I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: HS nắm được:
- Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
- Hiểu được các biện pháp kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
2) Kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, suy luận.
3) Thái độ:
- HS có hưng thú học tập về môn học trồng cây ăn quả.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh có liên quan đến bài học để minh họa.
III/ Tiến trình dạy- học:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
1. Nghề trông cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế?
2. Nêu các yêu cầu đối với người trồng cây ăn quả?
3) Bài mới:
Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, được nhân dân trồng từ lâu đời và kinh tế cao.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả, các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và phẩm chất của các loại qủa.
42 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Phần: Trồng cây ăn quả - Tiết 1-30 - Trần Đình Đạt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/8/09
Ngày dạy: 13/8/09
Tiết 1: Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I ) Mục tiêu bàn học:
1 ) Kiến thức: Học sinh nắm được.
- Biết được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời sống.
- Biết được các đặc điểm của nghề, yêu cầu đối với người làm nghề và triển vọng của người trồng cây ăn quả.
2 ) Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện được kỹ năng phân tích, so sánh, suy luận, tư duy.
- Rèn luyện kỹ năng của các kỹ thuật trồng cây.
3 ) Thái độä:
- Học sinh yêu thích nghề trồng cây ăn quả.
- Yêu lao động.
II ) Đồ dung dạy – học:
- Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học.
- Bảng số liệu về phát triển cây ăn quả trong nước và ở địa phương.
- Tham khảo một số tài liệu liên quan đến bài học.
III ) Tiến trình dạy học:
1 ) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2 ) Bài mới: Giới thiệu bài mới.
Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đồng thời còn là nguồn thu nhập đáng kể. Để hiểu được những nét của người trồng cây, hôm nay ta học bai này’’Nghề trồng cây ăn quả’’
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: Treo hình một phóng to và nêu yêu cầu:
+ Quan sát hình vẽ và cho biết nghề trồng cây ăn quảù có những vai trò gì trong đời sống và kinh tế ?
+ Những giống cây ăn quả nào đáp ứng được từng vai trò trên?
- GV: Em nào có thể kể thêm một số quả có vai trò quan trọng trong việc phục vụ đời sống hàng ngày?
- GV: Em hảy kể tên các giống cây ăn quả quý ở nước ta?
- GV giảng thêm: Theo kết quả điều tra ở 26 Huyện thuộc các vùng trong cả nước với gần 2000 hộ cho thấy thu nhập do làm vườn ( trồng cây ăn quả) ở Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, Miền Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và đô thị lớn chiếm 30% tổng thu nhập. Đồng Bằng Sông Hồng, miền núi và nhiều nơi khác là 5% - 10%. Nhờ làm VAC mà nhiều hộ có thu nhập cao từ 50 triệu đến vài trăm triệu trong một năm.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I:
+ Cho biết các đặc điểm của nghề và giá trị ứng dụng của đặc điểm đó?
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và phân tích các yêu cầu.
- GV: Trong 3 yêu cầu trên, yêu cầu nào quan trọng nhất?
- GV giới thiệu : Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển, tạo thêm công việc lam và thu nhập, tăng thêm ngoại tệ cho đất nước.
- GV: Để thực hiện tốt nhiệm vụ, vai trò của nghề trồng cây ăn qua ûphải lam tốt những công việc gì?
- GV bổ sung: dự báo trong những năm tới, ngành rau quả sẽ là một trong những ngành sản xuất hàng hóa lớn và giá trị xuất khẩu cao của ngành nông nghiệp nước ta sau gạo, café, cao su, hải sản
- HS: Quan sát hình và trả lời:
+ Dùng để ăn, chế biến nước uống, đóng đồ hộp, xuất khẩu
+ Dứa, vải, đóng đồ hộp, xuất khẩu: sầu riêng, măng cụt
- HS: Trả lời
- HS: Vải thiều ( Hải Dương), Nhãn lồng (Hưng Yên), Măng cụt (Lái Thiêu), Chôm chôm (Long Khánh), cây Bơ phát triển tốt ở Tây Nguyên, Dừa trồng nhiều ở vùng đất cát ven biển từ Thanh Hóa trở vào các Tỉnh phía Nam, cây Nho ,Thanh Long trồng nhiều ở Tỉnh Ninh Thuận, Long An, Tiền Giang.
