I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
+ Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ:
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích. Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thầy: Nội dung kiến thức bài học. Một số mẫu dây dẫn điện, cáp điện
Một số mẫu vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ.
- Trò : Chuẩn bị bài cũ. Đọc và tìm hiểu bài mới
Hs sưu tầm một số mẫu vật liệu dẫn điện,
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Mở bài: (6 phút)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ của HS. GV giới thiệu bài học mới.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
HS: lên bảng trả lời câu hỏi.
GV Giới thiệu bài : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện, vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ?. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung nay trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện. ( 30 )
- Mục tiêu: HS biết phân loại, sử dụng các loại dây dẫn điện.
- Đồ dùng dạy học: Một số mẫu dây dẫn điện.
- Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ NOÄI DUNG
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-5 - Hồ Mạnh Thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2009
Ngày giảng Lớp 9B: 20/8/2009 - Lớp 9A: 21/8/2009
Tiết: 1 - Bài 1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với
sản xuất và đời sống.
+ Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
+ Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
+ Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài. Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo. Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
- Trò : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
IIi. Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học:
Khởi động: (3 phút)
Mục tiêu: HS hiểu về nghề điện dân dụng.
Cách tiến hành:
GV giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng (10 phút):
Mục tiêu: HS biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với SX và đời sống.
Đồ dùng dạy học: Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận những ý chính.
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
- Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đều gắn liền với việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
Kết luận: GV chốt lại kiến thức cơ bản phần I.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề (30 phút):
- Mục tiêu: HS hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề.
- Đồ dùng dạy học: Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng. Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Đối tượng và nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK
GV: Kết luận.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Bước 2: Tìm hiểu về điều kiện và yêu cầu của nghề điện.
GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào ?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động.
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
GV: Bổ sung và kết luận.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lưu động , gần khu vực có điện.
+ Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật
Bước 3: Tìm hiểu về triển vọng của nghề; những nơi đào tạo, hoạt động của nghề.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
5.Triển vọng của nghề.
6. Những nơi đào tạo nghề.
+ Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề.
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp.
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân.
7.Những nơi hoạt động nghề.
Kết luận: GV chốt lại: Để làm được nghề điện dân dụng chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường, có một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. Đặc biệt phải rèn luyện tính khoa học, kiên trì, thận trọng và chính sác. Từ đó hiểu được ứng dụng thực tế của nghề điện.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút)
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập.
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc và xem trước bài 2 SGK.
Ngày soạn: 23/8/2009
Ngày giảng Lớp 9B: 27/8/2009 - Lớp 9A: 28/8/2009
Tiết: 2 Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Sau khi học song học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
+ Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
3. Thái độ:
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích. Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Nội dung kiến thức bài học. Một số mẫu dây dẫn điện, cáp điện
Một số mẫu vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ.
- Trò : Chuẩn bị bài cũ. Đọc và tìm hiểu bài mới
Hs sưu tầm một số mẫu vật liệu dẫn điện,
IIi. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (6 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ của HS. GV giới thiệu bài học mới.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành:
GV Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
HS: lên bảng trả lời câu hỏi.
GV Giới thiệu bài : Lớp 8 ta đã được học các vật liệu kỹ thuật điện, vậy vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ?. Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung nay trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện. ( 30’ )
Mục tiêu: HS biết phân loại, sử dụng các loại dây dẫn điện.
Đồ dùng dạy học: Một số mẫu dây dẫn điện.
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
Bước 1: Tìm hiểu về các loại dây dẫn điện.
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh
GV: Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niệm phân biệt lõi và sợi.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....
Bước 2: Tìm hiểu về tạo dây dẫn điện.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
HS: Tìm hiểu trả lời.
GV: Có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để phân biệt và thuận tiện trong việc sử dụng, sữa chữa.
Bước 3: Tìm hiểu về cách sử dụng dây dẫn điện.
GV: Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SGK
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời.
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc được thêm một số kí hiệu khác các em cần nắm vững các ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà giáo viên cho.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
Kết luận: GV yêu cầu HS nêu lại cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại dây dẫn điện ( 5’ )
- Mục tiêu: HS biết một số kí hiệu của dây dẫn điện.
