Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Trồng cây ăn quả - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng)

I. Mục tiêu:

 * Kiến thức. Biết được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.

 * Kỹ năng. Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

 * Thái độ . Yêu thích tìm tòi môn học.

II.Chuẩn bị :

1.Giáo viên. - Giáo án, nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

2. Học sinh. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức lớp:

Kiểm tra sĩ số 7A

 7B

2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay?

 ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 - Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất

 

doc178 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Trồng cây ăn quả - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày giảng 7A..//2011 7B..//2011 PHẦN TRỒNG TRỌT CHƯƠNG: I ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1, BÀI 1+2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: * Kiến thức. Học sinh hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay, hiểu được đất trồng là gì. * Kỹ năng. Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, các thành phần của đất trồng. * Thái độ. Yêu thích nghiên cứu môn học để ứng dụng vào trong thực tế. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên. - Giáo án, nghiên cứu SGK tranh ảnh liên quan tới bài học - Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới 2.Học sinh. - Nghiên cứu nội của dung bài học. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Bài mới: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. I. VAI TRÒ CỦA TRỒNG TROT + Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h /s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. + Hệ thông ghi bảng. ? Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? ? Trồng trọt có vai trò như thế nào? + Kết luận. - Hoạt động nhóm. - Nhóm trả lời, ý kiến nhận xét bổ sung. + Cung cấp lương thực. + Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. + Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. Suy nghĩ kể tên, trả lời câu hỏi. Ghi nhớ. Hoạt động 2. II. NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT + Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. ? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? + Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6. - Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. + Nhiệm vụ 1,2,4,6 Hoạt động 3. III. ĐỂ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT CẦN SỬ DỤNG NHỮNG BIỆN PHÁP GI? + cho hs nghiên cứu kiến tức SGK và trả lời câu hỏi. ? Khai hoang lấn biển để làm gì? ? Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì? ? Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì? + Tổng hợp ý kiến của học sinh kết lu - Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi trong SGK. + Tăng diện tích đất canh tác + Tăng năng xuất cây trồng + Sản xuất ra nhiều nông sản - Ghi nhớ. Hoạt động 4. IV.KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG HĐ1: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. + Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. ? Đất trồng là gì? ? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? + Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận * Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được + Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK. ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? * Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. 1. Đất trồng là gì? - Đọc thông tin SGK. - Trả lời câu hỏi. - Nghe ghi nhớ 2.Vai trò của đất trồng. - Quan sát H 2. - Trả lời câu hỏi. Hoạt động 5. V. THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. + Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK ? Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì? ? Không khí có chứa những chất nào? * Hệ thống câu trả lời. + Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. - Theo dõi sơ đồ 1 - Trả lời câu hỏi. - Hoạt động nhóm. Đưa ra trả lời bài tập. 4. Củng cố. - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò. – Học bài theo câu hỏi SGK, xem trước nội dung bài 3 Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày giảng 7A..//2011 7B..//2011 TIẾT 2, BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: * Kiến thức. Biết được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất. * Kỹ năng. Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. * Thái độ . Yêu thích tìm tòi môn học. II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên. - Giáo án, nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. Học sinh. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay? ? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. I. THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT LÀ GI? ? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? (Khoáng gồm hạt cátK, limon, sét) ? ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì? - Suy nghĩ trả lời. + Thành phần vô cơ và hữu cơ + Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. Hoạt động 2. II. ĐỘ CHUA, ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT. + Yêu cầu h /s đọc phần II SGK nêu câu hỏi + Độ PH dùng để đo cái gì? + Trị số PH dao động trong phạm vi nào? + Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính. - Đọc thông tin SGK. Trả lời câu hỏi. + Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. + Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. + Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. Hoạt động 3. III. KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG CỦA ĐẤT. + Cho học sinh đọc mục III SGK ? vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? ? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất? + Hệ thống. - Độc thông tin SGK. - Trả lời câu hỏi. + Nhờ các hạt cát limon, sét, chất mùn. - Hoạt động nhóm nhỏ trả lời. + Đất sét: Tốt nhất + Đất thịt: TB + Đất cát: Kém. Hoạt động 4. IV. ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT LÀ GÌ? ? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? ? ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? + Nhấn mạnh, giảng giải lấy VD - Đất phì nhiêu là đất đủ (Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao). - Suy nghĩ trả lời. + Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao. - Chú ý nghe. 4. Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống nội dung bài học 5. Dặn dò. - Học bài theo câu hỏi SGK – Xem trước nội dung bài 6 Ngày soạn: 18/8/2011 Ngày giảng 7A..//2011 7B..//2011 TIẾT 3, BÀI 6. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT I. Mục tiêu: * Kiến thức. - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. * Kĩ năng. - Biết cách cải tạo và bảo vệ sử dụng đất. * Thái độ. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên. - Giáo án đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học 2. Học sinh. - Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Các hoat động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông – lâm nghiệp vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Cho nên sử dụng đất thế nào cho hợp lý.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. I. VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ: - Gọi hs đọc song SGK - HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý. - Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì? - Không bỏ đất hoang có tác dụng gì? - Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì? - Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì? - Đọc thông tin, Trả lời câu hỏi. + Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. + Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất Hoạt động 2. II.BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐÂT. - Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn. - Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? - Làm ruộng bậc thang để làm gì? - Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì? - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. - Bón vôi với mục đích gì? - Chú ý nghe- thảo luận trả lời câu hỏi. + Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng. + Chống xoáy mòn dửa trôi + Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn (Đất dốc§) + Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn (Đất phèn§). + Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 4. Củng cố . - Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời 5.Dặn dò. - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày giảng 7A..//2011 7B..//2011 TIẾT 4. BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: * Kiến thức. - Nắm được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. * Kĩ năng. - Biết phân loại và công dụng của tường loại phân bón để bón cho cây trồng. * Thái độ. - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Giáo án, đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học 2. Học sinh. - Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Các hoat động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: Giới thiệu bài từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 I.PHÂN BÓN LÀ GÌ? - Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi; ? Phân bón là gì? gồm những loại nào? ? Nhóm phân hữu cơ, vô cơ, vi sinh gồm những loại nào? - Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. ? Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào? - Đọc thông tin sgk. - Trả lời câu hỏi. + Là thức ăn cung cấp cho cây trồng. + Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật. * Phân hữu cơ: + Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, đậu tương. * Phân hoá học: + Supe lân, phân NPK, Urê; * Phân vi sinh: + Dap, Nitragin. Hoạt động . II. TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN. + Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi; ? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản? + Giải thích phân bón - năng xuất chất lượng nông sản - độ phì nhiêu của đất. + Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại - không tăng - mà giảm. - Hình 6 SGK. - Thảo luận trả lời. - Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt. 4.Củng cố. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước bài 9 SGK Soạn ngày: 9 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 4 ; Tuần: 2 Bài 4 Th xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tayb I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước - Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: - Lớp 7A; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B; Ngày: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài. HĐ1: Tổ chức thực hành: GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh. - Phân công công việc cho từng nhóm học sinh. HĐ2: Thực hiện quy trình: GV: Thao tác mẫu, học sinh quan sát TH như SGK. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất. HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn. HĐ3. Đánh giá kết quả. GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất. GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh Bài 4 I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: ( SGK): II. Quy trình thực hành. - SGK III. Thực hành - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh. - Xếp loại mẫu đất 4. Củng cố và dặn dò. - GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động. - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành - Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất. . Soạn ngày: 12 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 5 ; Tuần: 3 Bài 5 Th xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu. - Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành. - HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: HĐ1. Giới thiệu bài học: GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động. HĐ2. Tổ chức thực hành. GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh. HĐ3.Thực hiện quy trình. GV: Thao tác mẫu HS: Quan sát làm theo HĐ4.Đánh giá kết quả. - Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. - Đánh giá nhận xét giờ thực hành. + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. Bài 5 I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà. II. Quy trình thực hành. - Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK. - Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK. III. Đánh giá kết quả - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. - Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào (Đất chua§, đất kiềm, Đất trung tính). 