I. Mục tiêu :
1. kiến thức: Nắm vững các KN mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, đảo.
2. kỹ năng: Vận dụng được các KN vừa học vào việc giải các bài toán có liên quan.
3. Tư duy-Thái độ: - Hiểu và vận dụng linh hoạt, chính xác các KN
- Cẩn thận chính xác trong làm toán, hiểu và phân biệt rõ từng KN
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa hình học 10 và bảng vẽ minh họa
III. Tiến trình bài học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không KT
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Đọc và so sánh các câu :
(a): Phăng - xi - păng là ngọn núi cao nhất ở Việt Nam.
(b): π2 < 9,86
(c): Mệt quá ! Chị ơi mấy giờ rồi ?
17 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 ban cơ bản Chương I Mệnh đề-Tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2. Tuần 1.
Ngày soạn : §1. MỆNH ĐỀ
I. Mục tiêu :
kiến thức: Nắm vững các KN mệnh đề, mệnh đề phủ định, kéo theo, tương đương, đảo.
kỹ năng: Vận dụng được các KN vừa học vào việc giải các bài toán có liên quan.
Tư duy-Thái độ: - Hiểu và vận dụng linh hoạt, chính xác các KN
- Cẩn thận chính xác trong làm toán, hiểu và phân biệt rõ từng KN
II. Chuẩn bị:
Sách giáo khoa hình học 10 và bảng vẽ minh họa
III. Tiến trình bài học :
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: không KT
Bài mới :
Hoạt động 1: Đọc và so sánh các câu :
(a): Phăng - xi - păng là ngọn núi cao nhất ở Việt Nam.
(b): π2 < 9,86
(c): Mệt quá ! Chị ơi mấy giờ rồi ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm đến các câu có đặc điểm là những khẳng định đúng, sai.
- Đưa ra kết luận : Các câu ( a ), ( b ) là những mệnh đề, ( c ) không phải là mệnh đề.
- Nêu VD về những câu mệnh đề và những câu không là mệnh đề?
- (a), (b) là những khẳng định có tính chất đúng, sai: (a)- đúng, (b)-sai ,còn ( c ) không có tính khẳng định.
I. MÊNH ĐỀ. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN:
1. Mệnh đề:
Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mỗi mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
Hoạt động 2( Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề chứa biến) :
-Xét câu “n chia hết cho 3”
Hãy xác định tính đúng, sai của câu trên ?
Tìm n để câu đã cho nhận một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai?
- Chưa khẳng định được tính đúng sai của câu này.
- HS trả lời.
2. Mệnh đề chứa biến:
Hoạt động 3: (Dẫn dắt đến khái niệm phủ định của một mệnh đề ) :
So sánh đặc điểm của 2 câu :
A : " Dơi là một loài chim "
B : " Dơi không phải là một loài chim "
Xét tính đúng, sai của các mệnh đề trên và phủ định của chúng ?
Tham khảo VD2
II. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ:
Kí hiệu mệnh đề phủ định của một mệnh đề P là .
đúng khi P sai
sai khi P đúng
Hoạt động 4 (Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề kéo theo ) :
Tìm mối liên hệ giữa hai mệnh sau :
P="Tam giác ABC có hai góc bằng 600 "
Q = " Tam giác ABC là tam giác đều "
- Thấy được hai mệnh đề có thể liên hệ được với nhau để được một định lí hình học quen thuộc, tạo nên một mệnh đề mới.
- Phát hiện được các liên từ : "Nếu.. thì.."
"Nếu Tam giác ABC có hai góc bằng 600 thì Tam giác ABC là tam giác đều "
III. MỆNH ĐỀ KÉO THEO:
- Khái quát : Nếu P thì Q đgl mệnh đề kéo theo kí hiệu: P Þ Q
- PÞQ chỉ sai khi P đúng, Q sai.
- P là giả thuyết, Q là kết luận, hoặc P là ĐK đủ để có Q, hoặc Q là ĐK cần để có P.
