I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
3. Thái độ:
- Cú ý thức bảo quản vật liờụ điện khi sử dụng và tiết kiệm năng lượng điện
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + tài liệu tham khảo,
- Một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn
điện và dây dẫn từ.
- Bảng phụ ghi kết quả bài tập + phiếu học tập
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài
- Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện,
dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- Bảng nhúm
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức . ( 1)
Lớp 9a : ./ Vắng : .
Lớp 9b : ./ Vắng : .
2. Kiểm tra bài cũ. ( 3 )
- CH: Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và cách điện mà em đã học ?
- ĐA : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.
- Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.
27 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1-9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng :
9a / / 2010
9b / /
Tiết 1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học, nhằm giúp việc định hướng nghề
nghiệp sau này và cú ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài(SGK + SGV), tài liệu tham khảo
- Bảng phụ
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài + phiếu học tập mục 2/6
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức. ( 1’ )
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
T g
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-GV: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
-GV: ghi nội dung bài học lên bảng:
Giới thiệu nghề điện dân dụng
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
-GV: Em hãy kể tên một số đồ dùng điện mà gia đình em thường sử dụng ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: ghi nhận bổ sung
-GV: Khi những đồ dùng đó hỏng không sử dụng được nữa thì ta phải làm gì ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: ghi nhận bổ sung
-GV: Để có được những mạng điện trong nhà , cơ quan gọn đẹp ,sử dụng an toàn thì cần đến ai ?và khi những mạng điện đó hỏng sẽ gây ra hậu quả gì ?
-HS: Thảo luận theo cặp trả lời + bổ sung
-GV: ghi nhận bổ sung
-CH: Vậy Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: ghi nhận bổ sung KL
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng:
-CH: Để lắp một mạch điện cần có những thiết bị gì?
-HS: Trả lời + bổ sung GVghi nhận bs
-CH: Để sửa chữa những mạch điện cần những thiết bị dụng cụ gì ?
-HS: Trả lời + bổ sung GVghi nhận bs
-CH: Theo em chúng ta thường sử dụng những nguồn điện nào ?
-HS: Trả lời + bổ sung GVghi nhận bs
-GV: Vậy những thiết bị đồ dùng nêu trên gọi là đối tượng lao động .
-GV: Y/c HS bỏ phiếu học tập mục 2/6
-HS: Thảo luận theo nhóm trả lời.
-GV: Quan sát hướng dẫn và trả lời những thắc mắc của HS ( nếu có )
Hết thời gian y/c hs đổi phiếu học tập.
-GV: Đưa ra đáp án y/c hs đánh giá chéo nhau .
-GV: Ghi nhận nhận xét các nhóm.
-gv: Treo bảng phụ ghi câu hỏi mục 3
-HS: Quan sát trả lời theo cá nhân
-GV: Ghi nhận kết luận. lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
-GV: Nêu y/c của NĐDD
+ Về kiến thức + Về thái độ
+ Về kĩ năng + Về sức khoẻ
-GV: Người thợ điện luụn cú ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong sửa chữa, sử dụng điện năng.
-GV: Lấy vớ dụ : + Khi sửa chữa tắt hết cỏc thiết bị đồ dựng điện khụng cần thiết
+ Khi sử dụng lờn dựng những đồ dựng điện cú hiệu suất cao để tiết kiệm điện
-GV: Nêu sự phát triển của nghề điện trong xã hội hiện nay.
-CH: Tại sao nghề điện ngày càng phát triển?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV:Ghi nhận KL
-CH: Để học nghề chúng ta thường học ở đâu ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV:Ghi nhận KL
-CH: Em hãy kể tên những công việc của nghề điện dân dụng thường làm ở đâu?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận KL
(3’)
(10’)
2’
(25’)
5’
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Nghề điện dân dụng có vai trò vị trí rất quan trọng trong sản xuất và đời sống.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
SGK/6
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
SGK/6
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
+ Về kiến thức
+ Về thái độ
+ Về kĩ năng
+ Về sức khoẻ
5. Triển vọng của nghề
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK – 8
4. Củng cố . (5’)
- CH:Vì sao nghề điện dân dụng lại có vai trò ,vị trí quan trọng trong sản xuất
và đời sống ?