- HS: Trả lời:
+ Đối tượng lao động: Có kế hoạch dài hạn.
+ Nội dung lao động: Xác định quy trình sản xuất cho phù hợp loại cây.
+ Dụng cụ lao động: Chuẩn bị dụng cụ cần thiết.
+ Điều kiện lao động: Tạo điều kiện để bảo vệ sức khỏe.
+ Sản phẩm: Có kỹ thuật bảo quản và chế biến.
- HS: Đọc thông tin.
- HS: Trả lời: Tri thức.
- HS: Đọc thông tin trả lời.
I/Vai trò, vị trí của nghề trồng cây
ăn quả:
- Cung cấp cho người tiêu dùng.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộpn nước giải khát
- Xuất khẩu.
* Hiện nay nghề trông cây ăn quả góp phần phát triển kinh tế, nâng cao năng suất cây trồng, tăng thu nhập cho người dân.
II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1/ Đặc điểm của nghề:
- Đối tượng lao động.
Nội dung lao động.
Dụng cụ lao động.
Điều kiện lao động.
Sản phẩm.
2/ Yêu cầu của nghề đối với người lao động: ( SGK )
III/ Triển vọng của nghề:
(SGK)
IV/ Củng cố:
Gọi 1- 2 HS đọc phần ‘’ Ghi nhớ’’.
Trả lời câu hỏi: Dựa vào cơ sở nào nói được ‘’ Nghề trồng cây ăn quả nước ta đang co triển vọng phát triển‘’?
V/ Hướng dẫn tự học:
Học thuộc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục ‘’ Em có biết’’.
Tìm hiểu bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ.
--------------------@-------------------
Ngày soạn: 15/8/09
Ngày dạy: 20/8/09
Tiết 2,, 3 Bài 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: HS nắm được:
Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả.
Hiểu được các biện pháp kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
2) Kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, suy luận.
3) Thái độ:
- HS có hưng thú học tập về môn học trồng cây ăn quả.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh có liên quan đến bài học để minh họa.
III/ Tiến trình dạy- học:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nghề trông cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế?
Nêu các yêu cầu đối với người trồng cây ăn quả?
Bài mới:
Cây ăn quả là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao, được nhân dân trồng từ lâu đời và kinh tế cao.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả, các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và phẩm chất của các loại qủa.
*Tiết 1: Phần I và phần II.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết:
+ Giá trị nào của cây ăn quả la quan trong nhất?
- GV: Cho HS phân biệt được các loại rễ, thân, hoa, quả và hạt.
- GV: Thông báo cho HS nắm được: Cây ăn quả rát phong phú, đa dang, có loại nguồn gốc nhiệt đới và ôn đới là do yếu tố khí hậu, đất đai chi phối.
- GV: Vậy yếu tố nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng?
- HS: Đọc thông tin trả lời:
+ Nguồn cung cấp dinh dưỡng.
+ Nguồn nguyên liệu cho nhà máy chế biên nông sản.
- HS: Đọc thông tin để phân biệt:
- HS: Đọc thông tin trả lời:
I/ Giá trị dinh dưỡng của việc trồng cây ăn quả:
- Nguồn cung cấp dinh dưỡng.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản.
II/ Đăïc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả:
1) Đặc điểm thực vật:
a. Rễ b. Thân
c. Hoa d. Quả và hạt
2) Yêu cầu ngoại cảnh:
Nhiệt độ.
Độ ẩm và lượng mưa.
Aùnh sáng.
Chất dinh dưỡng.
Đất.
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và soạn tiếp phần kỹ thuật trồng cây ăn quả và cách thu hoạch, bảo quản.
*Tiết 2: Mục III và IV
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- GV: Yêu cầu HS nêu lên các loại cây ăn quả đang được trồng ở nước ta và phân loại chúng vào 3 nhóm cây được ghi trong bảng?
- GV: Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống cây ăn quả?
