I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng, đối tượng lao động nội dung lao
động của nghề điện dân dụng.
- Trình bày được yêu cầu triển vọng nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề
điện dân dụng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát và xử lí các tình huống của giáo viên đưa ra.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
Có ý thức động cơ tìm hiểu nghề điện dân dụng.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
- HS: chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng.
127 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tuần 1-17 - Trường THCS Khai Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 1 - BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng, đối tượng lao động nội dung lao
động của nghề điện dân dụng.
- Trình bày được yêu cầu triển vọng nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề
điện dân dụng.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát và xử lí các tình huống của giáo viên đưa ra.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
Có ý thức động cơ tìm hiểu nghề điện dân dụng.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
- HS: chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
T HOẠT ĐỘNG I: Vai trò, vị trí của nghề .
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV: Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng là gì ?
- GV: Lấy dẫn chứng cho hs thấy rõ vai trò vị trí của nghề điện dân dụng.
T HOẠT ĐỘNG II:Tìm hiểu nghề điện.
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.
Đối tượng của nghề điện dân dụng có mấy đối tượng?
Trong các đối tượng thì đối tượng nào quan trọng nhất?
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 và sắp xếp
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
- GV: Lấy ví dụ để giảng giải cho HS hiểu về nghề.
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
Yêu cầu để thực hiện công việc của nghề cần chú ý gì? Lựa chọn đối tượng như thế nào?
- GV: Lấy ví dụ dẫn chứng để phân tích cho HS hiểu nghề điện.
Tích hợp tiết kệm năng lượng
-GV: Người thợ điện phải luơn cĩ ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong khi sửa chữa, sử dụng điện năng
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 5.
Nghề điện có mối liên hệ như thế nào đến đời sống, sản xuất của phát triển đất nước?
Tại sao nghề điện dân dụng phải gắn với phát triển điện năng ?
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 6.
- GV: Yêu cầu HS đọc mục 7.
-HS:Hoạt động nhóm.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động nhóm =>trả lời =>nhận xét.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV.
-HS: Lắng ghe và cho ví dụ liên hệ thực tế
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống :
Phục vụ chủ yếu trong sản xuất và đời sống .
Góp phần xây dựng CNH-HĐH đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đối tượng của nghề điện dân dụng:
Thiết bị bảo vệ , đóng cắt và lấy điện ;
Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380 V ;
Thiết bị đo lường ;
Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện ;
Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động nghề điện dân dụng:
Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sản xuất .
Lắp đặt các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt
Bảo dưỡng ,vận hành, sửa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện .
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng:
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động :
5. Triển vọng của nghề:
6. Những nơi đào tạo:
7. Những nơi hoạt động nghề:
T HOẠT ĐỘNG III: Củng cố –Vận dụng
- GV: Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào?
Hãy cho biết nội dung lao động của nghề?
- GV: Về nhà học thuộc bài. Xem trước bài 2 và chuẩn bị dây dẫn điện.
Ngày soạn: /08/2012
Tiết 2 - BÀI 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP
ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm dây dẫn điện, dây cáp điện, vật liệu cách điện.
- Mô tả cấu tạo của vật liệu điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình.
- Mô tả được vật liệu nào là vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện và đặc tính của chúng.
2. Kĩ năng:
Sử dụng được một số vật liệu thông dụng một cách phù hợp với công việc
3. Thái độ:
Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số mẫu dây dẫn điện.
- HS: Xem SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
- Nội dung và đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
c. Nội dung bài mới:
Để lắp đặt mang điện thì ta không thể thiếu vật liệu và thiết bị điện .Vì vật liệu
điện là bộ phận quan trọng. Để hiểu rõ hơn cô cùng các em nghiên cứu bài 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
T HOẠT ĐỘNG I: Dây dẫn điện.
- GV: Hãy kể tên một số dây dẫn điện mà em biết?
- GV: Yêu cầu HS đọc, quan sát cấu tạo và phân loại dây dẫn điện .
- GV: Điền từ thích hợp vào chổ trống .
- GV: Yêu cầu HS đọc cấu tạo
+ Hãy nêu cấu tạo dây dẫn bọc?
