A-MỤC TIÊU :
Kiến thức cơ bản :
- HS nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt)
Kỹ năng cơ bản :
- Biến đổi biểu thức – Tính toán – Giải phương trình
Rèn luyện tư duy : Tính cẩn thận, chính xác
B-CHUẨN BỊ :
Thầy: Bảng phụ
Trò : Bảng nhóm, MTBT
C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I/ Ổn định : (1)
II/ Kiểm tra bài cũ : ( 7)
GV gọi HS lên bảng chữa bài 18 c)/tr40 (SBT)
Hãy giải phương trình 3x2 – 12x + 1 = 0 bằng cách biến đổi chúng thành những
phương trình có vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
III/ Dạy học bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7297 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53-ĐS9 Ngày soạn:08/03/08
Ngày dạy :11/03/08
§4 _ CÔNG THỨC NGHIỆM
CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
A-MỤC TIÊU :
* Kiến thức cơ bản :
- HS nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
- HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt)
* Kỹ năng cơ bản :
- Biến đổi biểu thức – Tính toán – Giải phương trình
* Rèn luyện tư duy : Tính cẩn thận, chính xác
B-CHUẨN BỊ :
* Thầây: Bảng phụ
* Trò : Bảng nhóm, MTBT
C-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
I/ Ổn định : (1’)
II/ Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
GV gọi HS lên bảng chữa bài 18 c)/tr40 (SBT)
Hãy giải phương trình 3x2 – 12x + 1 = 0 bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình có vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số.
III/ Dạy học bài mới :
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’
8’
13’
Hoạt động 1: Công thức nghiệm.
GV: Ở bài trước, ta đã biết cách giải một số phương trình bậc hai một ẩn. Bài này, một cách tổng quát, ta sẽ xét xem khi nào phương trình bậc 2 có nghiệm và tìm công thức nghiệm khi phương trình có nghiệm
Cho phương trình
ax2 + bx + c = 0 (a ¹0) (1)
ta biến đổi phương trình sao cho vế trái thành bình phương của một biểu thức, vế phải là một hằng số.
- Chuyển hạng tử tự do sang VP:
ax2 + bx = - c
- Vì a ¹ 0, chia 2 vế cho a, được:
x2 + x = -
- Tách x = 2..x và thêm vào 2 vế ()2 để VT thành bình phương của một biểu thức
x2 + 2..x + ()2 = ()2 - .
(x + )2 = . (2)
- GV giới thiệu biệt thức = b2 – 4ac
Vậy
(x + )2 = . (2)
- GV giảng giải cho HS: VT của (2) là số không âm, VP có mẫu dương (4a2 >0 vì a ¹0), còn tử thức có thể dương, âm, bằng 0. Vậy nghiệm của phương trình phụ thuộc vào , bằng hoạt động nhóm hãy chỉ ra sự phụ thuộc đó.
GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao < 0 thì phương trình (1) vô nghiệm
Vậy để giải phương trình bậc 2 bằng công thức nghiệm, ta thực hiện qua những bước nào?
Hoạt động 2: Aùp dụng
VD. Giải phương trình
3x2 + 5x – 1 = 0
- Hãy xác định các hệ số a, b, c?
- Hãy tính ?
Hoạt động 3: Củng cố .
Aùp dụng công thức nghiệm để giải phương trình:
a) 5x2 – x – 4 = 0
b) 4x2 – 4x +1 = 0
c) –3x2 + x –5 = 0
GV gọi 3 HS lên bảng làm các câu trên (mỗi HS làm 1 câu)
GV cho HS nhận xét hệ số a và c của phương trình câu a)
Vì sao phương trình có các hệ số a và c trái dấu luôn có 2 nghiệm phân biệt?
GV lưu ý: Nếu phương trình có hệ số a 0 thì việc giải phương trình sẽ thuận lợi hơn
HS vừa nghe GV trình bày không phải ghi bài .
HS:
a) nếu >0 thì từ pt(2) suy ra x + =
do đó phương trình (1) có hai nghiệm:
x1 = ; x2 =
b) Nếu = 0 thì từ pt(2) suy ra x + = 0. Do đó pt(1) có nghiệm kép:
x = -
c) Nếu < 0 thì pt(2) vô nghiệm ( vì khi đó VT ³ 0, VP < 0). Do đó pt(1) vô nghiệm
a = 3; b = 5; c = -1
= b2 – 4ac
= 25 – 4.3.(-1)
= 25 + 12 = 37 > 0. do đó pt có 2 nghiệm phân biệt
x1 = =
x2 = =
HS: Ta thực hiện theo các bước:
- Xác định các hệ số a, b, c
- Tính
- Tính nghiệm theo công thức nếu ³ 0. Kết luận phương trình vô nghiệm nếu < 0
HS1: a) 5x2 – x – 4 = 0
a = 5; b = -1; c = -4
= b2 – 4ac
= (-1)2 – 4.5.(-4) = 81 > 0
do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt
x1 = = = 1
x2 = = =
HS2: b) 4x2 – 4x +1 = 0
a=4; b = -4; c = 1
= b2 – 4ac
= (-4)2 – 4.4.1 = 0
do đó phương trình có nghiệm kép là
x1 = x2 = - = =
HS3: c) –3x2 + x –5 = 0
a = -3; b = 1; c = -5
= b2 – 4ac
= 1 – 4.(-3).(-5) = -59 < 0
do đó phương trình vô nghiệm
HS: a và c trái dấu
HS: xét = b2 – 4ac, nếu a và c trái dấu thì a.c < 0
- 4ac > 0
= b2 – 4ac > 0
phương trình có 2 nghiệm phân biệt
1/ Công thức nghiệm .
Các trường hợp về nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn :
ax2 + bx + c = 0 (a ¹0)
như sau :
TH1 :
Biệt thức
= b2 – 4ac < 0 :
Phương trình vô nghiệm
TH2 :
Biệt thức
= b2 – 4ac = 0 :
PT có nghiệm kép :
x1 = x2 = -
TH3 :
Biệt thức
= b2 – 4ac > 0 :
PT có 2 nghiệm phân biệt :
x1 = ;
x2 =
2/ Aùp dụng :
VD. Giải phương trình
3x2 + 5x – 1 = 0.
PT có :
a = 3; b = 5; c = -1
= b2 – 4ac
= 25 – 4.3.(-1)
= 25 + 12 = 37 > 0.
Do đó pt có 2 nghiệm phân biệt
x1 = =
x2 = =
Chú ý :
Nếu PTBH :
ax2 + bx + c = 0 (a ¹0)
có a và c trái dấu
( tức là ac < 0) thì PT luôn có 2 nghiệm phân biệt .
IV/ Dặn dò : ( 1’)
- Học thuộc “Kết luận chung” tr44 / SGK.
- BT 15, 16 tr45 / SGK.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” tr46/ SGK.
D-RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
-----~~~~~0O0~~~~~-----
File đính kèm:
- tiet 51 ds9.doc