- GV: Nhấn mạnh đến thời vụ, khoảng cách cây trồng, quy trình trồng?
- GV: Em hãy giải thích tại sao các loại cây ăn quả lại được trồng vào các thời vụ trên?
- GV: Tại sao phải trồng dày hợp lý?
- GV: Tại sao phải để lớp đất mặt riêng khi đào hố?
- GV: Tại sao không trồng cây khi gió to, giữa trưa nắng?
- GV: Tại sao phải trông cây có bầu đất?
- GV: Nhận xét câu trả lời của HS và cho HS ghi bảng.
- HS: Trả lời:
+ Cây ăn quả á nhiệt đới: Cam, quýt, chanh, bưởi, vải, nhãn, bơ, hồng, mơ, hạt dẻ
+ Cây ăn quả nhiệt đới: Chuối, dừa, mít, xoài, hồng, xiêm, ổi, na, sầu riêng, măng cụt, khế, vú sữa
+ Cây ăn quả ôn đới: Táo tây, lê, đào, mận, nho, dâu tây
- HS: Gieo hạt, giâm cành, chiết cành, ghép, tách chồi, nuôi cấy mô tế bào
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
- HS: Trả lời
III/ Kỹ cây ăn quả:thuật trồng và chăm sóc:
Giống cây: ( SGK )
2 ) Nhân giống cây ăn qủa:
- Phương pháp hữu tính và phương pháp vô tính.
3 ) Trồng cây ăn quả:
- Thời vụ.
- Khoảng cách trồng.
- Đào hố, bón phân lót.
- Trồng cây.
- GV: Yêu cầu HS: So sánh cách bón phân thúc cho cây ăn quả với các cây trồng khác ( lúa, ngô)?
- GV: Giảng thêm: Phòng trừ sâu, bệnh là khâu quan trọng ( giảm nhiễm môi trường, gây độc cho con người).Việc sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng dang được áp dụng rộng rãi. Đây là một tiến bộ kỹ thuật.
- GV: Nêu: Đặc điểm sản phẩm cây ăn qủa là: Các loại quả chứa nhiều mộng nước, vỏ mỏng nên dễ bị giập nát cần lưu ý trong thu hoạch, bảo quản. Hơn nữa các loại cây ăn quả là nguồn thực phẩm tươi sống mà con người có thể sử dụng trực tiếp nên cần chú ý trong chăm sóc cây, bảo quản và chế biến quả đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- HS: Bón phân thúc cho cây ăn quả không bón vào gốc mà bón theo hinh chiếu của tán cây, do lớp rễ hút chất dinh dưỡng lan rộng trong lớp đất mặt theo tán lá cây.
4 ) Chăm sóc:
Làm cỏ, vun xới.
Bón phân thúc.
Tưới nước.
Tạo hình, sữa cành.
Phòng trừ sâu, bệnh.
Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng.
IV/ Thu hoạch, bảo quản, chế biến:
Thu hoạch.
Bảo quản.
Chế biến.
* Củng cố:
GV yêu cầu 1-2 HS đọc phần “ Ghi nhớ”.
GV đặc câu hỏi củng cố cho từng thành phần.
* Hướng dẫn tự học:
Học thuộc bài và trả lời câu hỏi SGK.
Tìm hiểu bài 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ.
--------------------@---------------------
Ngày soạn: 31/8/2009
Ngày dạy: 03/9/2009
Tiết 4 Bài 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ Mục tiêu bài học: Hs nắm được:
Biết được những yêu cầu kỹ thuật xây dựng vườn ươmcây ăn quả.
Hiểu được đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
HS có hứng thú, tìm tòi trong học tập.
Có thể áp dung vào thực tế.
II/ Chuẩn bị:
1) Nội dung:
Nghiên cứu SGK mục “ Có thể em chưa biết “ và SGV “ Một số kiến thức bổ sung “
Tham khảo các tài liệu về các phương pháp nhân giống cây ăn quả và kinh nghiệm thực tế ở địa phương về nhân giống cây ăn quả.
2) Đồ dùng dạy- học:
Các tranh vẽ có liên quan đến bài học.