- Đồ dùng dạy học: Một số mẫu vật liệu dẫn điện,
- Cách tiến hành:
GV: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu một số kí hiệu của dây dẫn điện.
HS: Quan sát tìm hiểu, ghi nhớ.
stt
kí hiệu
ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi
- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức
250
300/300V
300/500V
0.6/1KV
- 250V
- 03KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lưu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Kết luận: GV nhắc lại một số kí hiệu của dây dẫn điện.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (4 phút)
4.1 Củng cố : ( 3’ )
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
+ Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
4.2 Dặn dò. ( 1’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo SGK, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm các mẫu dây cáp điện.
Ngày soạn: 1/9/2009
Ngày giảng Lớp 9A: 7/9/2009 - Lớp 9B: 4/9/2009
Tiết: 3 - Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
+ Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2. Kỹ năng:
+ Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ:
+ Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- Trò : Đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
IIi. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (6 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Cách tiến hành:
Câu hỏi: Em hãy trình bày về phân loại và cấu tạo của dây dẫn điện ?
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây cáp điện ( 25’ )
Mục tiêu: Hs biết được một số vật liệu thường dùng trong lắp đặt mạng điện
Đồ dùng dạy học: tranh hình, bảng phụ. Mẫu vật.
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
GV: Treo 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?
HS : Trả lời
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride (PVC)
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
Kết luận: GV chốt lại và đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện ( 10’ )
- Mục tiêu: HS nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Đồ dùng dạy học: tranh hình, bảng phụ. Mẫu vật.
- Cách tiến hành:
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận.
III. Vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
Kết luận: GV YCHS nêu được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (4 phút)
4.1 Củng cố.
- GV: Củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học.
4.2 Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả được cấu tạo 1 số mẫu trong bảng sưu tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .
Ngày soạn: 16/9/2009
Ngày giảng Lớp A: 18/9/2009 - Lớp B: 21/9/2009
Tiết: 4 - Bài 3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ:
+ Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- Trò : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
IIi. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (6 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Cách tiến hành:
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Giới thiệu bài : Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện. ( 35’ )
- Mục tiêu: Hs biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. Biết công dụng của một số loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
Đồ dùng dạy học: Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
Bước 1: Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
Bước 2: Tìm hiểu phân loại đồng hồ đo điện.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận dưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
Bước 3: Tìm hiểu một số kí hiệu của đồng hồ đo diện.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV:YC mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là :
= 3V
Kết luận: GV củng cố nội dung phần đoòng hồ đo điện cho HS.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (4 phút)
3.1. Củng cố.
- HS: Đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài, và trả lời câu hỏi.
+ Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
+ Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
3.2. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học
Ngày soạn: 16/9/2009
Ngày giảng Lớp A: 18/9/2009 - Lớp B: 21/9/2009
Tiết: 5 - Bài 3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng:
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ:
+ Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- Trò : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
IIi. Phương pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức giờ học:
Mở bài: (4phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề.
Cách tiến hành:
Câu hỏi: ? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
? Nêu tên gọi, đại lượng đo và ký hiệu của một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
Giới thiệu bài: Dụng cụ cơ khí được dùng trong lắp đăt mạng điện có những loại nào? sử dụng chúng ra sao? Để rõ hơn về dụng cụ cơ khí và tác dụng của chúng dùng trong lắp đặt mạng điện, chúng ta đi nghiên cứu tiếp bài: “ Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện”
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. ( 25’ )
- Mục tiêu: Hs biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. Biết công dụng của một số loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
- Đồ dùng dạy học: Một số dụng cụ cơ khí, đồng hồ đo điện
Cách tiến hành:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY VAỉ TROỉ
NOÄI DUNG
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
Kết luận: GV YCHS nhắc lại một số dụng cụ cơ khí.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 6’ )
- Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gia đình.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
GV: Gọi HS đọc bài tập trang 17 sgk.
HS: Đọc bài tập theo yêu cầu của GV.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
HS: Tiến hành làm bài tập, trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1. Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống. Với câu sai, tìm câu sai và sửa lại cho đúng.
Câu
Đ - S
Từ sai
Từ đúng
1
2
3
4
Kết luận: GV cung cố nội dung bài học.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (6phút)
4.1. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
4.2. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_5_ho_manh.doc