Hoạt động 5 (Dẫn dắt đến khái niệm MĐ đảo - hai MĐ tương đương ) :
1. Cho các mệnh đề :
P = " Tam giác ABC là tam giác đều "
Q = " Tam giác ABC là tam giác cân ".
Hãy phát biểu các mệnh đề PÞQ và QÞP xét tính đúng sai của chúng ?
2. Cho các mệnh đề : Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì tam giác ABC là tam giác cân và có một gốc bằng 600 . Hãy phát biểu các mệnh đề Q Þ P, xét tính đúng sai của chúng ?
- Phát biểu mệnh đề P Þ Q và Q Þ P bằng cách sử dụng các liên từ : Nếu... thì...
- Chứng minh được các mệnh đề P Þ Q đúng, Q Þ P sai từ câu 1)
- Chứng minh được các mệnh đề Q Þ P đúng 2)
IV. MỆNH ĐỀ ĐẢO-HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG:
(Sgk)
Hoạt động 6 (Giới thiệu các kí hiệu thông qua các vd 6,7,8,9)
- Y/c HS tham khảo VD 6, 7, 8, 9.
- Hướng dẫn HS các hoạt động 8, 9, 10, 11.
- HS tham khảo VD và giải quyết các hoạt động theo hướng dẫn của GV.
V. KH: :
Củng cố bài và dặn dò:
+ Củng cố: Y/c HS nhắc lại các k/n đã học. Ta khắc sâu thêm cho HS một lần nữa.
+ Dặn dò:
Bài tập về nhà :
Bài tập 1 ( b, c, d ), bài tập 2 ( b, c, d ), bài tập 4, 5,7 trang 9 -10( SGK )
Hướng dẫn :
Bài tập 1 : b, c không là mệnh đề, chỉ là mệnh đề với giá trị của x, y cụ thể. Các bài còn lại vận dụng các khái niệm đã học để giải, chuẩn bị tiết sau sửa bài tập
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tuần 1; Ngày:..................
TT phê duyệt
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết 3. Tuần 3.
Ngày soạn: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học.
kĩ năng : - Trình bày các suy luận toán học.
- Nhận xét và đánh giá một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
GV : giáo án, SGK
HS : giải các bài tập về mệnh đề.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ .
HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ .
Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội Dung
Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề đảo.
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ”
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ”
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Viết các mệnh đề đảo.
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 3 / 10
a) Mệnh đề đảo:
+ Neáu a+b chia hết cho c thì a và b cũng chia hết cho c
+ Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0.
+ Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.
+ Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau.
b) “ điều kiện đủ ”
+ Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c.
+ Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0.
+ Điều kiện đủ để tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân.
+ Điều kiện đủ để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau.
c) “ điều kiện cần ”
+ Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c.
+ Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5.
+ Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau.
+ Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK
Gọi 3 HS lên viết 3 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ”
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ”
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 4 / 10
a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nó vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các câu a, b và c.
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Sử dụng các kí hiệu viết các mệnh đề.
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 5 / SGK
a)
b)
c)
Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK
Yêu cầu HS chỉ ra các số để khẳng định sự đúng, sai của từng mệnh đề.
Cho HS nhận xét sau đó nhận xét chung.
Phát biểu thành lời các mệnh đề và chỉ ra sự đúng, sai của nó.
Đưa ra nhận xét.
Bài tập 6 / SGK
a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề sai)
b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nó lại bằng chính nó. ( mệnh đề đúng)
c) mọi số tự nhiên n đều không vượt quá hai lần nó.
( mệnh đề đúng)
d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó. ( mệnh đề đúng)
Củng cố-Dăn dò :
- Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề.
- Ôn tập lý thuyết về mệnh đề.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập ở SBT
Tiết: 4 .Tuần 2. §2. TẬP HỢP
Ngày soạn:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được các KN tập hợp,phần tử,tập con,hai tập hợp bằng nhau.