Mẫu vật về cành chiết, cây đã ghép hoàn chỉnh ( nếu có ).
III/ Tiến trình dạy - học:
Oån định lớp:
Bài cũ: Nêu vai trò của giống, phân bón, nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả?
Bài mới: Để phát triển nghề cây ăn quả nhanh, đạt kết quả kinh tế cao thì phải cung cấp nhiều giống cây tốt, khỏe mạnh, sạch bệnh và chất lượng cao. Muốn vậy, chúng ta phải xây dựng các vườn ươm cây ăn quả hoặc có các phương pháp nhân giống cây trồng khác nhau. Vậy nhân giống cây ăn quả cần những phương pháp nào? Bài học hôm nay sẽ giải quyết.
* Tiết 1: - Tìm hiểu về xây dựng vườn ươm cây ăn quả.
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống cây ăn quả: Phương pháp nhân giống hữu tính.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- GV: Giảng giải: Vai trò của vườn ươm cây ăn quả là một khâu quan trọng trong sự pháp triển nghề trồng cây ăn quả. Vì nó là nơi chọn lọc các giống tốt, đồng thời là nơi để sử dụng các phương pháp nhân giống để sản xuất nhiều cây giống có chất lượng cao. Vậy để tiến hành xây dựng vườn ươm cây ăn quả thì cần tiến hành những công việc gì?
- GV: Cho HS thảo luận các công việc phải làm.
- GV: Nhận xét bổ sung.
+ Cung cấp cây giống kịp thời đến nơi tiêu thụ đỡ công vận chuyển, giá thành thấp.
+ Cung cấp nước kịp thời, đầy đủ cho cây phát triển tốt.
+ Cây ăn quả không chịu được ngập úng, rễ ăn sâu. Vì vây, phải chọn nơi cao, thoát nước, mạch nước ngầm thấp, tầng đất dày.
- GV: Theo em loại đất nào thích hợp để trồng cây ăn quả?
- GV: Để thiết kế vườn ươm cây ăn quả, chúng ta cần chia làm mấy khu vực? Đó là những khu nào?
- GV: Dựa vào sơ đồ hình 4: hãy phân tích ý nghĩa của các khu trong vườn ươm cây giống?
- GV: So sánh diện tích của khu cây giống và khu nhân giống?
- GV: Tại sao khu luân canh được sử dụng để luân phiên cho các khu nhân giống?
- GV: Cho HS nhắc lại hình thức nhân giống vô tính và hữu tính
- GV: Yêu cầu HS nêu ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống bằng hạt?
- GV: Khi tiến hành nhân giống hữu tính cần áp dụng phương pháp nào đạt hiệu quả cao?
- GV bổ sung: Việc nhân giống bằng hạt không ứng dụng rộng rãi mà chỉ có trong những trường hợp sau:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép.
+ Gieo hạt đối với những giống cây chưa có phương pháp nhân giống khác tốt hơn.
+ Đối với những giống cây đa phôi ( cam, quýt, xoài) gieo hạt để chọn cây giống giữ được đặc tính của cây mẹ.
- HS: Đọc thông tin trả lời.
- HS: Thảo luận nhóm.
- HS: Đất phù sa.
- HS: Trả lời.
- HS: Phân tích.
- HS: Khu nhân giống có diện tích lớn hơn khu cây giống và chia làm nhiều khu nhỏ.
- HS: Khu luân canh được trồng cây họ đậu để nâng cao độ phì nhiêu cho đất và sử dụng để luân phiên cho các khu nhân giống. Vì hàng năm việc sản xuất cây giống đã đào mất lớp đất mặt làm cho vườn ươm xấu đi.
- HS: Trả lời.
- HS: Trả lời
I/ Xây dựng vườn ươm cây ăn quả:
1) Chọn địa điểm:
Gần vườn sản xuất, nơi tiêu thụ và vận chuyển thuận lợi.
Gần nguồn nước tưới.
Đất ươm tốt, bằng phẳng.
2) Thiết kế vườn ươm:
Theo 3 khu vực:
- Khu cây giống: Trồng cây mẹ rồi lấy hạt gieo thành cây con, lấy mắt ghép, cành chiết.
