Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 61 Bài tập ôn tập chương III (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- Giúp học sinh nắm được các kỹ năng về giải bài tập về các phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến.

- Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học.

- Học sinh: Bài tập ôn tập, dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 năm học 2001- 2002 Tiết 61 Bài tập ôn tập chương III (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Tiết chương trình: 61 Ngày dạy: Tên bài dạy BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp học sinh nắm được các kỹ năng về giải bài tập về các phép dời hình và phép đồng dạng: phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép tịnh tiến. Rèn cho học sinh kỹ năng logich, tính cẩn thận khi vẽ một hình hình học, cũng như khi biểu diễn một phép biến hình cơ bản. CHUẨN BỊ: Giáo viên Nghiên cứu bài soạn, phấn màu, dụng cụ dạy học. Học sinh: Bài tập ôn tập, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu các câu hỏi ôn tập song song với giải bài tập ôn. 3/ Nội dung bài mới: Bài tập 4: a) Cho hai đường thẳng song song a và a’ có bao nhiêu phép tịnh tiến a thành a’. b) Cho các đường thẳng a,a’b,b’ trong đó a//a’ và b//b’, có bao nhiêu phép tịnh tiến biến a thành a’ và b thành b’ Giải: a) Lấy một điểm AỴa và một điểm A’Ỵa’ phép tịnh tiến biến a thành a’. Do a và a’ có thể lấy bất kỳ nên có vô số phép tịnh tiến biến a thành a’ b) Gọi A là giao điểm của a và b. Vì a//a’ và b//b’ nên a’ và b’ cùng cắt nhau tại một điểm mà ta gọi là A’. Rõ eràng phép tịnh tiến theo vectơ biến a thành a’ và b thành b’. Bài tập 5: Cho hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia AB lấy điểm P, trên tia đối của tia CD lấy điểm Q. Hãy xác định điểm M trên cạnh BC và một điểm N trên cạnh AD sao cho MN//CD và tổng PN + QM nhỏ nhất. Giải: Thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ Ta được ảnh của điểm D là điểm D’. Nối PD’ cắt cạnh AB tại điểm M. Qua M dựng đường thẳng song song với CD, cắt BC tại điểm N. Ta chứng minh tổng PM+QN với hai điểm M,N dựng như vậy la øbé nhất. Thật vậy dễ thấy: Tứ giác MNQD’là hình bình hành nên: MD’ = QN ; PM+QN = PM+MD’=PD’(1). Xét hai điểm M’ỴAD và N’ỴCB Với M’N’//DC. Nối M’D’ = QN’ Ta có tứ giác M’N’QD’ là hình bình hành nên M’D’ = QN’ Do đó: PM’+ QN’ = PM’+M’D’ (2) Trong tam giác: PM’D’ thì: PM’ + M’D’ ³ PD’ (3) Từ (1), (2), (3) Suy ra: PM’+ QN’ ³ PM + QN Vậy tổng PM + QN nhỏ nhất. Bài tập 6: a) Trường hợp AB và A’B’ không song song nhau: - Kẻ trung trực d của AB và trung trực d’ của A’B’. - Lấy giao điểm O của d và d’. Gọi a là góc giữa d và d’. Phép quay tâm O góc a biến A ® A’, B ® B’ - Trường hợp AB//A’B’ : ta có: d//d’ Trong trường hợp nầy ta chọn tâm quay a là trung điểm của đoạn AA’ và góc quay a = 1800. b) Giả sử hai đường thẳng AB và A’B’ cắt nhau tại O. Dựng tia phân giác Oz . Thực hiện phép đối xứng trục với trục Oz ảnh của đoạn AB là đoạn A1B1. Sau đó thực hiện phép tịnh tiến theo vectơ 4/ Củng cố: - Giáo viên gọi học sinh nêu cách giải bt 5,6 5/ Dặn dò: - Về học bài và làm các bài tập còn lại. Giáo viên gọi lớp trưởng kiểm điện học sinh vắng ở góc bảng. -Phương pháp nêu vấn đề - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và vẽ hình. a A a’ A’ a A a’ A’ b b’ - Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm khuyến khích nếu học sinh trả lời đúng. - Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau bằng cách đặt các câu hỏi vừa sức để học sinh có thể tự trả lời, từ đó kích thích nhiều học sinh có ý thức đóng góp xây dựng bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình và tìm cách giải. D D’ C Q M N M N P A B Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và tìm cách giải bài tập 5. Ta có: Trong tam giác: PM’D’ thì: PM’ + M’D’ ³ PD’ (3) Từ (1), (2), (3) Suy ra: PM’+ QN’ ³ PM + QN Vậy tổng PM + QN nhỏ nhất. * Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 6 . Chú ý vẽ hình đúng chính xác. Bài tập 6: Cho hai đoạn thẳng bằng nhau AB và A’B’ a) Hãy xác định phép quay biến A thành A’ và biến B thành B’ b) Hãy xác định phép đối xứng trục biến A thành A’ và biến B thành B’ - Hãy neu cách giải bài tập 6? - Chú ý vẽ hình vẽ dễ hình tránh trường hợp bị ngộ nhận. A I B O a B I A’ - Giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập ở nhà để học sinh có thể tự giải được. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTiet 61.doc