-HS: Trả lời + bổ sung GV: Ghi nhận KL
-CH: Vì sao nghề điện càng ngày càng phát triển ?
-HS: Trả lời + bổ sung GV: Ghi nhận KL
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
- Về nhà học bài theo câu hỏi cuối bài
- Tìm hiểu nghề điện ở địa phương và xã hội.
- Đọc nghiên cứu trước bài 2 chuẩn bị một số loại dây dẫn điện.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Ngày giảng :
9a / / 2010
9b / /
Tiết 2 :
Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
3. Thái độ:
- Cú ý thức bảo quản vật liờụ điện khi sử dụng và tiết kiệm năng lượng điện
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + tài liệu tham khảo,
- Một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn
điện và dây dẫn từ.
- Bảng phụ ghi kết quả bài tập + phiếu học tập
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài
- Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện,
dây dẫn điện và dây dẫn từ.
- Bảng nhúm
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức . ( 1’)
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- CH: Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và cách điện mà em đã học ?
- ĐA : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.....
- Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.....
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
-CH: Để lắp đặt mạch điện chúng ta cần những loại vật liệu nào ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận ghi đầu bài
Nêu mục tiêu và nội dung bài học.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu dây dẫn điện
-CH: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
-HS : trả lời câu hỏi theo cá nhân .
-GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm
-HS: Làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1
-GV: Quan sát hướng dẫn và trả lời thắc mắc của HS ( nếu có )
Hết thời gian y/c hs đổi phiếu học tập.
-GV: Đưa ra đáp án y/c hs đánh giá chéo nhau .
-GV: Ghi nhận nhận xét các nhóm.
-GV: Cho HS làm bài tập sgk/10
-HS: Quan sát h 2.1 trả lời
-GV : Kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
-GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
-CH:Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống :
-HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi.
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận KL
-GV: Cho HS quan sát h2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
-CH: Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
-HS: Trả lời + bổ sung
GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
-HS : Thảo luận theo bàn và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
-CH: Để lắp đặt mạng điện trong nhà người ta thường sử dụng loại dd đ nào?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Đưa kí hiệu M(nxF) và giải thích
-GV: Đưa VD : M(2x1,5), A(2x2)
-HS: Trả lời theo cá nhân .
-CH: Dựng dõy điện lừi to cú gõy tổn hao năng lượng điện khụng ?
-HS: Trả lời
-GV: Vỡ vậy lựa chọn dõy dẫn điện trong nhà phự hợp với cụng suất tiờu thụ trỏnh được tổn hao năng lượng điện, tiết kiệm được nguyờn liệu
*Hoạt động 3:Tìm hiểu dây cáp điện
-GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
-GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi
-CH: Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
Cấu tạo
VL chế tạo
Chức năng
1
2
-HS: Thảo luận theo nhóm làm ra bảng nhúm.
-GV: Quan sát hướng dẫn
Hết thời gian yc hs trình bày kết quả
-GV: Ghi nhận bổ sung KL
-GV: Cho hs quan sát h2.4 + B2.2
-CH: Dây cáp điện thường được dùng ở đâu ? ở gia đình em dùng ở vị trí nào? vì sao ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận bổ sung KL
*Hoạt động4: Tìm hiểu vật liệu cách điện.
-GV: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8
-CH: Em hãy nêu các vật liệu cách điện ?