+ Lõi của dây dẫn bọc được làm bằng chất liệu gì?
+ Vỏ cách điện được làm bằng chất liệu gì ? Cấu tạo như thế nào?
- GV: Trong khi sử dụng cần chú ý điều gì?
Tích hợp tiết kiệm năng lượng
-GV: Lựa chọn dây dẫn trong nhà phù hợp với cơng suất tiêu thụ tránh tổn hao năng lượng điện vì nhiệt trên dây dẫn, tiết kiệm được nguyên liệu chế tạo dây dẫn điện, gĩp phần gián tiếp tiết kiệm năng lượng
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
HS: lắng nghe
I. Dây dẫn điện:
1. Phân loại :
Có nhiều loại dây dẫn điện.
Dựa vào lớp vỏ cách điện dây dẫn điện được chia thành :dây dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện .
Dựa vào số lõivà số sợi có dây một lõi , dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi .
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện :
Gồm lõi và lớp vỏ cách điện.
Lõi bằng đồng hoặc nhôm, gồm một sợi hoặc nhiều sợi bện với nhau .
Vỏ gồm 1 hoặc nhiều lớp, thường bằng cao su hoặc PVC .
3. Sử dụng dây dẫn điện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
THOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu dây cáp điện
- GV:Lấy một vài dây cáp cho hs quan sát về cấu tạo .
- GV: Cáp điện được dùng ở đâu?
Với mạng điện trong nhà cáp điện được dùng ở vị trí nào?
Khoảng cách từ mặt đất tới dây cáp là bao nhiêu?
Lưới điện vào nhà là khoảng bao nhiêu? Tối đa là bao nhiêu?
T HOẠT ĐỘNG II: Tìm hiểu vật liệu cách điện vật liệu cách điện .
- GV: Thế nào là vật liệu cách điện ?
Tại sao khi lắp đặt mạng điện trong nhà ta phải sử dụng vật liệu cách điện?
Vật liệu cách điện phải đạt được những yêu cầu nào?
Lấy ví dụ các vật liệu cách điện?
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS : Hoạt động nhóm =>trả lời =>nhận xét.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
II. Dây cáp điện:
1. Cấu tạo:
Gồm lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ .
Lõi cáp thường bằng đồng hoặc nhôm.
Vỏ cách điện thường được làm bằng cao su tự nhiên , cao su tổng hợp , PVC .
Vỏ bảo vệ có thể chịu nhiệt , chịu mặn , chịu mòn .
2. Sử dụng cáp điện:
II. Vật liệu cách điện :
Là những vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
T HOẠT ĐỘNG III : Củng cố - Vận dụng
- GV: Hãy mô tả cấu tạo dây cáp điện ?
Hãy so sánh sự giống, khác nhau giữa dây dẫn và dây cáp điện?
- GV: Học bài và xem trước bài mới.
Ngày soạn: /09/2012
Tiết 3 - BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Trình bày được ttầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
- Trình bày được công dụng, phân loại được đồng hồ đo điện.
- Kể tên, mô tả được những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng.
2. Kĩ năng:
Quan sát để nắm được công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện .
3. Thái độ:
Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
- GV:Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện,vôn kế, ampe kế, đồng hồ đo điện vạn năng.
- HS: Xem SGK
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp
và dây dẫn?
c. Nội dung bài mới:
Công tơ có cấu tạo như thế nào?Nguyên tắc làm việc như thế nào? Thầy cùng các
em tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
T HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- GV: Yêu cầu HS kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết? Và nêu công dụng của chúng? (nếu HS biết)
- GV: Hãy tìm và đánh dấu x vào các đồng hồ đo điện?
- GV: Tại sao trên vỏ máy biến áp (ổn áp) người ta lại lắp ampe kế và vôn kế?
Công tơ điện được lắp ở mạng điện có tác dụng gì?
Công dụng của đồng hồ đo điện là gì?
- GV: Có mấy loại đồng hồ đo điện ?
Hãy nêu các đại lượng đo tương ứng của từng loại đồng hồ?
- GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ kí hiệu.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động nhóm =>trả lời =>nhận xét.
I. ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN :
1. Công dụng của đồng hồ đo điện :
Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện.
2. Phân loại đồng hồ :
3. Một số kí hiệu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
T HOẠT ĐỘNG I : DỤNG CỤ CƠ KHÍ
- GV: Trong lắp đặt mạng điện muốn nhanh chóng, nhẹ nhàng thì ta cần phụ thuộc các yếu tố nào?
- GV: Yêu cầu hs đọc và điền vào B3.4.
- GV: Muốn lắp đặt mạng điện nhanh chóng thì ta phải sử dụng các dụng cụ như thế nào?
GV: Dụng cụ cơ khí bao gồm những loại nào ?
Nêu công dụng của mỗi dụng cụ?
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động nhóm =>trả lời =>nhận xét.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV
- HS: Hoạt động nhóm =>trả lời =>nhận xét.
II. DỤNG CỤ CƠ KHÍ :
1. Dụng cụ cơ khí : Gồm những nhóm sau :
- Dụng cụ đo và vạch dấu:thước lá, thước gấp, thước cặp, pan me, bút chì ,mũi vạch
- Dụng cụ gia công lắp đặt : máy khoan , cưa , đục , kìm búa , tua vít
2. Công dụng:
- Thước : Đo kích thước, khoảng cách lắp đặt điện.
- Thước cặp: Đo đường kính dây dẫn điện, kích thước, chiều sâu lỗ.
- Pan me: Đo chính xác đường kính dây điện (1/1000mm).
- Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
- Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà Ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
- Cưa : Dùng để cưa, cắt các loại ống nhựa và kim loại.
- Kìm : Dùng để cắt dây dẫn, tuốt dây và giữ dây dẫn khi nối.
- Khoan : Dùng để khoan lỗ trên gỗ, bê tông, để lắp đặt dây dẫn, thiết bị điện.
T HOẠT ĐỘNG III: Củng cố – Dặn dò
- GV: Yêu cầu hs đọc và làm bài tập B3.5.
- GV: về nhà học bài, xem trước bài sau.
Ngày soạn: /09/2012
Tiết 4-THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỜNG HỜ ĐO ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Tìm hiểu chức năng, thang đo, đại lượng đo, kí hiệu, cấu tạo bên ngồi của
đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng:
Sử dụng được vơn kế, ampe kế đo điện áp và cường độ dịng điện.
3. Thái độ:
Cĩ hứng thú và tích cực học tập.
4. GDMT : -Vật liệu khơng sử dụng được phải xử lí đúng quy định
- vệ sinh sau thực hành
II. Chuẩn bị của thầy và trị:
GV: Đồ dùng mỗi nhĩm: 1 vơn kế, 1 ampe kế, cơng tơ điện .
HS: - Tìm hiểu trước nợi dung bài học trong sgk.
III. kiểm tra bài cũ :5’
HS1: - Nêu tên và cơng dụng các loại đồng hồ đo điện?
HS2: - Nêu tên và cơng dụng của các dụng cụ cơ khí?
HS3: - Tại sao phải lắp vơn kế trên vỏ máy biến áp? Khi nào ta điều chỉnh
máy biến áp?
IV. Tiến trình tiết dạy :
Ởn định tở chức :
Các hoạt đợng dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
Nội dung
2
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Để biết cách sử dụng đồng hồ đo điện như thế nào?
HS lắng nghe và suy nghĩ
3
Hoạt động 2: Nêu yêu cầu bài thực hành
- Qua bài này biết cơng dụng và cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thơng dụng. Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Khi thực hành phải đảm bảo an tồn.
- Qua mỗi bài thực hành đều cĩ đánh giá kết quả thực hành theo tiêu chí:
Kết quả thực hành.
Thực hiện đúng theo qui trình.
Chấp hành đúng nội qui.
HS lắng nghe và suy nghĩ
30
Hoạt động 3:. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
* Để biết các loại đồng hồ đo điện như thế nào?
* Ta tìm hiểu về ampe kế và vơn kế.
- Nhĩm các em quan sát ampe kế và vơn kế tìm hiểu về:
Các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ.
Chức năng đồng hồ đo đại lượng gì?
Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.
Cấu tạo bên ngồi của đồng hồ đo điện: các bộ phận chính và các núm điều chỉnh.
Nhĩm thảo luận trả lời theo các nội dung và ghi kết quả vào giấy.
- Gọi lần lượt các nhĩm lên bảng trình bày kết quả làm.
- Giáo viên nhận xét kết quả các nhĩm, bổ sung cho học sinh ghi.
- Nhĩm các em quan sát ampe kế và vơn kế nêu GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Gọi lần lượt các nhĩm lên bảng ghi GHĐ và ĐCNN.
- Giáo viên nhận xét kết quả các nhĩm.
- giới thiệu cơng tơ điện
- Nhĩm thảo luận, trả lời:
Ampe kế:
Kí hiệu: A
Chức năng đo: cường độ dịng điện.
Đại lượng đo: cường độ dịng điện.
Thang đo:
Cấu tạo bên ngồi: hai lỗ cắm và một núm điều chỉnh kim.
Vơn kế:
Kí hiệu: V
Chức năng đo: điện áp.
Đại lượng đo: điện áp.
Thang đo:
Cấu tạo bên ngồi: hai lỗ cắm và một núm điều chỉnh kim.
- Theo chuẩn bị.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Nhĩm thảo luận ghi GHĐ và ĐCNN.
- Các nhĩm lần lượt lên bảng ghi kết qủa.
- Chú ý nghe.
I. Nợi dung và trình tự thực hành :
1- Tìm hiểu đồng hồ đo điện: vơn kế và ampe kế
a) Ampe kế:
- Kí hiệu: A
- Chức năng đo cường độ dịng điện.
- Đại lượng đo: cường độ dịng điện.
- Thang đo:
- Cấu tạo bên ngồi: hai lỗ cắm và một núm điều chỉnh kim.
b)Vơn kế:
- Kí hiệu: V
- Chức năng đo: điện áp.
- Đại lượng đo: điện áp.
- Thang đo:
- Cấu tạo bên ngồi: hai lỗ cắm và một núm điều chỉnh kim.
c) Cơng tơ điện :
IV. Củng cố :5’
- Nêu kí hiệu, đại lượng đo, thang đo và cấu tạo bên ngồi của am pe kế?
- Nêu kí hiệu, đại lượng đo, thang đo và cấu tạo bên ngồi của vơn kế?
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ của các nhĩm.
VI.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về học thuộc bài.
- Quan sát vơn kế trên ổn áp và đọc số chỉ của kim(nếu cĩ).
- Về đọc phương án 1: đo điện năng tiêu thụ bằng cơng tơ điện
Ngày soạn: /09/2012
Tiết 5- Bài 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T2)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thơng dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2- Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an tồn.
3- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
4-GDMT : Thực hiện vệ sinh sau thực hành
II. Chuẩn bị của thầy và trị:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu cĩ nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vơn kế điện – từ ( thang đo 300V) , ốt kế, ơm kế, đồng hồ vạn năng cơng tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. Kiểm tra bài cũ:
Cơng dụng của đồng hồ đo điện ?
IV. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định tổ chức :
Các hoạt động dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
Nội dung
5’
HĐ 1. Giới thiệu bài học:
Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh.
Giới thiệu bài học
34’
HĐ 2.Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện:
GV: chia nhĩm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhĩm theo những nội dụng sau:
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt cơng tơ điện
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện cơng tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện cĩ bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đĩ?
HS: Làm vào bảng SGK (19)
GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của cơng tơ điện ?
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của cơng tơ điện.
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của cơng tơ điện?
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của cơng tơ điện.
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện cơng tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện cơng tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của cơng tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của cơng tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhĩm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
HS: Làm việc theo nhĩm theo những nội dụng sau
HS: Lần lượt lên đọc KH
HS: nghiên cứu sơ đồ mạch điện cơng tơ điện trong SGK.
HS:Kể tên những phần tử đĩ
HS: Làm vào bảng SGK (19)
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của cơng tơ điện.
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của cơng tơ điện.
HS: nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện cơng tơ hình 4-2 SGK.
