu của đồng hồ đo điện nhóm mình.
5. Dặn dò – BTVN :
-Làm BT cuối bài (T17 – SGK)
-Đọc và chuẩn bị bài sau.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 03 Ngày dạy :
TIẾT 05 Ngày soạïn :
Tên bài dạy : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN (Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài này HS cần phải biết :
-Công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
-Biết kể tên và biết cách sử dụng một số dụng cụ cơ khó
II/ CHUẨN BỊ :
*GV và HS :
-Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.
-Một số dụng cụ cơ khí : Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết. Công dụng của mỗi đồng hồ đó.
HS2 : Dựa vào đâu ta nhận biết được từng loại đồng hồ đo điện
Hãy đọc và giải thích những ksy hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
3. Bài giảng :
ĐVĐ : (3 phút
HĐ CỦA HS VÀ TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
GVH : Hãy cho biết các dụng cụ cơ khó có tác dụng gì ? Có vai trò gì ?
Hãy kể tên các loại dụng cụ cơ khí mà em biết.
HS : Làm việc theo từng cặp : Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng 3.4 – SGK.
HS : Đại diện trình bày
GV : Hướng dẫn HS cách sử dụng từng loại dụng cụ.
GV : Cho HS các nhóm nhận xét
GV : Bổ sung, kết luận
GV : Cho HS nhận biết dụng cụ.
GV : Nhận xét, cho điểm.
II/ Dụng cụ cơ khí :
*Công dụng :
-Dùng lắp đặt và sửa chữa mạng điện: Lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện.
-Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
*Công dụng của một số loại dụng cụ cơ khí :
a.Thước : Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b.Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thườg các lỗ (đường kính lỗ, chiều rộng rãnh) chiều sâu của cá lỗi bậc, đường kính dây dẫn
c.Panme : Đo chính xác, có thể đọc được sự chênh lệch kích thường tới 1/1000mm, đo đường kính dây điện (đối với thợ tiện).
d.Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít, bắt dây dẫn, 202 loại : 4 cạnh, 02 cạnh.
e.Búa : Dùng để đóng, tạo lực khi gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà và nhổ đinh.
g.Cưa : Cắt các loại ống nhựa, ống kim loại theo kích thước yêu cầu
h. Kìm:
i. Khoan máy.
4. Củng cố :
-Cho biết vai trò, tầm quan trọng của dụng cụ cơ khí và tác dụng của mỗi dụng cụ.
5. Dặn dò – BTVN : Đọc và chuẩn bị bài sau.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 03 Ngày dạy :
TIẾT 06 Ngày soạïn :
Tên bài dạy : THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T1)
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài dạy, HS cần phải :
-Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Một số đồng hồ đo điện
-Dụng cụ : Kìm điện, tua vít, bút thử điện, bảng 4.2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí.
Nêu cách sử dụng từng loại dụng cụ.
3. Bài giảng :
HĐ CỦA HS VÀ TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
GVH : Nêu yêu cầu bài thực hành và nội dung thực hành ?
GVH : Nêu dụng cụ, vật liệu và thiết bị thực hành. Công dụng của từng dụng cụ đó.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số đồng hồ đo điện
GV : Phân chia cho các nhóm đồng hồ đo điện : ampe kế, vôn kế, công tơ đin, đồng hồ vạn năng
I/ Dụng cụ, vật liệu và thiết bị :
-Dụng cụ : Kìm điện, tua vít, bút thử điện.
-Đồng hồ đo điện : Ampe kế (điện từ, thang đo 1A), vôn kế (điện từ, thang đo 300V), ôm kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
-Vật liệu.
II/ Nội dung và trình tự thực hành :
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
HS làm việc theo nhóm với các nội dung sau :
-Đọc và giải thích những ký hiệu trên mặt đồng hồ đo điện
-Chức năng của đồng hồ đo đại lượng gì ?
-Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.
-Cấu tạo bên ngoài của đồng hồ : Các bộ phận chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ.
HS : Thảo luận, đại diện trình bày.
GV : Bổ sung, kết luận
GV : Ngoài ký hiệu theo đại lượng cần đo, theo nguyên lý làm việc, trên mặt đồng hồ còn nhiều ký hiệu :
GV : Giải thích trên mỗi đồng hồ.
HS : Trình bày lại.
Ký hiệu
Ý nghĩa – Chức năng
(V)
(A)
(W)
KWh
~
»
@
®; ^
®; P
< 600
0,5
2KV
Dụng cụ đo điện áp : Vôn kế
Dụng cụ đo dòng điện : Ampe kế
Dụng cụ đo công suất : Oát kế
Dụng cụ đo điện năng : Công tơ
Dụng cụ đo kiểu từ điện
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều & 1 chiều.
Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha
Đặt dụng cụ thẳng đứng
Đặt dụng cụ nằm ngang
Đặt dụng cụ nghiêng 600
Cấp chính xác là 0,5
Điện thế thứ cách điện của dụng cụ là 2KV.
*Chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
+ 2 núm 2 bên để nối với nguồn điện và phụ tải.
+ Núm còn lại dùng để điều chỉnh vị trí kim đồng hồ về vị trí số 0 trước khi thực hành.
4. Củng cố :
HS : Đọc, giải thích ký hiệu và nêu chức năng của đồng hồ đo điện.
5. Dặn dò – BTVN :
-Về nhà tìm hiểu một số đồng hồ đo điện trong sản xuất và sinh hoạt.
-Chuẩn bị bài sau.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 04 Ngày dạy :
TIẾT 07 Ngày soạïn :
Tên bài dạy : THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TT)
I/ MỤC TIÊU :
*Qua bài học, HS cần phải biết :
-Cách sử dụng đồng hồ vạn năng và công tơ điện.