-HS Trả lời GV ghi nhận
-CH: VLCĐ cần đạt những yc gì ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận bổ sung KL
-GV: Yêu cầu hs làm bài tập sgk/12
-HS: Làm bài theo cá nhân
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận bổ sung KL
(3’)
(15’)
4’
2’
2’
(12’)
4’
(5’)
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn
bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
3. Sử dụng dây dẫn điện.
M(nxF)
- Là lõi đồng
- n là số lõi dây
- F là tiết diện của lõi dây
II. Dây cáp điện
1. Cấu tạo.
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC)....
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa.
2. Sử dụng dây cáp điện.
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện gồm :
+ Pulisứ , gốm , cao su
- Yêu cầu của VLCĐ
+ Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
4.Củng cố : ( 4 ’)
- GV: Cho hs quan sát dây cáp điện , dây dẫn điện yc hs nhận biết.
- GV: Cho hs quan sát dây cáp điện , dây dẫn điện yc hs đọc kí hiệu
- CH: Hai loại dây điện trên có điểm gì giống nhau và khác nhau.
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
- Các nhà máy sản xuất dây điện có gây ảnh hưởng gì đến môi trường ko?
và nó ảnh hưởng như thế nào?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : ( 2’ )
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một
số thông tin ở dây điện dựa theo bảng 1,
- Đọc nghiên cứu trước bài 3 Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
- Chép bảng 3.1 , 3.2 ra phiếu học tập.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Ngày giảng :
9a / / 2010
9b / /
Tiết 3
Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết một số kí hiệu của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng
- Phân loại được một số đồng hồ đo điện.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo quản các dụng cụ đồ dùng khi sử dụng .
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + tài liệu tham khảo,
- Một số loại đồng hồ đo điện . + dụng cụ cơ khí + bảng phụ
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài
- Tìm hiểu các loại đồng hồ đã học ở CN 8 + Vật lí 7
- Phiếu học tập bảng 3-1 sgk ; bảng 3-2 sgk + bảng nhúm
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức . ( 1’)
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- CH: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
- ĐA : - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
T g
Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV: Trong quá trình lắp đặt mạng điện người thợ phải dùng các dụng cụ như đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại như thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
-GV: ghi nội dung bài học lên bảng:
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Nêu mục tiêu và nội dung bài học
* Họat động 1 : Tìm hiểu công dụng đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
-CH: Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
-HS: Trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận bổ sung KL
-GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK. ( hs đã chuẩn bị bảng 3.1 )
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập
Hết thời gian yc hs đổi cheo phiếu
GV: Đưa ra đáp án yc hs nhận xét chéo nhau.
-CH: Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
-HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
-GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu sau.
-CH: Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
-HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
-CH: Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
-HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu phân loại đồng hồ đo điện.
- GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập ( hs đã chuẩn bị bảng 3.2 )
-HS: Đại diện trả lời + bổ sung
-GV: Ghi nhận KL
-CH: Để đo điện áp của mạch điện ta dùng đồng hồ đo điện gì ?
-HS: Trả lời
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu kí hiệu đồng hồ.
-GV: Cho hs quan sát học thuộc bảng 3.3 sgk sau đó gấp sách lại
-GV: Treo bảng phụ ghi tên các đồng hồ yc hs lên bảng điền các kí hiệu.
-HS: Lên bảng điền GV nhận xét
-GV: Phát cho mỗi nhóm 4 đồng hồ có đánh số thứ tự yc hs q s nhận biết .
-HS: thảo luận theo nhóm làm ra bảng nhúm .
Hết thời gian yc hs trình bày kết quả
-GV: ghi nhận , nhận xét KL
* Hoạt động 5 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí .
-GV: Trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện thì cần rất nhiều đến dụng cụ cơ khí những dụng cụ đó là gì , có công dụng ra sao .