Kĩ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu .Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các
phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử .Vận dụng được các KN tập hợp con , tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.
Tư duy: Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi,sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24 ?
Số thực x [2;3]
Có thể kể ra tất cả những số thực x như trên được hay không ?
Có thể so sánh x với các số y < 2 được không ?
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Hãy điền các kí hiệu và vào chổ trống: 3…; 3…;…;…?. – Một số a là ước của 30 nghĩa là nó thoả mãn đk gì?
- Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30 ?
- Giải PT: 2x2 – 5x + 3 = 0 ?. - Hãy liệt kê các no của PT trên ?
- Hãy liệt kê tập hợp: tập hợp học sinh của lớp cao trên 2,5m ?
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm cho HĐ4; Từ HĐ đó GV đưa ra KN tập hợp rỗng.
- GV nói về biểu đồ ven sau đó cho HS làm HĐ5.GV đưa ra câu hỏi gợi mở :
- Cho a, hỏi a có thuộc Z không ?
HS thảo luận và nhận xét, trả lời.
- Yêu cầu HS đọc HĐ6 và trả lời các câu hỏi:
- Nêu tính chất mỗi phần tử của A?
- Nêu tính chất mỗi phần tử của B?
- Vậy trả lời câu hỏi trong HĐ6
- GV nhấn mạnh thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.
3; 3
;
- a phải thoả mãn tính chất 30 chia hết cho a.
x=1;x= 3/2
Không có HS nào cao trên 2,5m.
HS đọc và thảo luận với nhóm của mình.
- HS thảo luận và trả lời.
- Chưa chắc a thuộc N
HS thảo luận và nhận xét, trả lời.
I. Khái niệm tập hợp
1.Tập hợp và phần tử
- Tập hợp là 1 KN cơ bản của toán học
aA ( a thuộc A)
aA ( a không thuộc A)
2. Cách xác định tập hợp
Có 2 cách xác định tập hợp:
Liệt kê các phần tử của nó.
Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của nó.
3. Tập hợp rỗng:
- Tập hợp rỗng () là tập hợp không chứa phần tử nào.
IV. Tập hợp con
A con B ta viết
Hoặc viết (đọc là B chứa A)
A không là con B ta viết là
Các tính chất:Với A,B,C bất kì
III. Tập hợp bằng nhau
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc lại trọng tâm của bài
HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 13
5. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Bài 1: a) . ; b) .
Bài 2: a) vì mọi hình vuông đều là hình thoi. vì có những hình thoi không là hình vuông.
b)
Bài 3: a) Các tập con của A là: .
Các tập con của B là: .
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tuần 2; Ngày:..................
TT phê duyệt
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết 5. Tuần 3.
Ngày Soạn: §3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nắm vững được các KN hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp
Kĩ năng
- Sử dụng đúng các kí hiệu . Thực hiện được các phép toán lấy giao,lấy hợp,hiệu của 2 tập hợp,phần bù của 1 tập con.Biết dùng biểu đồ ven để biểu diễn giao, hợp,hiệu của 2 tập hợp.
Tư duy-Thái độ:
- Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi, sáng tạo.
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- HS đọc trước SGK ở nhà.
- Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Gọi HS trả lời các câu hỏi:
Có những cách cho tập hợp nào? Nêu ví dụ?
Cho , hỏi rằng nếu thì có thể kết luận là được không ?
Cho, hỏi rằng thì hoặc hoặc , đúng hay sai?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Gọi HS đọc HĐ 1, thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu của hoạt động.
- GV nhấn mạnh cho HS là các phần tử của tập C vừa thuộc A vừa thuộc B,từ đó dẫn đến KN giao của 2 tập hợp
- GV vẽ biểu đồ ven sau đó yêu cầu HS xác định phần giao của A và B ?
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:(Nhằm khắc sâu kiến thức về giao của 2 tập hợp)
- Cho ,
. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
(a) (b)
(c) (d)
- Yêu cầu HS đọc HĐ2 ,thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Hãy chọn bất kì 1 HS hoặc giỏi toán hoặc giỏi văn ?