- Khu nhân giống.
- Khu luân canh.
II/ Các phương pháp nhân giống cây ăn quả:
1) Phương pháp nhân giống hữu tính:
- Là phương pháp tạo cây con bằng hạt.
- GV: Yêu cầu HS nêu lên các phương pháp nhân giống vô tính?
- GV: Cho HS thảo luận theo 2 nhóm.
+ Nhóm 1: Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp chiết và giâm cành?
+ Nhóm 2: Nêu ưư, nhược điểm của phương pháp ghép?
- GV: Gợi ý 2 nhóm: Để đạt tỷ lệ ghép sống và thành công cao cần làm tốt các khâu:
+ Chọn cành mắt ghép, cây giống tốt để nhân giống.
+ Chọn thời vụ ghép thích hợp.
+ Để có vườn cây gốc ghép tốt cần gieo hạt lấy cây trước hàng năm cây cùng với cành ghép.
- GV: Chuẩn xác kết quả của HS qua bảng .
- GV: Cho HS quan sát thêm các kiểu ghép khác nhau ( SGK) : Yêu cầu HS nêu nội dung của kiểu ghép, thao tác ghép.
- GV: Giới thiệu các phương pháp nhân giống băng chồi và nuôi cấy mô ở SGK.
- HS: Trả lời.
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành.
- HS: Quan sát.
- HS: Quan sát và trả lời.
2) Phương pháp nhân giống vô tính:
Gồm 3 phương pháp:
a) Chiết cành: Là phương pháp tách cành từ cây mẹ để tạo cây con.
b) Giâm cành: Là phương pháp nhân giống dựa trên khả năng hình thành rễ phụ của đoạn cành đã cắt khỏi cây mẹ.
c) Ghép: Là phương pháp gắn một đoạn cành hay mắt lên gốc của cây cùng họ để tạo cây mới.
Phương pháp nhân giống
Ưu điểm
Nhược điểm
Gieo hạt
Đơn giản, dễ làm, chi phí ít, hệ số nhân giống cao, cây sống lâu hơn.
Khó giữ đặc tính của cây mẹ, lâu ra hoa quả.
Giâm cành
Giữ được đặc tính của cây mẹ, ra hoa quả sớm, mau cho cây giống.
Đòi hỏi kỹ thuật và thiết bị cần thiết.
Chiết cành
Giữ được đặc tính của cây mẹ, ra hoa quả sớm, mau cho cây giống.
Hệ số nhân giống thấp, cây nhanh cỗi, tốn công.
Ghép
Giữ được đặc tính của cây mẹ, ra hoa quả sớm, hệ số nhân giống cao, tăng sức chống chịu với điều kiện ngoại cảnh, duy trì nòi giống.
Kỹ thuật phức tạp trong việc chọn gốc ghép, cành ghép.
* Tổng kết và hướng dẫn tự học:
GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” / SGK, trả lời câu hỏi cuối bài.
Yêu cầu HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cần thiết có liên quan đến phương pháp giâm cành để tiết thực hành sau.
-----------------------@-----------------------
Ngày soạn:6/9/09
Ngày dạy:10/9/09
Tiết 5 Bài 4: Thực hành: GIÂM CÀNH
I/ Mục tiêu bài học: HS nắm được:
Biết cách giâm cành đúng thao tác và kỹ thuật.
Làm được các thao tác của quy trình giam cành cây ăn quả.
Có ý thức kỹ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc nội dung các bước quy trình thực hành của bài trong SGK và làm cho quen thao tác để hướng dẫn HS.
Đồ dùng dạy – học: Dao cắt, kéo, khay gỗ, bình tưới, thuốc kích thích ( nếu có). Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III/ Hoạt động lên lớp:
Oån định lớp:
Bài cũ: ?Vườn ươm cây cần những yêu cầu nào?
? Có các phương pháp nhân giống cây trồng nào?
Bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu 1 phương pháp nhân giống phổ biến
Nội dung thực hành:
GV hướng dẫn HS cách chọn cành giâm.
GV: Yêu cầu HS lấy những dụng cụ để trước mặt.