-GV: Yêu cầu hs qs bảng 3-4
-GV: Hướng dẫn làm mẫu 1 mục
-HS Thảo luận theo bàn trả lời theo hướng dẫn của GV
Hết thời gian GV yc đại diện HS trả lời + bổ sung
-GV: ghi nhận , nhận xét KL
(3’)
(9’)
2’
(7’)
2’
(9’)
3’
(7’)
4’
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường đặt Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ampe kế
dòng điện
Oátkế
Công suất
Vôn kế
Điện áp
Công tơ
Đ. Năng
Ômkế
Điện trở
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
Tên đồng hồ
Kí hiệu
Ampe kế
A
Oátkế
W
Vôn kế
V
Công tơ
KWh
Ômkế
II. Dụng cụ cơ khí.
- Chia làm 2 nhóm :
+ Dụng cụ đo và vạch dấu : thước lá , thước cặp, panme mũi vạch
+ Dụng cụ gia công lắp đặt : máy khoan, cưa , đục, kìm, tua vít, búa
4.Củng cố : ( 5 ’)
- GV: Đồng hồ vôn kế được mắc như thế nào so với mạch điện ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
- GV: Đồng hồ ampe kế được mắc như thế nào so với mạch điện ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
-GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí để HS nhận dạng.
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
-GV: Cho hs đọc phần ghi nhớ ( nếu còn thời gian )
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : ( 1’ )
- Học bài theo câu hỏi SKG,
- áp dụng tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Đọc nghiên cứu trước bài 4 sử dụng đồng hồ đo điện
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Giảng :
9a / /2010
9b / /
Tiết 4
Thực hành : Sử Dụng đồng hồ đo điện
(3 Tiết )
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
2. Kỹ năng
- Giải thích được một số kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện.
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng, an toàn điện và tiết kiệm điện.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + thực tế ,
- Một số loại đồng hồ đo điện .
Vôn kế, am pe kế , công tơ điện , đồng hồ vạn năng
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài
- Tìm hiểu các loại đồng hồ đã học ở CN 8 + Vật lí 7
- Bảng nhúm
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức . ( 1’)
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- GV: Cho hs quan sát một số loại đồng hồ (4 đồng hồ )
- CH: Em hãy cho biết đại lượng đo của từng đồng hồ trên?
- ĐA : + Ampe kế đại lượng đo là dòng điện
+ Vôn kế đại lượng đo là điện áp
+ Công tơ điện đại lượng đo là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
+ Đồng hồ vạn năng đại lượng đo là dòng điện, điện áp, điện trở.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
-GV: ở tiết trước chúng ta đã biết một số loại đồng hồ đo điện cách sử dụng của chúng ntn cần đảm bảo an toàn ra sao?
-GV: Ghi đầu bài
+ Nêu mục tiêu và nội dung tiết học
+ Nêu nội quy tiết thực hành
+ Nêu tiêu chí đánh giá
-GV: Chia lớp thành 5 nhóm nhỏ
* Hoạt động 2 : Tìm hiệu về dụng cụ , vật liệu và thiết bị
-GV: Để sử dụng đồng hồ đo điện thì chúng ta cần có dụng cụ , vật liệu và thiết bị ntn
-GV: Nêu và giải thích dụng cụ , vật liệu và thiết bị
-HS: Nghe quan sát ghi vào vở
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện
-GV: Phát đồng hồ đo điện cho các nhóm
-HS: Nhóm trưởng lên nhận và bảo quản
-GV:Nhắc hs an toàn khi sử dụng đồng hồ
-GV: Hướng dẫn hs cách tìm hiểu (ghi kí hiệu và giải thích )
- Đọc và giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
- Nêu chức năng của đồng hồ đó
- Nêu chức năng của núm điều chỉnh
- Đo nguồn điện loại gì
-HS: Thảo luận làm theo nhóm ra bảng nhóm
-GV: Quan sát hướng dẫn và trả lời những thắc mắc của hs ( nếu có )
Hết thời gian yc hs trình bày kết quả
-GV: Ghi nhận , nhận xét bổ sung KL
* Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung thực hành
-GV: Nêu nội dung thực hành và chọn nội dung thực hành (thực hành sử dụng đồng hồ vạn năng )
-GV: Hướng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng.
