Giáo án Đại số 10 (chọn bộ)

1. Mục tiêu

1.1 Về kiến thức:

- Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề

- Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận

- Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại () . Phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu đó

1.2 Về kĩ năng:

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai trong những trường hợp đơn giản

- Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề

1.3 Về thái độ , tư duy

- Biết quy lạ về quen

- Cẩn thận , chính xác

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 - Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi

 - Học sinh: Đọc trước bài

3. Tiến trình bài học:

 

doc125 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 (chọn bộ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: Tiết::1-2 Ngày soạn: mệnh đề 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề - Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận - Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại () . Phủ định các mệnh đề chứa các kí hiệu đó 1.2 Về kĩ năng: - Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng sai trong những trường hợp đơn giản - Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương - Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi - Học sinh: Đọc trước bài 3. Tiến trình bài học: Tiết 1 Hoạt động 1: Mệnh đề Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời ví dụ 1 - Trả lời ví dụ 2 - Học sinh đưa ra khái niệm - HS nêu ví dụ tương tự - Nêu ví dụ để HS nhận biết khái niệm VD1: Đúng hay sai a) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam b) 2 + 3 = 7 c) 7 chia hết cho 2 VD2: - Các em đã làm bài chưa ? - Nhanh lên đi ! - Thông qua ví dụ trên để nêu lên khái niệm - Nêu ví dụ những câu là mệnh đề, những câu không là mệnh đề Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến Xét câu sau: n chia hết cho 9 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Phụ thuộc vào n - Mệnh đề sai - Mệnh đề đúng - Nêu ví dụ - x= 4 - x= 2 - Nhận xét gì về tính đúng sai câu trên - n=4 ? - n=5 ? - Cho HS ghi nhận kết quả - Cho ví dụ khác về mệnh đề chứa biến - Xét câu: x > 3 . Hãy tìm giá trị thực của x để câu đã cho, nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề Nam nói: - Dơi là một loài chim Minh phủ định: - Dơi không phải là một loài chim Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Xét tính đúng sai - Nêu khái niệm - Phát biểu mệnh đề phủ định - HS phát biểu - Yêu cầu HS xét tính đúng sai các câu trên - Từ ví dụ hình thành khái niệm - Cho HS ghi nhận kết quả - Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau A: là số vô tỉ B: Tổng hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo Cho câu: Nếu tam giác có hai góc bằng 600 thì tam giác đều Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Xét tính đúng sai - Phân biệt - Phát biểu mệnh đề P Q - Trả lời - Yêu cầu HS xét tính đúng sai các câu trên - Phân biệt câu có mấy mệnh đề - Được nối với nhau bởi các liên từ nào - Cho hai mệnh đề : A: Tam giác ABC đều B: Tam giác ABC cân Phát biểu mệnh đề A B và xét tính đúng sai Bài tập về nhà : Làm các bài tập 1,2,3 SGK Đọc tiếp phần IV, V Tiết 2 3. Tiến trình bài học: 1.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Cho câu: Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân Mệnh đề trên có dạng như thế nào Xét tính đúng sai và chỉ rỏ giả thiết , kết luận Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Thông qua kiểm tra bài cũ để chuẩn bị cho bài mới 2.Bài mới Hoạt động 2: Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Phát biểu mệnh đề Q P - Trả lời câu hỏi - Phát biểu điều cảm nhận được - HS ghi nhận kết quả - Phát biểu - Mệnh đề trên có dạng P Q - Hãy phát biểu mệnh đề Q P - Xét tính đúng sai câu đó - Xét tính đúng sai và phát biểu mệnh đề Q P của mệnh đề sau : Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân và có một góc bằng 600 - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Sử dụng khái niệm điều kiện cần và đủ phát biểu lại câu sau :  Tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân và có một góc bằng 600 và ngược lại Hoạt động 3 : Kí hiệu , Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe và ghi nhận kí hiệu - Ghi nhận kí hiệu - Lập mệnh đề phủ định - Phát biểu lại bằng kí hiệu - Ghi nhận về mệnh đề phủ định chứa các kí hiệu , - Thông qua ví dụ cho học sinh ghi nhận kí hiệu - Xét câu : Bình phương mọi số thực lớn hơn hoặc bằng 0 .Ta viết lại như sau : x:x2 0  - Từ ví dụ cho HS ghi nhận kí hiệu - Xét câu : Có một số nguyên nhỏ hơn 0. Ta viết lại : - Từ ví dụ cho HS ghi nhận kí hiệu - Lập mệnh đề phủ định các mệnh đề trên - Dùng các kí hiệu , để viết lại các mệnh đề vừa lập được - Cho HS ghi nhận mệnh đề phủ định của các mệnh đề chứa các kí hiệu , Hoạt động 4: Cũng cố về mệnh đề chứa kí hiệu , Phát biểu thành lời các mệnh đề sau : Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ - Phát biểu Giao nhiệm vụ cho HS Yêu cầu HS phát biểu 4. Cũng cố toàn bài: - Hiểu được khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phép kéo theo - Phân biệt được các khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết kết luận, điều kiện cần và đủ - Biết sử dụng các khái niệm đó để phát biểu lại các định lí - Hiểu được các kí hiệu , 5. Bài tập về nhà: 4,5,6,7 (SGK) Tuần: Ngày soạn: Tiết:: 3 Ngày soạn: luyện tập 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: Cũng cố khắc sâu kiến thức về : - Mệnh đề , mệnh đề chứa biến , mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương - Biết sử dụng ngôn ngữ :điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ. 