- Hãy xác định tập hợp C ?
- Có nhận xét gì về giữa các phần tử của các tập A, B, C?
- Từ hoạt động đó GV dẫn dắt để đưa ra KN hợp của 2 tập hợp.
- GV vẽ biểu đồ ven và yêu cầu HS xác định phần hợp của 2 tập hợp.
GV chú ý HS cách ghi kí hiệu.
- Yêu cầu HS đọc HĐ3 và trả lời.GV hướng dẫn bằng cách HS trả lời các câu hỏi:
- Hãy xác định ?
- Hãy xác định tập C?
-
-
-
- HS thảo luận trong nhóm và lên vẽ hình.
- HS thảo luận trong nhóm và trả lời.
- Chọn (a).
Có thể chọn bất kì 1 HS thuộc A hoặc thuộc B.
- C={Minh,Nam,Lan, Nguyệt, Cường, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê }
- Một phần tử thuộc C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
={An, Vinh, Tuệ, Quý}.
C={Minh,Bảo,Cường,Hoa,Lan}.
Gợi ý : Các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc
Từ HĐ3 GV dẫn dắt để đưa ra KN hiệu của 2 tập hợp.
GV vẽ biểu đồ ven để cho HS thấy hiệu của 2 tập hợp trên biểu đồ.
GV nói về phần bù của B trong A và chỉ ra trong biểu đồ ven.
GV nhấn mạnh rằng CAB chỉ tồn tại khi
I. Giao của hai tập hợp:
- Giao của tập A và B
- kí hiệu là
-
-
II. Hợp của hai tập hợp
- Hợp của tập A và B
- kí hiệu là .
-={hoặc}
-
III. Hiệu và phần bù của 2 tập hợp
- Hiệu của tập A và B
kí hiệu là .
-
-
- Khi thì gọi là phần bù của B trong A.Kí hiệu là CAB
* Chú ý:
- CAB chỉ tồn tại khi .
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc lại trọng tâm của bài
HS về nhà lam Btập trong SGK trang 15.
5. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Bài 1: ;;
;;.
Bài 3: a) Vì có 10 bạn vừa có HL giỏi,vừa có HK loại tốt nên số bạn hoặc có HL giỏi,hoặc
được xếp HK tốt là : 15 + 20 – 10 = 25 (bạn).
b) Số bạn HL chưa giỏi và chưa được xếp HK tốt là : 45 – 25 = 20 (bạn).
Bài 4: ; ; ;; ; .
Tiết 6. Tuần 3.
Ngày Soạn: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Giúp học sinh nắm tốt các khái niệm tập hợp , tập hợp rỗng ,tập con , hai tập hợp bằng nhau .
Kĩ năng
- Học sinh luyện tập củng cố các phép toán về tập hợp
3. Tư duy-Thái độ:
- Sau khi học xong bài này hs tích cực trong học tập. Biết vận dụng các kiển thức cơ bản vào trong một số trường hợp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, sách BT, các câu hỏi gợi mở.
- Học sinh: SGK, sách BT, Vở BT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1 : phát biểu đ/n tập con của một tập hợp? Cho VD?
Học sinh 2 : Làm btập 1?
vào bài:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
Nội Dung
Giáo viên cho học sinh làm bài trên bảng
- Đánh giá, chỉnh sửa
- Giáo viên cho học sinh làm trên bảng .
- Nhận xét, chỉnh sửa
a) A =
b) B =
a) A là con của B (vì mọi hình vuông đều là hình thoi )
b) A B & B A
Nên A = B .
a) Các tập con của A là :
b) Các tập con của B là :
A
a) Số bạn chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là :
15 + 20 – 10 = 25 .
b) Số bạn chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là :
40-25 = 20.