HS: Làm theo yêu cầu của GV.
GV: Kiểm tra những đoạn cành mà HS mang theo.
Yêu cầu HS: Theo nội dung SGK cho biết: Để tiến hành giâm cành thì yêu cầu chọn đoạn cành khoảng bao nhiêu?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS cho biết một số yêu cầu trong việc giâm cành?
HS: Trả lời: Chọn cành không quá già và không quá non, cành không bi sâu bệnh hại, phải tươi tốt
GV: Yêu cầu HS dự đoán các bước của giâm cành.
HS: Liên hệ thực tế để dự đoán.
GV: Nhận xét và giới thiệu qua các bước.
GV hướng dẫn cách thực hiện giâm cành.
GV giới thiệu các bước của quy trình giâm cành qua sơ đồ/ SGK.
GV: Làm mẫu các bước cho HS thao tác.
Các công đoạn
Nội dung công việc
Dụng cụ
Yêu cầu kỹ thuật
B1: Cắt cành giâm.
Cắt vát cành giâm, bỏ đoạn cành và sát thân mẹ, cắt bớt phiến lá.
Cành giâm, dao, kéo
Đúng thao tác, kỹ thuật.
B2: Xử lý cành giâm.
Nhúng gốc cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích sau đó vẩy khô.
Khay nhựa, dd thuốc.
Nhúng gốc cành sau 1-2 cm khoảng 5-10s.
B3: Cắm cành giâm.
Cắm hơi chếch so với mặt luống đất và cát. Cắm vào bầu đất ( 1lần / 1 cành ).
Cành giâm, khay gỗ, túi bầu PE.
Cắm cành giâm sâu 3-5 cm khoảng cách từ 5 cm – 5 cm, 10 cm – 10 cm. Các bầu xếp sát nhau tiện chăm sóc.
B4: Chăm sóc cành giâm.
Tưới nước thường xuyên dưới dạng sương mù, phun thuốc trừ nấm, vi khuẩn. Sau 15 ngày rễ nhiều dài chuyển màu màu trắng sang màu vàng thì chuyển ra vườn ươm bỏ vào bầu đất.
Bình tưới có thuốc trừ sâu.
Kiểm tra thấy rễ mọc nhiều, dài,mặt lá luôn ẩm.
GV bổ sung: Trong điều kiện thời tiết nước ta, thường áp dụng phương pháp xử lý nhanh nhất là chất kích thích ra rễ ở nồng độ hóa chất thích hợp cho từng loại cây với thời gian 5 – 10 s.
GV: yêu cầu một số Hs nhắc lại quá trình giâm cành.
HS: Tiến hành thực hành theo nhóm đã chia từ đầu.
GV: Theo dõi quá trình thực hành của HS, dăn dò, sữa chữa cho những nhóm làm chưa đúng.
Kết thúc: HS dọn vệ sinh nơi làm việc.
Đánh giá kết quả:
GV: Hướng dẫn cho HS tự đánh giá theo tiêu chí: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thực hiện quy trình, thời gian hình thành cành giâm là bao nhiêu.
Cuối giờ GV nhận xét ưu, nhược điểm của từng nhóm.
GV: Ghi điểm cho từng nhóm.
Hướng dẫn bài học sau:
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành: Chiết cành / SGK.
Đọc trước nội dung để nắm quy trình thực hành chiết cành gồm mấy bước, sự tiến hành mỗi bước.
-------------------------@------------------------------
Ngày soạn:10/9/09
Ngày dạy: 14/9/09
Tiết 6-7 Bài 5: Thực hành: CHIẾT CÀNH
I/ Mục tiêu bài học: HS nắm được:
Biết chiết cành theo đúng quy trình và thao tác kỹ thuật.
Làm được các thao tác kỹ thuật trong quy trình chiết cành.
HS có ý thức kỹ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc quy trình của bài thực hành / SGK và làm trước.
Đồ dùng dạy – học: Dao sắc, kéo để chiết cành, dây buộc mãnh PE, thuốc kích thích ( nếu có) , đất trộn rác mục.
