Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1-32

I./ Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS biết được một số vật liệu dẫn điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.

 2. Kĩ năng: HS hiểu được cách phân loại, cấu tạo và phạm vi sử dụng của dây dẫn điện dùng trong lắp đặt mạng điện.

 3. Thái độ: HS ham thích học môn học này, chú ý đến an toàn điện trong lắp đặt và sử dụng.

II/. Chuẩn bị

- Một số mẫu dây dẫn điện

III/. Hoạt động dạy học

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong đời sống và sản xuất?

 3. Bài mới.

 ĐVĐ

Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm: cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện. Vậy chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào? Ta tìm hiểu bài 2 .

 

doc59 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1-32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết dược vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất và nắm được một số thông tin cơ bản và biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kĩ năng: HS hiểu được vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng và biết cách sử dụng điện an toàn. 3. Thái độ: GV định hướng cho HS về nghề điện dân dụng để gây hứng thú cho HS học tốt môn học này. II / Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Bản mô tả nghề điện dân dụng. Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. 2. Chuẩn bị của học sinh. - HS đọc kĩ nội dung phần kĩ thuật điện môn Công nghệ 8. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp. 2.Giới thiệu chương trình công nghệ 9. 3. Bài mới. ĐVĐ: Hiện nay nền kinh tế nước ta phát triển nhảy vọt, mạng lưới điện được phân phối trãi dài từ thành thị đến nông thôn và kể cả vùng sâu vùng xa. Do đó, nghề điện nói chung, điện dân dụng nói riêng đã góp phần đẩy nhanh tốc độ CNH – HĐH đất nước. Vậy nghề điện dân dụng có đặc điểm gì và yêu cầu đối với người lao động như thế nào? Ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của điện năng đ/v đời sống và sản xuất đã học ở lớp 8. - Cho HS đọc nội dung mục I: - Nghề điện dân dụng có vai trò và vị trí như thế nào trong đời sống và sản xuất? - GV rút ra vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng. - HS nêu vai trò của điện năng đ/v đời sống và sản xuất. - HS đọc mục I: I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong đời sống và sản xuất. - Nghề điện dân dụng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống và sản xuất. - Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Hoạt động 2 :Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì? Những công việc của nghề điện dân dụng là gì? Yêu cầu HS sắp xếp các công việc cho đúng với chuyên ngành của nghề điện dân dụng. (bảng SGK) Nghề điện dân dụng làm việc trong môi trường nào? Để làm việc an toàn và đạt hiệu quả người lao động trong nghề điện dân dụng cần phải đạt yêu cầu gì? ? NghÒ ®iÖn d©n dông cã triÓn väng kh«ng? T¹i sao Nêu những nơi hoạt động của nghề điện dân dụng mà em biết? Cho HS th¶o luËn liªn hÖ thùc tÕ nªu c¸c n¬i ®µo t¹o nghÒ. HS nêu theo sự hiểu biết của mình. Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà, lắp các đồ dùng điện - Liªn hÖ thùc tÕ tr¶ lêi c©u hái - T×m hiÓu th«ng tin SGK, nªu c¸c yªu cÇu cña nghÒ ®iÖn d©n dông Có kiến thức, kĩ năng, thái độ và sức khoẻ tốt. - Gia đình, nhà máy, xí nghiệp - HS th¶o luËn liªn hÖ thùc tÕ nªu c¸c n¬i ®µo t¹o nghÒ II/ Đặc điểm và yêu cầu của nghề điện DD. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện. Nguồn điện một chiều, xoay chiều điện áp thấp dưới 380V Thiết bị đo lường điện Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện Các đồ dùng điện. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. L¾p ®Æt m¹ng ®iÖn trong nhµ, m¹ng ®iÖn sx. - L¾p ®Æt c¸c TB phôc vô sx vµ sinh ho¹t. - B¶o d­ìng, vËn hµnh, söa ch÷a m¹ng ®iÖn, TB§, §D§. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Lµm viÖc ngoµi trêi. - Lµm viÖc trong nhµ. - Th­êng ph¶i ®i l­u ®éng. - Nguy hiÓm v× lµm viÖc gÇn khu vùc cã ®iÖn. 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. -VÒ kiÕn thøc: Cã tr×nh ®é THCS trë lªn, cã kiÕn thøc vÒ KT§ - VÒ kü n¨ng: Cã kü n¨ng ®o l­êng, sö dông, s÷a ch÷a, l¾p ®Æt c¸c thiÕt bÞ ®iÖn vµd m¹ng ®iÖn - Th¸i ®é: Yªu thÝch c«ng viÖc, cã ý thøc an toµn ®iÖn... - Søc khoÎ: Cã søc khoÎ tèt. 5. Triển vọng của nghề. (SGK) 6. Những nơi đào tạo nghề (SGK) 7. Những nơi hoạt động của nghề (SGK) Hoạt Động 3: Tổng Kết Bài Học GV nêu câu hỏi củng cố: Nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Môi trường làm việc của nghề? Để trở thành người thợ điện cần phấn đấu và rèn luyện thế nào về học tập và sức khoẻ? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị trước bài 2 Tiết 2. Bài 2: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ(t1) I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được một số vật liệu dẫn điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. 2. Kĩ năng: HS hiểu được cách phân loại, cấu tạo và phạm vi sử dụng của dây dẫn điện dùng trong lắp đặt mạng điện. 3. Thái độ: HS ham thích học môn học này, chú ý đến an toàn điện trong lắp đặt và sử dụng. II/. Chuẩn bị Một số mẫu dây dẫn điện III/. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong đời sống và sản xuất? 3. Bài mới. ĐVĐ Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện gồm: cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu cách điện. Vậy chúng có cấu tạo và công dụng như thế nào? Ta tìm hiểu bài 2. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện - Cho HS quan sát hình 2.1và một số dây dẫn điện: Hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết Yêu cầu HS phân loại dây dẫn điện vào bảng 2.1 SGK. Cho HS phân loại dây dẫn điện bằng cách chọn từ điền vào chỗ trống SGK. ? Em hãy cho biết mạng điện trong nhà sử dụng loại dây nào để lắp đặt? Tại sao? Yêu cầu HS quan sát mẫu vật của một số dây dẫn kết hợp với hình trong SGK ?Dây dẫn có bọc cách điện cấu tạo gồm mấy phần chính? Tên gọi ? Lõi dây thường làm bằng vật liệu gì? Vỏ cách điện được làm bằng chất liệu gì? Tại sao lớp vỏ cách điện thường có nhiều màu sắc? GV kết luận về cấu tạo dây dẫn điện, 3. ? Trong quá trình sử dụng, để dây dẫn điện tốt ta cần chú ý điều gì? - GV giới thiệu kí hiệu dây dẫn điện. Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện: M(nxF). Với: M: là lõi đồng n: là số lõi dây F: là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2) ? Gọi HS đọc và nêu ý nghĩa kí hiệu: M(2x1,5) HS quan sát hình 2-1 SGK và mẫu vật thật phân loại dây dẫn điện Dây dẫn bọc cách điện vì để đảm bảo an toàn điện HS thảo luận nhóm nêu cấu tạo: + Lõi + Vỏ cách điện + Vỏ bảo vệ cơ học Lõi: Đồng hoặc nhôm. Vỏ cách điện: Cao su, chất cách điện tổng hợp. Để phân biệt giữa dây pha và dây trung hoà. - Liªn hÖ thùc tÕ tr¶ lêi c©u hái. HS : Lõi dây bằng đồng, dây dẫn có 2 lõi và tiết diện của lõi là 1,5 mm2. I. Dây dẫn điện 1. Phân loại: Dựa vào lớp vỏ cách điện, gồm dây dẫn trần và dây dẫn có bọc cách điện. Dựa vào số lõi và số sợi của lõi gồm dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi. 2. Cấu tạo dây dẫn bọc cách điện. Gồm 2 phần chính: lõi và vỏ cách điện. Ngoài ra còn có lớp vỏ bảo vệ chống va đập, ảnh hưởng của độ ẩm, nước, chất hoá hoc 3. Sử dụng dây dẫn - CÇn lùa chän d©y dÉn ®óng theo thiÕt kÕ cña m¹ng ®iÖn - Trong qu¸ trinh sö dông cÇn th­êng xuyªn kiÓm tra vá c¸ch ®iÖn cña d©y dÉn Kí hiệu dây dẫn bọc cách điện: M(nxF). Với: M: là lõi đồng n: là số lõi dây F: là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2) Hoạt Động 3: Củng cố – Dặn dò Củng cố Có những loại dây dẫn điện nào? Trong mạng điện gia đình sử dụng loại dây dẫn điện nào? Vì sao? Màu sắc trên dây dẫn điện có tác dụng gì? Nêu cấu tạo của dây dẫn điện? Để đảm bảo an toàn, khi sử dụng cần chú ý điều gì? Dặn dò: Học bài và đọc trước phần II, III (sgk). IV. RÚT KINH NGHIỆM : Tiết 3. Bài 2: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (t2) I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được một số vật liệu dẫn điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. 2. Kĩ năng: HS hiểu được cách phân loại, cấu tạo và phạm vi sử dụng của dây dẫn điện dùng trong lắp đặt mạng điện. 3. Thái độ: HS ham thích học môn học này, chú ý đến an toàn điện trong lắp đặt và sử dụng. II/. Chuẩn bị Một số mẫu dây cáp điện. Một số vật cách điện của mạng điện: vỏ cầu chì, puli sứ, ống nhựa III/. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Kể tên một số loại dây dẫn điện? Tại sao trong mạng điện gia đình không được sử dụng dây trần? HS 2: Nêu cấu tạo dây dẫn điện? Trong quá trình sử dụng cần lưu ý điều gì? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Dây Cáp Điện GV thông báo: cáp điện là bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện, bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. Cáp điện của mạng điện trong nhà là loại cáp 1 pha, điện áp thấp, 1 lõi hoặc 2 lõi. Cho HS đọc cấu tạo, yêu cầu quan sát hình 2.3: So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện? Cáp điện được sử dụng lắp đặt ở đâu? * Trong mạng điện trong nhà người ta sử dụng những vật liệu cách điện nào? Mục đích làm gì? Ta tìm hiểu phần III. Giống: lõi làm bằng đồng hoặc nhôm, vỏ cách điện làm bằng cao su, PVC Khác: cáp có vỏ bảo vệ nhằm giúp cáp có thể chịu nhiệt cao, chịu mặn, chịu ăn mòn Được dùng lắp đặt đường dây hạ áp. II/ Dây cáp điện. 1. Cấu tạo: Gồm 3 phần chính: lõi, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ. 2. Sử dụng cáp điện: Với MĐ trong nhà, cáp dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Vật Liệu Cách Điện Vật liệu cách điện là gì? Chúng có công dụng gì đối với mạng điện trong nhà? Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, vật liệu cách điện cần đảm bảo điều gì? ? Em hãy kể tên một vài vật liệu cách điện khác mà em biết? Cho HS gạch chéo các ô để chỉ những vật liệu cách điện của mạng điện trong SGK. Là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Có công dụng cách điện, bảo vệ an toàn cho người sử dụng điện. Cần có độ cách điện cao, chịu nhiệt tót, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. - nhựa, cao su. - HS tìm các vật cách điện có trong SGK. III/ Vật liệu cách điện. - Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua Vật liệu cách điện cần đạt các yêu cầu: có độ cách điện cao, chịu nhiệt tót, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao. Hoạt Động 3: Củng cố – Dặn dò Củng cố: So sánh giống và khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện? Mạng điện trong nhà không nhất thiết phải sử dụng các vật liệu cách điện có được không? Vì sao? Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài 3. HS lần lượt trả lời GV - Không, vì nếu không dùng vật cách điện sẽ nguy hiểm đến tính mạng người sử dụng điện. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 4 - Bài 3 DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biếtđược một số loại đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. 