Bài tập 1/13 :
a) cho A=
Hãy liệt kê các phần tử của A
b)cho B={2,6,12,20,30}. Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một t/c đặc trưng cho các phần tử của nó.
Bài tập 2/13 : Tập nào là con của tập nào? chúng có bằng nhau không?
a) A là tập hợp các hvuông
B là tập hợp các hình thoi
b) A={nNn là một ước chung của 24 và 30}
B={n là một ước của 6}
Bài tập 3/13 : Tìm các tập con của tập hợp sau:
A={a,b}
B={0,1,2}
Bài tập 1/15 : (sgk)
Hãy xác định :
Bài tập 3/15 : (sgk)
Củng cố- hướng dẫn:
Củng cố các phép toán về tập hợp: Thế nào là phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp ? Phần bù ?
Hoàn thành bài tập 2 trang 15 sgk.
IV. Rút Kinh Nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tuần 3; Ngày:..................
TT phê duyệt
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết 7. Tuần 4.
Ngày Soạn: §4. CÁC TẬP HỢP SỐ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Hiểu được các kí hiệu N* ,N,Z,Q,Rvà các quan hệ giữa các tập hợp đó. Hiểu đúng các kí hiệu .
Kĩ năng
- Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. Biết giao, hợp các khoảng, đoạn.
3. Tư duy-Thái độ:
- Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi, sáng tạo.
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- HS đọc trước SGK ở nhà.
- Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời: Cho . Hãy xác định
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét mối quan hệ giữa các tập hợp đó?
GV bổ sung thêm tập N*
- GV giới thiệu các khoảng, đoạn, nửa khoảng & cách gọi, cách biểu diễn các tập đó.
- GV cần chú ý cho HS cách gọi ;.
- Sau khi đưa ra các tập con của R GV cho bài tập trắc nghiệm nhằm củng cố kiến thức:
- Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
(a). .
(b). .
(c). .
(d). Cả đều là tập con của
- Yêu cầu HS làm các BT giáo viên đưa ra (5 HS nộp sớm nhất GV chấm điểm).
- Sau khi HS nộp GV sửa bài và cho HS ghi.
- Xác định mỗi tập hợp số sau và biểu diễn trên trục số:
a)
b)
c)
d)
- HS thảo luận và trả lời
-
- HS đọc SGK xem hình 11 trang 17.
- HS thảo luận nhóm và trả lời kèm theo lời giải thích.
- Chọn (d).
- HS lấy giấy nháp ra làm và lên nộp.
a) ;
;
b) HS lên bảng vẽ.
a) (0,3)
b) (-1,7)
c) (-,0]
d) (-2,3)
I. Các tập hợp số đã học
(SGK trang 16 –17).
- N*
- N* = .
II. Các tập hợp con thường dùng của R :
Khoảng:
- .
- .
- .
Đoạn:
- .
Nửa khoảng:
- .
- .
- .
- .
III. Vận dụng
Cho các tập hợp:
a) Dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên.
b) Biểu diễn các tập hợp A, B, C, D trên trục số.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc lại trọng tâm của bài
HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 18.
5. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Bài 1: a); b); c); d); e).
Bài 2: a); b) ; c) ; d).
Bài 3: a); b); c) ; d).
Tiết 8. Tuần 4.
Ngày Soạn: §5. SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
- Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số.
Kĩ năng
- Viết số quy tròn của 1 số căn cứ vào độ chính xác cho trước. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng.
3. Tư duy-Thái độ:
- Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tính toán.
- Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- HS đọc trước SGK ở nhà.
- Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ.
- Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Dùng máy tính bỏ túi, hãy tìm khi làm tròn đến:
a) 5 chữ số thập phân b) 7 chữ số thập phân.
Câu hỏi 2: 3.14 là số đúng hay sai?
Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc VD1 sau đó trả lời: Nam và Minh lấy như vậy có đúng không?