-GV: Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm
-GV: Hướng dẫn cách sử dụng các núm ghi trên mặt đồng hồ.
-HS: Quan sát nghe ghi
-GV: Nêu chú ý sgk/12 và giải thích
-GV: Hướng dẫn kĩ về nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Xác định đại lượng cần đo
- Xác định thang đo
- Hiệu chỉnh không của ôm kế
- Tiến hành đo (không được chạm tay vào 2 đầu que đo )
-GV: Thao tác mẫu một lượt
-HS: Lên thao tác lại
-HS: còn lại quan sát nhận xét
-GV: Ghi nhận nhận xét và nhấn mạnh những thao tác hs còn lúng túng chưa thành thạo.
-GV: Chọn cụng tơ phự hợp với cụng suất tiờu thụ, xỏc định đỳng mức độ tiờu thụ năng lượng điện để tiết kiệm điện. Nếu cụng tơ cú cụng suất định mức lớn khi sử dụng với cỏc đồ dựng cú cụng suất nhỏ sẽ khụng bỏo chớnh xỏc điện năng tiờu thụ .
(5’)
(5’)
(10’)
5’
(16’)
3’
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
Sgk / 18
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
- Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
- Nêu chức năng của đồng hồ đó
- Nêu chức năng của núm điều chỉnh
- Đo nguồn điện loại gì
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
- Thực hành sử dụng đồng hồ vạn năng
B1 Tìm hiểu cách sử dụng
B2 Đo điện trở
+ phải cắt nguồn điện trước khi đo điện trở
+ Nguyên tắc đo :
- Xác định đại lượng cần đo
- Xác định thang đo
- Hiệu chỉnh không của ôm kế
- Tiến hành đo (không được chạm tay vào 2 đầu que đo )
4.Củng cố : ( 4 ’)
- CH: khi đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện cần chú ý điều gì ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
- CH: Khi đo điện trở vì sao phải điều chỉnh núm chỉnh không của ôm kế khi
thực hiện mỗi lần đo ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : ( 1’ )
- Về nhà học kĩ các kí hiệu và chú trọng đến nguyên tắc đo điện trở
- Chuẩn bị báo cáo thực hành ...
- Ôn lại cách đo điện áp , dòng điện đã học ở công nghệ 8
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Giảng : 9a / /2010
9b / /
Tiết 5
Thực hành : Sử Dụng đồng hồ đo điện
Tiếp
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nắm được cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
- Nắm được cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
2. Kỹ năng
- Sử dụng và đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng và an toàn điện.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + thực tế ,
- Đồng hồ vạn năng, cuộn dây điện từ, bóng điện. (đủ dùng cho các nhóm )
- Linh kiện điện trở
- Tiêu chí đánh giá :
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Điểm thực
1
Chuẩn bị: Báo cáo thực hành
1
2
Yêu cầu cần đạt :
- Làm việc theo đúng quy trình
- Thao tác dúng kĩ thuật đo
- Đọc đúng kết quả
- Đảm bảo thời gian
7
2
2
2
1
3
Thái độ làm việc:
- Làm việc nghiêm túc
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh
2
1
1
4
Tổng điểm
10
2. Học sinh :
- Đọc nghiên cứu trước bài
- Báo cáo thực hành
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức . ( 1’)
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra bài cũ. ( 3’ )
- CH: 1. Đồng hồ vạn năng đo được những đại lượng gì?
2.Để đo điện trở ta điều chỉnh đồng hồ vạn năng như thế nào ?
- ĐA :
1. Đồng hồ vạn năng đại lượng đo là dòng điện, điện áp, điện trở.