-Biết đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. Phải đảm bảo an toàn khi thực hành.
II/ CHUẨN BỊ :
-Vôn kế điện trở thang đo 300V, oát kế.
-Nguồn điện xoay chiều 220V
-Công tơ điện.
-Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn.
-Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
-Đọc, giải thích ký hiệu và nêu chức năng của từng đồng hồ đo điện.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài giảng :
ĐVĐ :
HĐ CỦA HS, TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
GV : Hướng dẫn HS đo điện áp của nguồn điện thực hành
GV cho HS làm quen với cơ cấu đo kiểu điện từ.
GV cho HS : Sự chênh lệch giữa kết quả tính và KQ đo.
*Hoạt đông 2 :
HS : Làm việc theo nhóm : Giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
*Hoạt động 3 :
HS : Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ đinệ (H4.2 – SGK)
GVH : Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó ? Các phần tử được nối với nhau như thế nào ?
(GV vẽ mạch )
GVH : Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện ?
Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ, GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch đinệ công tơ điện trong SGK (H4.2)
GV : Làm mẫu trước (nếu có)
*Hoạt động 3 :
GV : Cho HS làm quen với công tơ kiểu cảm ứng.
GV: Giới thiệu cấu tạo của công tơ (H.vẽ)
GV: Trình bày nguyên lý làm việc của công tơ đinệ bằng hình vẽ.
GV : Hướng dẫn đo theo các bước.
Lưu ý : Đóng cầu dao D : quan sát đĩa nhôm, nếu đĩa nhôm quay ngược chứng tỏ cực tính cuộn dòng điện hoặc cuộn điện áp sai, cần đổi lại 1 trong 2 cuộn dây.
-Ngắt cầu dao : Đĩa vẫn quay phải điều chỉnh vị trí của mấu từ trên trục của công tơ nhằm tăng mô men hãm đến khi đứng yên mới thôi.
GV : Cử đại diện HS thực hành.
GV hướng dẫn HS mắc theo sơ đồ
GV đi kiểm tra mạch điện trước khi đóng cầu dao.
-Xử lý tình huống : đĩa nhôm quay ngược khi đóng cầu dao và đĩa nhôm vẫn quay khi ngắt cầu dao.
Lưu ý : An toàn điện
GV hướng dẫn HS cách tính KQ, trình bày báo cáo thực hành.
-Thu báo cáp
-Nhận xét kết quả của từng nhóm HS.
Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện (kiểu cảm ứng)
Bước 1 : Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt công tơ điện :
-Công tơ điện : Dùng với dòng điện xoay chiều 1 pha, 2 dây.
-02 là số KWh còn 4 là số lẻ.
-Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
-220V; 5 (20)A : Điện áp và dòng điện định mức của công tơ.
-50Hz : Tần số định mức
-900 vòng/ kwh : Có nghĩa 1kwh đĩa nhôm quay 900 vòng.
- 270C
-Cấp 2 : Cấp chính xác.
Bước 2 : Nối mạch điện thực hành
-Mạch điện có 3 phần tử : Công tơ điện, ampe kế và phụ tải. Các phần tử đó được nối nối tiếp với nhau.
-Nguồn điện được nối với đầu vào của công tơ điện và phụ tải được nối với đầu a của công tơ điện.
Bước 3 : Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện.
a. Cấu tạo :
-Phần tĩnh : Gồm 2 cuộn dây quấn trên lõi thép. Cuộn dòng điện có tiết diện lớn, số vòng dây ít, được mắc nối tiếp với tải, cuộn điện áp có số vòng dây nhiều, tiết diện nhỏ mắc // với tải.
-Phần động : Đĩa nhôm.
b. Nguyên lý làm việc :
c. Cách đo :
Bước 1 : Đọc và ghi số chỉ công tyơ trước khi thực hành.
Bước 2 : Quan sát tình trạng làm việc của công tơ khi :
-Đóng cầu dao : D
-Ngắt cầu dao : D
Bước 3 : Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 10 phút.
*Báo cáo thực hành
-Số chỉ công tơ trước khi đo
-Số chỉ công tơ sau khi đo
-Số vòng quay
-Điện năng tiêu thụ.
4. Tổng kết bài học :
GV nhận xét giờ thực hành
-Chấm thử trước lớp 1 vài bài (Nếu còn thời gian)
-Rút kinh nghiệm.
5. Dặn dò – BTVN : Chuẩn bị bài sau : 1 số mẫu dây dẫn điện.
_________#@@&?@#__________
TUẦN 04 Ngày dạy :
TIẾT 08 Ngày soạïn :
Tên bài dạy : THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU : Qua tiết học, HS phải biết :
-Các dụng cụ, vật liệu và thiết bị cần thiết để thực hành
-Hiểu được các yêu cầu của mối nối dây dẫn.
-Biết quy trình chung nối dây dẫn điện.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện.
-Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
-Dụng cụ : Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Bài giảng :
HĐ CỦA HS VÀ TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
*Hoạt động 1 :
GVH : Hãy kể tên các dụng cụ cơ khí và tác dụng của chúng
Tương tự : Vật liệu và thiết bị
GVH : Vậy khi nối dây điện thì ta cần sử dụng những dụng cụ, vật liệu và thiết bị nào ?
*Hoạt động 2 :
GVH : Khi nào thì ta phải thực hiện mối nối dây dẫn điện ?
GVH : Tầm quan trọng của mối nối dây dẫn điện với chất lượng độ an toàn của mạng điện ?
GVH : Nếu mối nối không đảm bảo (độ bền, an toàn, mỹ thuật, dẫn điện) có ảnh hưởng gì ?
*Hoạt động 3 :
GV : Giới thiệu tran
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_15_nguyen.doc