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà 1/: - Đọc trước bài 6 – SGK. - Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em. Soạn ngày: 20 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 8 ; Tuần: 4 Bài 8 Th nhận biết một số loại phân bón hoá học thông thường I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm - HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài mới, Quy tắc an toàn lao động, quy trình thực hành. HĐ1.Tổ chức thực hành: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước. GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón HĐ2.Thực hiện quy trình. - Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát. - Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó. HĐ3.Đánh giá kết quả. - Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình. 4. Củng cố. GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành. - Là thức ăn bổ sung cho cây trồng. - Phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh. I. Tổ chức thực hành. II.Quy trình thực hành. - Bước 1: Học sinh quan sát - Bước 2: Học sinh thao tác. III Kết quả: - Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. - Ghi kết quả vào vở theo mẫu. 5.Hướng dẫn về nhà 1/. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 9 SGK . Soạn ngày: 23 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 9 ; Tuần: 5 Bài 9 Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali? GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi (không tan k). 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học. HĐ1: Tìm hiểu một số cách bón phân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK - phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi. GV: Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân. HS: Trả lời. GV: Giangt giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường. GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? HS: Trả lời GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc. HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? HS: Trả lời GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? HS: Trả lời. 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có mấy cách bón phân - Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? - Đảnh giá giừ học. 5/ 2/ 13/ 10/ 10/ 2/ - Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali. - Phân lân (nâun, nâu sẫm, trắng xám). vôi (trắng dạng bột t). I.Cách bón phân - Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. - Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. - Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4. - Phun trên lá: ưu điểm 1,2, 5 nhược điểm: 8. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thương dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân. - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường. 5.Hướng dẫn về nhà 1/: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK Soạn ngày: 23 / 9 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 10 ; Tuần: 5 Bài 10 Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là bón thúc, bón lót? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu nội dung bài học HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi. GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c) HS: Trả lời. HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. HS: Trả lời GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14. HS: Trả lời. GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô. 4.Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. _Nêu câu hỏi củng cố bài - Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt? GV: Đánh giá giờ học 5/ 1/ 10/ 10/ 10/ 2/ - Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. - Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng. I. Vai trò của giống cây trồng. - Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm. II. Tiêu chí của giống cây tốt. - TK: Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5. III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1- Phương pháp chọn lọc 2- Phương Pháp lai 3- Phương pháp gây đột biến 4- Phương pháp nuôi cấy mô 5.Hướng dẫn về nhà 1/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng. . Soạn ngày: 01 / 10 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 11 ; Tuần: 6 Bài 11 Sản xuất và bảo quản giống cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. - HS: Đọc bài 11 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học. HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hailà gì? GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? HS: Trả lời GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? ( HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. HS: Trả lời XD bài. GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? HS: Trả lời GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất. 4.Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có thể nhân giống bằng những cách nào? - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. 5/ 10/ 15/ 10/ 2/ - Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. I.Sản xuất giống cây. 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt. - Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng. - năm thứ ba: Tiêu chí giống. 2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:.. II. Bảo quản hạt giống cây trồng. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm. 5. Hướng dẫn về nhà 1/. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 12 SGK. Soạn ngày: 01 / 10 /2005 Giảng ngày://2005 Tiết: 12 ; Tuần: 6 Bài 12 Sâu bệnh hại cây trồng I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK. - HS: Đọc bài 12 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2/: - Lớp 7A: / / 2005 Tổng số: . Vắng: - Lớp 7B: / / 2005 Tổng số: . Vắng: Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng? HS: Trả lời GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. GV: Trong vòng đờ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_phan_trong_cay_an_qua_chuong_trinh_c.doc
Giáo án liên quan