III/ Tiến hành thực hành:
Oån định lớp:
Bài cũ: Nêu các bước của quy trình giâm cành.
Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 phương pháp mới
Nội dung thực hành:
a) Tổ chức thực hành: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về các vật dụng trong tiết thực hành.
b) Thực hành:
GV giới thiệu các bước của quy trình thực hành chiết cành qua sơ đồ.
GV làm mẫu các bước cho HS theo dõi.
Các công đoạn
Nội dung công việc
Dụng cụ
Yêu cầu kỹ thuật
B1: Chọn cành chiết.
Chọn cành mập ( 1- 2 năm cành chiết tuổi) ở giữa tán cây vươn ra ánh sáng.
Cành chiết, dao, kéo.
Đúng thao tác kỹ thuật, đường kính 0.5 – 1.5 cm.
B2: Khoanh vỏ
Dùng dao khoanh vỏ cành chiết, bóc lớp vỏ phần khoanh, cạo sạch lớp vỏ sát phần gỗ để khô.
Dao, cành chiết.
Đúng kỹ thuật, vị trí chạc cành 10 – 15 cm, độ dài phần khoanh 1.5 –2.
B3: Trộn hỗn hợp bó bầu đất.
Trộn đất và mùn, rễ bèo tây, chất kích thích ra rễ và làm ẩm đến độ bảo hòa.
Chất kích thích, đất bột, rễ bèo tây.
Đúng thao tác kỹ thuật.
B4: Bó bầu.
Bôi thuốc kích thích vào vết cắt khoanh vỏ hoặc trộn thuốc vào đất bó bầu.
Bó giá bầu phía ngoài bọc PE buộc chặt 2 đầu.
Thuốc kích thích, mãnh PE, dây buộc, đất bột.
Đúng thao tác kỹ thuật ( bó giá bầu vào vị trí cành chiết ).
B5: Cắt cành chiết.
Cắt cành chiết khỏi cây khi rễ xuất hiện.
Dao sắt, cành chiết.
Đúng kỹ thuật (bóc PE bó bầu đem giâm ), đúng thời gian.
* Sau khi thực hiện các thao tác, GV cần cho HS thấy được tại sao phải làm như thế:
VD: - Tại sao phải cạo sạch vỏ? ( Cho rễ nhanh ra ).
Tại sao đất bó bầu lại cho rễ bèo, rơm, rạ? ( Làm cho đất tơi xốp, giữ được độ ẩm, rễ phát triển thuận lợi ).
Tại sao cần bôi chất kích thích ra rễ vào vết cắt hoặc trộn vào đất? ( Cho rễ mọc nhanh ).
Tại sao phải buộc dây nilong tốt hơn các vật liệu khác? ( Bền ít bị đứt ).
* GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình chiết cành.
* Kết thúc: GV nhận xét ưu, nhược điểm của từng nhóm.
c) Đánh giá kết quả: HS tự đánh giá kết quả theo tieu chí;
+ Chuẩn bị dụng cụ, làm đúng các bước quy trình, đúng kỹ thuật, thời gian hình thành, số lượng cành chiết
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
d) Hướng dẫn tự học:
GV yêu cầu HS chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài 6 : Thực hành: GHÉP CÀNH.
Đọc trước nội dung để biết quy trình thự hành.
-------------------@-------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11 - 12 - 13 Bài 6: Thực hành: GHÉP CÀNH.
I/ Mục tiêu bài học: HS nắm được:
Ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành, ghép mắt nhỏ có gỗ, ghép chữ T theo đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật.
Có ý thức kĩ luật, trật tự, vệ sinh an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
II/ Chuẩn bị:
Nội dung: Đọc quy trình thực hành của 3 công đoạn ghép / SGK và tiến hành làm trước cho quen thao tác.
Đồ dùng dạy – học: Dao sắc, kéo cắt cành, cây làm gốc ghép, cành lấy mắt ghép, dây buộc ( nilong ), túi PE.
III/ Tiến hành thực hành:
Oån định lớp:
Bài mới: Giới
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_phan_trong_cay_an_qua_tiet_1_30_tran.doc