2. Xác định đại lượng cần đo - Xác định thang đo
- Hiệu chỉnh không của ôm kế
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
-GV: ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở tiết này chúng ta áp dụng thực hành đo điện trở của 1 số vật liệu
-GV: Ghi đầu bài
+ Nêu mục tiêu và nội dung tiết học
+ Nêu an toàn lao động
+ Nêu tiêu chí đánh giá
* Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
-GV: Nêu nội dung thực hành :
+ Đo điện trở của bóng đèn
+ Đo điện trở của cuộn dây điện từ
+ Đo linh kiện điện trở
-GV: Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm
-HS: Nhóm trưởng lên nhận và bảo quản
-HS: Thực hành theo nhóm,kết quả ghi ra báo cáo thực hành.
-GV: Hướng dẫn HS thực hành khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Xác định đại lượng cần đo
- Xác định thang đo
- Hiệu chỉnh không của ôm kế
- không được chạm tay vào 2 đầu que đo
-HS: Tiến hành thực hành
-GV: Quan sát hướng dẫn và trả lời những thắc mắc của hs (nếu có )
-GV: Chú ý : Tay ko chạm vào đầu que
- Đồng hồ để đúng thang đo
- Mỗi phép đo phải chỉnh kim về ko
- Các thành viên trong nhóm đều phải đo kiểm tra kết quả xem có giống nhau ko
Hết thời gian yc hs dừng thực hành
*Hoạt động 3 : Tổ chức đánh giá
-GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
-GV: Cùng hs nhận xét đánh giá từng nhóm theo tiêu chí.
- GV: Cho điểm các nhóm để động viên
(3’)
(21’)
15’
(10’)
* Tổ chức thực hành
+ Đo điện trở của bóng đèn
+ Đo điện trở của cuộn dây điện từ
+ Đo linh kiện điện trở
* Đánh giá
- Làm việc theo đúng quy trình
- Thao tác dúng kĩ thuật đo
- Đọc đúng kết quả
- Đảm bảo thời gian
4.Củng cố : ( 5 ’)
-GV: Nhận xét và nhấn mạnh những thao tác hs còn lúng túng chưa thành thạo.
-GV: Nhận xét tiết thực hành ( về tinh thần thái độ )
5. Hướng dẫn học bài ở nhà : ( 2’ )
- Về nhà học lại nguyên tắc đo điện trở
- Thực hành thêm ở nhà đảm bảo an toàn điện ...
- Chuẩn bị báo cáo thực hành , pin 1,5v
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:
Giảng : 9a / /09
9b / /
9c / /
Tiết 6
Thực hành : Sử Dụng đồng hồ đo điện
Tiếp
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nắm được cách đo điện áp, dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
2. Kỹ năng
- Sử dụng và đo được điện áp, dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
- Rèn kĩ năng sử dụng đồng hồ đo điện.
3. Thái độ
- Làm việc cẩn thận, khoa học
- Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng và an toàn điện.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trước bài (SGK+SGV) + thực tế ,
- Đồng hồ vạn năng, mạch điện . (đủ dùng cho các nhóm )
- Tiêu chí đánh giá :
TT
Tiêu chí đánh giá
Điểm
Điểm thực
1
Chuẩn bị: Báo cáo thực hành
1
2
Yêu cầu cần đạt :
- Làm việc theo đúng quy trình
- Thao tác dúng kĩ thuật đo
- Đọc đúng kết quả
- Đảm bảo thời gian
7
2
2
2
1
3
Thái độ làm việc:
- Làm việc nghiêm túc
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh
2
1
1
4
Tổng điểm
10
2. Học sinh :
- Ôn luyện tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vôn kế và ampekế
- Báo cáo thực hành, Pin 1,5V
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức . ( 1’)
Lớp 9a : ./ Vắng : ..
Lớp 9b : ./ Vắng : ..
Lớp 9c : ./ Vắng : ..
2. Kiểm tra . ( 15’ )
A.Phần trắc nghiệm (8 điểm )
*Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất ?
Câu 1. V
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_9.doc