2. Kĩ năng: HS hiểu được cách sử dụng một số đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. 3. Thái độ: Nghiêm túc và biết được cách sử dụng dụng cụ an toàn. II/. Chuẩn bị Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp. III/. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo của dây cáp điện. Dây cáp điện thường được sử dụng ở đâu? + Vật liệu cách điện là gì? ? Vât liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện Hãy kể tên một số loại đồng hồ đo điện mà em biết. - Hãy tìm trong bảng 3 – 1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điệnvà đánh dấu (X) vào ô trống - Công tơ điện lắp vào mạch điện trong nhà nhằm mục đích gì? - Vôn kế lắp vào mạch điện để làm gì? - Ampe kế được lắp vào mạch điện để làm gì? - Tại sao trên máy biến áp người ta thường lắp ampe kế và vôn kế ? - Trong mạch điện hay mạng điện đồng hồ đo điện có công dụng gì? * . Dựa vào các đại lượng cần đo, đồng hồ đo điện được phân loại như trong bảng 3 -2. - Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3 – 2. * Khi sử dụng đồng hồ đo điện trước hết ta cần phải tìm giểu kỹ những ký hiệu trên mặt đồng hồ * Cho HS Quan sát bảng 3-3 :một số kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện - Ampe kế, vôn kế, công tơ điện, - Hs đánh dấu X vào ô trống - Để biết lượng điện năng tiêu thụ của gia đình. - Vôn kế dùng đo giá trị điện áp . - Ampe kế dùng đo cường độ dòng điện . Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện sử dụng HS quan sát bảng 3-3 và tìm hiểu I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện Đồng hồ đo điện dung để đo các đại lượng về điện như: cường độ dòng điện, hiệu điện thế, công suất và điện năng. Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phát hiện và phán đoán được những nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kỹ thuật của đồ dùng điện 2. Phân loại Ampe kế :Đo cường độ dòng điện ( I ) Vôn kế: Đo hiệu điện thế ( U ) Oát kế :Đo công suất ( P ) Ôm kế: Đo điện trở (R) Công tơ điện: Đo điện năng tiêu thụ (A) Đồng hồ vạn năng: Đo U, I, R 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện.(sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà * Trong công việc lắp đặt sữa chửa mạng điện trong nhà, chúng ta thường phải sử dụng những dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện. * Hãy kể tên một số loại dụng cụ cơ khí chúng ta đã biết.? HS kể tên một số dụng cụ cơ khí II. Dụng cụ cơ khí Thước dây: Đo kích thước dây dẫn điện Thước cặp: Đo đường kính dây dẫn điện và chiều sâu của lỗ. Panme: Đo chính xác đường kính dây dẫn điện. Tuavit: Tháo, mở các ốc vít. Búa: Dùng để đóng đinh, tăckê. Cưa sắt: Cưa cắt ống nhựa và kim loại Kìm:(sgk) Khoan:..(sgk) Hoạt động 3: củng cố- dặn dò Củng cố: * Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ * Công dụng của các loại đồng hồ đo điện - Khi sử dụng đồng hồ đo điện cần chú ý những điều gì ? * Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống (bảng 3 – 5 ). Với những câu sai, tìm từ sai và sửa lại để nội dung của câu sau thành đúng 1. Để đo điện trở phải dùng oát kế. 2. Ampe kế được mắc song song với mạch điện. 3. Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện. 4. Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo. * Dặn dò: Đọc trước bài 4 . 1. Sai. Từ sai là điện trở → công suất. + Oát kế → ôm kế 2. Sai. Ampe kế → vôn kế. + song song → nối tiếp 3. Đúng 4. Vôn kế → ampe kế + nối tiếp → song song IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 5. Bài 4:Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN(t1) I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biếtđược cách sử dụng một số loại đồng hồ đo điện. 2. Kĩ năng: HS sử dụng được đồng hồ để đo các đại lượng về điện. 3. Thái độ: HS nghiêm túc và thực hiện đúng nội quy của phòng thực hành. II/. Chuẩn bị - Một số đồng hồ đo điện cho các nhóm III/. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện và công dụng của có? +Dựa vào đâu để phân loại đồng hồ đo điện? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học - Chia nhóm thực hành. - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng Giaùo vieân giôùi thieäu baøi thöïc haønh: Bài thực hành tiến hành trong 3 tiết gồm những nội dung sau: + Thực hành quan sát, mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện. Giải thích những ký hiệu trên mặt đồng hồ. + Thực hành đo điện năng tiêu thụ + Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. . Nêu rõ tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị Vaät lieäu : baûng thöïc haønh laép saún maïch ñieän goàm 4 boùng ñeøn 220V – 100W; baûng thöïc haønh ño ñieän trôû ; XXXdaây daãn ñieän . Duïng cuï : Kìm ñieän, tua vít, buùt thöû dieän . Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện Giaùo vieân giao caùc nhoùm ñoàng hoà ño ñieän ampe keá, voân keá, coâng tô ñieän Giaùo vieân giao nhieäm vuï thöïc haønh cho caùc nhoùm, ñònh thôøi gian hoaøn thaønh . Giaùo vieân neâu nhöõng vaán ñeà cho caùc nhoùm laøm vieäc theo caùc noäi dung sau : + Tìm hieåu moät soá ñoàng hoà ño ñieän . +Ñoïc vaø giaûi thích caùc kí hieäu ghi treân maët ñoàng hoà ño ñieän . + Chöùc naêng cuûa ñoàng hoà ño ñieän : ño ñaïi löôïng gì ? + Tìm hieåu ñaïi löôïng ño vaø thang ño + Tìm hieåu caáu taïo vaø chöùc naêng cuûa ñoàng hoà ño ñieän : caùc boä phaän chính vaø caùc nuùm ñieàu chænh ñoàng hoà . Caùc nhoùm nhaän duïng cụ, tìm hieåu caáu taïo cuûa caùc ñoàng hoà ño ñieän. - Thöïc hieän thöïc haønh theo phaân coâng cuûa giaùo vieân - HS làm việc theo nhóm những nội dung sau : + Đọc và ghi những ký hiệu trên mặt đồng hồ đo + Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ? + Tìm hiểu chức năng của các núm điều chình II. Nội dung và trình tự thực hành 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Vôn kế - Ampe kế - Công tơ điện - Đồng hồ vạn năng Hoạt động 3: củng cố- dặn dò GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. - Kết quả đo - Trình tự và thao tác đo - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ đo điện. - Chuẩn bị: Bản báo cáo thực hành như SGK/Tr. 22 (Bảng 4-1) IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 6. Bài 4:Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN(t2) I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biếtđược cách sử dụng một số loại đồng hồ đo điện. 2. Kĩ năng: HS sử dụng được công tơ điện để đo điện năng 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II/. Chuẩn bị - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện - Mẫu báo cáo thực hành. III/. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Sử dụng đồng hồ đo điện * Phương án 1 : Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện: Bước 1: Đọc và ghi những ký hiệu trên mặt công tơ điện - Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ kiểu cảm ứng. - Giải thích những ký hiệu trên mặt công tơ điện Bước 2: Nối mạch điện - Nghiên cứu sơ đồ mạch điện như trong SGK - Mạch điện có bao nhiêu phần tử? - Các phần tử được nối với nhau như thế nào? Chú ý : + Nguồn điện nối với những đầu nào của công tơ điện? + Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? - Nối mạch điện như sơ đồ 4 – 2 SGK. Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện - Gv hướng dẫn Hs, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau : + Đọc và ghi chỉ số của công tơ điện trước khi đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ điện. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút. - Công tơ điện 1 pha hai dây. - KWh. - 220V: hiêu điện thế - 5A: cường độ dòng điện. - Tần số : 50 Hz - Hs hoạt động nhóm làm theo hướng dẫn của Gv - Những ký hiệu : - Có 5 phần tử : ampe kế, phụ tải, công tơ điện, nguồn điện, khoá K - Mắc nối tiếp với nhau. - Công tơ điện nối với chốt 1 và 3 của công tơ điện. - Phụ tải nối với chốt 2 và 4 của công tơ. - Hs tiến hành đo điện năng. - Viết báo cáo thực hành 2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện: Phương án 1 : Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện: Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng Hoạt động 2: Đánh giá và tổng kết bài thực hành - Hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực hành: + Kết quả đo. + Trình tự, thao tác đo. + Thái độ thực hành : nghiêm túc, bảo quản dụng cụ đo, đảm bảo an toàn, giữ vệ sinh nơi làm việc. - Tổng kết bài thực hành. - Thu báo cáo thực hành IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 7. Bài 4:Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN(t3) I./ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biếtđược cách sử dụng một số loại đồng hồ đo điện. 2. Kĩ năng: HS sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II/. Chuẩn bị Một số đồng hồ vạn năng cho các nhóm Một số điện trở có chỉ số điện trở khác nhau Một số bóng đèn sợi đốt. Mẫu báo cáo thực hành. III/. Hoạt động dạy học Hoạt Động 1 Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước sử dụng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt Động 2: Chuẩn Bị Và Nêu Yêu Cầu Bài Thực Hành. yêu cầu nhóm trưởng nhận đồng hồ vạn năng và các điện trở. GV nêu các yêu cầu cần đạt được trong tiết thực hành này. HS về đúng vị trí nhóm và nhận dụng cụ TH. HS lắng nghe các yêu cầu cần đạt được. Hoạt Động 3: Sử Dụng Đồng Hồ Vạn Năng Đo Điện Trở. * Phương án 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: GV hướng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở. - Hs làm việc theo nhóm tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Bước 1: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng - Đồng hồ vạn năng dùng đo những đại lượng nào? - Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo nhiều chức năng, chủ yếu để đo điện trở và còn dùng để đo điện áp và dòng điện. Đồng hồ vạn năng là dụng cụ đo phối hợp cả ba loại dụng cụ đo là : amp kế, vôn kế, ôm kế, - Trước khi sử dụng cần nghiên cứu và đọc những ký hiệu trên mặt đồng hồ, xác định đại lượng cần đo ( điện áp, dòng điện – một chiều hay xoay chiều; điện trở,) và lựa chọn thang đo thích hợp. - Quan sát và mô tả cấu tạo ngoài đồng hồ vạn năng. Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Khi sử dụng đồng hồ vạn năng đo điện trở ta tiến hành theo các bước sau: + Hiệu chỉnh không của đồng hồ vạn năng: chập mạch hai đầu đo, kim chỉ về số 0 là trạng thái đồng hồ tốt. Nếu kim không chỉ về số 0, ta phải xoay númchỉnh không cho kim về số 0. Thao tác này cần được thực hiện mỗi khi đo điện trở vì nguồn pin bị giảm dần sau mỗi lần đo làm vị trí kim bị thay đổi. + Khi đo không được chạm tay vào đầu kim đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người gây sai số đo. + Để tránh cho kim bị va đập, khi đo bắt đầu từ thang đo lớn rồi giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp. Chú ý : cần ngắt điện khi sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở Hướng dẫn HS xác định và điều chỉnh thang đo. Yêu cầu các nhóm tiến hành đo - Đo điện trở thực hành: + Xác định thang đo + Xác định đại lượng cần đo. + Hiệu chỉnh không của ôm