- Từ HĐ1 GV nhấn mạnh là trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận đươc các số gần đúng
- Yêu cầu HS đọc VD2 sau đó trả lời câu hỏi: Để so sánh xem kết quả nào chính xác hơn ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đọc VD3 và thảo luận nhóm với nhau và với sự hướng dẫn của GV để đưa ra KN độ chính xác d.
- Yêu cầu HS làm HĐ2 với sự hướng dẫn của GV như sau:
- Tính đường chéo của một hình vuông ta dựa vào ĐL đã học nào?
- Hãy tính đường chéo đó bởi một số đúng.
- Với .Hãy tính c với độ chính xác tương ứng.
GV nêu về sai số tương đối thông qua phần ghi của SGK trang 21.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số (có thể GV cho vd cụ thể yêu cầu HS làm tròn).
- GV dẫn dắt để cách viết quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
- Cho HS đọc VD4, VD5 sau đó làm HĐ3. GV cần đưa ra quy tắc làm tròn. GV hướng dẫn HS làm HĐ3 bằng cách đưa ra câu hỏi:
- Sai số tuyệt đối của a) bằng bao nhiêu?
- Hàng đơn vị của số của a) có đáng tin không?
- Hàng trăm của số của a) có đáng tin không?
- Hàng nghìn của số của a) có đáng tin không?
- GV cho HS làm phần b) tương tự như trên.
- Không, đó chỉ là những số gần đúng của với những độ chính xác khác nhau.
- HS đọc HĐ1 và thảo luận.
- Tính khoảng cách từ các kết quả đó đến số đúng trên trục số rồi xem số nào gần số đúng hơn.
- HS đọc VD3, thảo luận và đưa ra KN độ chính xác d.
- HS làm HĐ2 bằng cách trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- ĐL pitago
c =3x1,4142135
=4,2426405
- HS nhắc lại quy tắc làm tròn số. Làm tròn các số GV đưa ra.
- HS thảo luận và làm HĐ3
- 200
- Không vì 1 < 200
- Không vì 100 < 200
- Có vì 1000 > 200
- HS làm phần b) tương tự như phần a).
I. Số gần đúng:
II. Sai số tuyệt đối
1. Sai số tuyệt đối của một số gần đúng:
- Nếu a là số gần đúng của số đúng thì sai số tuyệt đối là.
2. Độ chính xác của một số gần đúng:
- Nếu .Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d. viết gọn là: .
III. Quy tròn số gần đúng:
1. Nhắc lại về quy tắc làm tròn: (sgk)
2. Cách viết quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước:
Quy tắc làm tròn
- Cho số gần đúng a của số .Trong số a, một chữ số gọi là chữ số chắc (hay đáng tin) nếu sai số tuyệt đối của số a không vượt quá 1 đơn vị của hàng có chữ số đó.
- Cách viết chuẩn số gần đúng dưới dạng số thập phân là cách viết trong đó mọi chữ số đều là chữ số chắc.Nếu ngoài các chữ số chắc còn có các chữ số khác thì phải quy tròn đến hàng thấp nhất có chữ số chắc.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhắc lại trọng tâm của bài
HS về nhà lam Btập trong SGK trang 23 – 24.
5. Hướng dẫn giải bài tập SGK
Bài 1: Nếu lấy là 1,71 thì vì 1,70 < = 1,7099…< 1,7100 nên ta có : || < |1,70 – 1,71| = 0,01. Vậy sai số tuyệt đối trong trường hợp này không vượt quá 0,01.
Tương tự nếu lấy là 1,710 thì vì 1,709 < = 1,7099…< 1,71 nên ta có:
| -1,710 | < |1,709 – 1,710| = 0,001. Vậy sai số tuyệt đối trong trường hợp này không vượt quá 0,001.
Nếu lấy là 1,7100 thì vì 1,7099 < = 1,7099…< 1,7100 nên ta có:|-1,7100| < |1,7099 – 1,7100| = 0,0001. Vậ
File đính kèm:
- Chương I- Mệnh đề-tập hợp.doc