HS: đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của cơng tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của cơng tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
- HS: Tiến hành đo điện năng
- lập báo cáo nộp
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng cơng tơ điện.
Số TT
Tên các phần tử
1
Cơng tơ
2
Ampe kế
3
Phụ tải
4
5
- Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.
1
2
3
4
KWh
n
n
n
n
PT
A
TG
HĐGV
HĐHS
Nội dung
5’
HĐ 1. Giới thiệu bài học:
Để biết cách dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở như thế nào?
HS lắng nghe và suy nghĩ
35’
HĐ 2. Sử dụng đồng hồ đo điện
* Để biết cách sử dụng đồng hồ đo điện như thế nào?
* Phần này ta tìm hiểu phương án 2: đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
* Ta xét bước 1.
- Các em đọc bước 1. Cho biết dùng đồng hồ vạn năng để làm gì?
- Nhĩm các em quan sát đồng hồ vạn năng ghi:
Kí hiệu.
Chức năng đo.
Đại lượng đo.
Thang đo.
Cấu tạo bên ngồi.
- Gọi vài nhĩm lên bảng ghi kết quả.
- Nhận xét kết quả các nhĩm.
- Giáo viên giới thiệu:
Núm bên trái điều chỉnh đại lượng đo cường độ dịng điện, đo điện trở và thang đo vơn.
Núm bên phải điều chỉnh đại lượng đo điện áp, thang đo ơm và thang đo mili ampe.
Núm trên điều chỉnh kim về số 0 khi chưa đo.
Núm phía dưới điều chỉnh kim về số 0 khi chập hai đầu que để bắt đầu đo điện trở.
* Cách dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở như thế nào?
- Các em đọc bước 2. Cho biết để đo điện trở ta làm như thế nào?
- Khi dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở ta phải cắm chốt và điều chỉnh đồng hồ như sau:
Cắm chốt dương vào lỗ dấu (+), cắm chốt âm vào lỗ dấu (*).
Núm bên trái điều chỉnh đại lượng đo điện trở (Ω) về tại dấu (V).
Núm bên phải điều chỉnh số 1 trên thang đo ơm về tại dấu (V).
- Khi đo điện trở ta làm như thế nào?
- Nhĩm các em điều chỉnh các núm của đồng hồ vạn năng để thực hiện đo điện trở.
- Giáo viên quan sát và hướng dẫn học sinh làm.
- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở ta làm như thế nào?
- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp một chiều ta làm như thế nào?
- Dùng đồng hồ vạn năng đo điện áp xoay chiều ta làm như thế nào?
- Nhận xét về tinh thần học tập của học sinh.
- Dùng đồng hồ vạn năng để đo dịng điện, điện áp một chiều hay xoay chiều, điện trở.
- Thảo luận nhĩm ghi:
Kí hiệu: A-V-Ω.
Chức năng đo cường độ dịng điện, điện áp, điện trở.
Đại lượng đo: cường độ dịng điện, điện áp, điện trở.
Thang đo
Cấu tạo bên ngồi: cĩ 4 lỗ cắm chốt và 4 núm điều chỉnh.
- Ghi kết quả.
- Chú ý nghe.
- Chú ý nghe.
- Trước khi đo điện trở phải cắt điện.
Điều chỉnh núm chỉnh 0.
Khi đo khơng được chạm tay vào phần tử đo.
Khi đo bắt đầu từ thang đo lớn và giảm đần đến khi nhận được kết quả thích hợp.
- Chú ý nghe.
- Chạm hai đầu que vào hai đầu vật cần đo điện trở và đọc số chỉ.
- Nhĩm điều chỉnh đồng hồ vạn năng.
- Làm theo hướng dẫn.
- Bài học.
- Tương tự như đo điện trở.
- Tương tự như đo điện trở.
- Chú ý nghe.
2- Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện:
a.
b. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
Bước 1:
Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Dùng đồng hồ vạn năng để đo dịng điện, điện áp một chiều hay xoay chiều, điện trở.
Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Trước khi đo điện trở phải cắt điện.
- Điều chỉnh núm chỉnh 0.
- Khi đo khơng được chạm tay vào phần tử đo.