kế. + Tiến hành đo. Ghi kết quả đo và báo cáo thực hành. GV đi đến từng nhóm để hướng dẫn, điều chỉnh sai sót của HS. HS theo dõi GV hướng dẫn trình tự đo. Đo điện trở Thang đo phù hợp ( chọn thang lớn nhất rồi giảm dần) HS tiến hành làm bài TH. Hoạt Động 4: Tổng Kết Bài Thực Hành. GV hướng dẫn HS tự đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo những tiêu chí đã đặt ra từ tiết trước : + Kết quả đo + Trình tự , tháo tác + Thái độ thực hành + Tổng kết nhận xét bài thực hành của HS + Thu báo cáo thực hành để chấm điểm GV nhận xét giờ TH: về kết quả, quy trình làm việc và thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và dọn vệ sinh. Dặn dò: Chuẩn bị trước bài 5. HS ngừng làm nghe GV hướng dẫn tự đánh giá kết quả nhóm. HS nộp báo cáo thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 8 - Bài 5 . Thực hành NỐI DÂY DẪN ĐIỆN ( t1) I./ Mục tiêu: 1. Kieán thöùc: - Trình baøy caùc yeâu caàu, caùch noái caùc moái noái daây daãn ñieän. - Moâ taû ñöôïc caùch noái daây daãn ñieän vaø noái ñöôïc caùc moái noái daây daãn ñieän: noái thaúng, noái reõ nhaùnh, noái phuï kieän. 2. Kó naêng: - Kieåm tra ñöôïc caùc moái noái. 3. Thaùi ñoä: - Taùc phong laøm vieäc caån thaän, nhanh nheïn, kieân trì, an toaøn vaø khoa hoïc . II/. Chuẩn bị - GV: Tranh veõ caùc moái noái daây daãn. - HS: Ñaày ñuû duïng cuï – thieát bò (Daây daãn loõi moät sôïi, loõi nhieàu sôïi). III/. Hoạt động dạy học ĐVĐ : Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa mạng điện và các thiết bị điện ta thường thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối ảnh hưởng không ít tới hiệu quả làm việc của mạng điện. Để mối nối đạt chất lượng cần tiến hành đúng kĩ thuật. Vậy mối noi thế nào là đạt yêu cầu? kĩ thuật nối như thế nào? Ta tìm hiểu bài 5: nối dây dẫn điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành Cho HS quan sát hình 5.1 và các mối nối mẫu: Nêu tên gọi của các mối nối dây dẫn điện? Có mấy loại mối nối cơ bản? Một mối nối đạt chất lượng khi nói thoả mãn những yêu cầu nào? + Dẫn điện tốt : Điện trở mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn vậy mặt tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt ( tốt nhất mối nối phải được hàn thiếc lại ). + Có độ bền cơ học cao : phải chịu được sức kéo cắt và sự rung chuyển. + An toàn điện : được cách điện tốt, mối nối không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách điện. + Đảm bảo vể mặt mỹ thuật : mối nối phải gọn và đẹp. Có 3 mối nối cơ bản: Mối nối thẳng, mối phân nhánh và mối dùng phụ kiện. Thoã mãn 4 yêu cầu: Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện và đảm bảo về mặt mĩ thuật. I/ Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. 1. Phân loại: Có 3 mối nối cơ bản: Mối nối thẳng Mối nối phân nhánh Mối dùng phụ kiện. 2. Yêu cầu: Dẫn điện tốt Độ bền cơ học cao An toàn điện Đảm bảo về mĩ thuật Hoạt động 2 : Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện * Bước 1: Bóc vỏ cách điện Bóc vỏ cách điện bằng dụng cụ nào? Độ dài lớp vỏ cần bóc phụ thuộc vào gì? Khoảng cách bao nhiêu là vừa? Có mấy cách bóc? Nội dung của từng cách? Bóc vỏ cách điện : có thể dùng kìm hoặc dao nhỏ, chú ý không được cắt vào lõi. Độ dài lớp vỏ cần bóc phụ thuộc vào đường kính dây dẫn ( khoảng từ 15 – 20 lần đường kính dây dẫn) để mối nối đủ chắc. * Bước 2: Làm sạch lõi Làm sạch lõi dây bằng vật liệu gì? Tại sao phải làm sạch lõi? * Bước 3: Nối dây Tuỳ theo loại mối nối và loại dây nối mà ta tiến hành theo các cách khác nhau * Bước 4: Hàn mối nối Tại sao cần phải hàn mối nối? Không hàn thì mối nối có dẫn điện không?

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_32.doc
Giáo án liên quan