- Khi đo bắt đầu từ thang đo lớn và giảm đần đến khi nhận được kết quả thích hợp.
- Chạm hai đầu que vào hai đầu vật cần đo điện trở và đọc số chỉ.
V. Củng cố .5’
- Nợp báo cáo thực hành đo điện trở.
- Nêu cách dùng đồng hồ vạn năng đo điện trở?
- Dùng đồng hồ vạn năng đo được những đại lượng gì?
VI. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về học thuộc bài.
Ngày soạn :24/9/2012
Tiết 6 – Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng (lõi một sợi
và lõi nhiều sợi).
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện theo đường thẳng (lõi một sợi
và lõi nhiều sợi).
2- Kỹ năng - Nối được một số mối nối dây dẫn điện theo đường thẳng, từ đĩ hình
thành kĩ năng cơ bản ban đầu của kĩ thuật lắp đặt dây dẫn
3- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc,cẩn thận , chính xác , hợp tác xây dưng bài.
4-GDMT : Thực hiện vệ sinh sau thực hành
II. Chuẩn bị của thầy và trị:
+ GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 5 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu cĩ nội dung liên quan.
- Chuẩn bị:
- Kìm điện, tua vít, dây dẫn. , đồng hồ đo điện...
+ HS: Nghiên cứu kỹ nội dung củabài học
Dây dẫn điện (loại lõi một sợi), dao nhỏ (sắc), giấy giáp, băng dính cách điện,
kìm điện, tua vít.
III. Kiểm tra bài cũ:5’
HS1 : So sánh dây dẫn và dây cáp ?
HS 2 : Cơng dụng của đồng hồ đo điện ?
IV. Tiến trình tiết dạy :
Ổn định tổ chức :
Các hoạt động dạy học :
TG
HĐGV
HĐHS
Nội dung
10'
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- GV giới thiệu các dụng cụ, vật liệu cần thiết để tiến hành thực hành.
- GV yêu cầu HS đọc thêm phần thơng tin trong mục II.1/ SGK Tr.23 để biết thêm một số kiến thức bổ trợ.
- GV nêu yêu cầu mối nối khi thực hành để học sinh tiếp thu và thực hiện phải làm được.
- GV giới thiệu và thực hiện từng thao tác các bước trong quy trình thực hiện như SGK với quy trình nối dây dẫn theo đường thẳng (cả dây lõi một sợi và nhiều sợi)
* GV nêu yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm khi thực hành để HS thực hiện.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- HS đọc cá nhân nội dung thơng tin.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.
I. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm điện, đồng hồ đo điện.
- Vật liệu và thiết bị: băng dính cách điện, dây dẫn điện lõi 1 sợi và nhiều sợi (0,5m)
II. Nội dung và trình tự tiến hành.
1. Yêu cầu mối nối
- Dẫn điện tốt, độ bền cơ học cao, đảm bảo về mặt mĩ thuật.
2. Quy trình thực hiện.
Bĩc vỏ cách điện -> Làm sạch lõi -> Nối dây -> Kiểm tra mối nối -> Hàn mối nối -> Cách điện mối nối.
20'
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- GV yêu cầu HS thực hành nối dây dẫn theo đường thẳng đối với cả hai loại lõi một sợi và nhiều sợi.
(GV quan sát, hướng dẫn, uấn nắn, sửa sai cho học sinh.)
- HS thực hiện cá nhân làm bài thực hành của mình.
* Thực hành.
5'
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc
- GV yêu cầu HS viết họ tên và dán vào sản phẩm làm được của mình, vệ sinh khu vực thực hành được phân cơng.
- HS thực hiện dán họ tên vào sản phẩm của mình, vệ sinh khu vực thực hành được phân cơng.
V. Củng cố 3’
- GV lấy một số sản phẩm đạt và chưa đạt để HS đánh giá sau đĩ cho điểm (GV là người cuối cùng nhận xét và cho điểm)
VI. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 2’
- Chuẩn bị: Dây dẫn điện (loại lõi một sợi), dao nhỏ (sắc), giấy giáp, băng dính cách điện, kìm điện, tua vít.
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn :
Tiết
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tuan_1_17_truong.doc