1.2 Về kĩ năng: - Rèn kĩ năng xét tính đúng sai một mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, sử dụng khái niệm điều kiện cần , điều kiện đủ , điều kiện cần và đủ để phát biểu lại một mệnh đề - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh phủ định của đề chứa kí hiệu và - Rèn luyện kĩ năng lập mệnh đề đảo của một mệnh đề 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống bài tập - Học sinh: Chuẩn bị bài tập 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong quá trình học 2. Bài mới : Hoạt động 1: Cũng cố mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định bài tập 1,2 Hoạt động của HS Hoạt động của GV -Nhắc lại mệnh đề chứa biến -Trình bày lời giải : Chỉ ra câu là mệnh đề, câu là mệnh đề chứa biến Lập mệnh đề phủ định - Chỉnh sữa hoàn thiện -Yêu cầu học sinh nhắc lại mệnh đề , mệnh đề chứa biến , phủ định mệnh đề - Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS khác nhận xét - Đưa ra lời giải đúng - Đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Phát biểu mệnh đề đảo , sử dụng khái niệm điều kiện cần , điều kiện đủ ,điều kiện cần và đủ để phát biểu lại một mệnh đề thông bài tập 3a,d, 4a,c Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Học sinh nêu dạng mệnh đề kéo theo : Nếu P thì Q - Nêu mệnh đề đảo của mệnh đề P Q - Chỉ ra mệnh đề P và Q trong bài toán - Kiểm tra dạng mệnh đề kéo theo - Gọi HS phát biểu tại chổ - Yêu cầu HS chỉ ra mệnh đề P và Q - Yêu cầu HS dùng các khái niệm trên để phát triển - Đánh giá cho điểm Hoạt động 3 : Cũng cố mệnh đề chứa kí hiệu với , thông qua bài tập 5, 6,7 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lên bảng viết - Nhận xét - Chỉnh sửa hoàn thiện - Phát biểu - Xét đúng sai -Yêu cầu HS dùng các kí hiệu, để viết lại mệnh - Yêu cầu HS khác nhận xét - Đưa ra lời giải đúng - Yêu cầu học sinh chỉ ra mệnh đề chứa kí hiệu , - Yêu cầu HS phát biểu bằng lời, xét tính đúng sai - Hướng dẫn HS lập mệnh đề phủ định 4. Cũng cố : - Nắm vững khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phép kéo theo - Biết sử dụng khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết kết luận, điều kiện cần và đủ để phát biểu lại định lí - Lập mệnh đề phủ định của mệnh chứa kí hiệu với mọi và mệnh đề chứa kí hiệu tồn tại 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập 1,2 ,3 (SGK) - Đọc bài tập hợp *Bổ sung: Tuần: Ngày soạn: Tiết::4 Ngày soạn: tập hợp 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, phần tử 1.2 Về kĩ năng: - Sử dụng đúng các kí hiệu , . Biết diễn đạt khái niệm bằng ngôn ngữ mệnh đề - Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp - Vận dụng được khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống câu hỏi, hình vẻ - Học sinh: Đọc trước bài 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử Cho ví dụ về tập hợp . Dùng các kí hiệu để điền vào (...) A) 3 ... B) C) ... D) ... Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu ví dụ - Lên bảng điền vào chổ trống - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức -Yêu cầu học sinh cho ví dụ - Yêu cầu HS điền vào chổ trống - Cho HS phát biểu điều cảm nhận được - Cho HS ghi nhận kiến thức Hoạt động 2: Cách xác định tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lới câu hỏi 1 - Trả lới câu hỏi 2 - Nêu các cách xác định tập hợp - Ghi nhận kiến thức - CH1: Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của 30 - CH2: Tập hợp B các nghiệm phương trình được viết là B = . Hãy liệt kê các phần tử của tập B - Từ đó yêu cầu HS nêu các cách xác định tập hợp - Nêu biểu đồ Ven Hoạt động 3 : Tập hợp rỗng Hãy liệt các phần tử của tập hợp A= Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kí hiệu - Yêu cầu HS liệt kê các phần tử - Yêu cầu HS khác nhận xét - Cho HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Cho HS ghi nhận kí hiệu Hoạt động 4 : Tập hợp con Biểu đồ minh hoạ trong hình 1 nói gì về quan hệ gữa tập hợp các số nguyên và tập hợp các số hữu tỉ ? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không? Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Quan sát , trả lời - Phát biểu điều cảm nhận được - Phát biểu lại - Ghi nhớ kí hiệu - Nêu nhận xét - Treo tranh vẻ hình minh hoạ - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Cho HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm -Yêu cầu HS dùng kí hiệu phát biểu lại định nghĩa - Yêu cầu HS ghi nhớ kí hiệu - Cho quan sát hình 2 để rút ra nhận xét Hoạt động 5 : Tập hợp bằng nhau Xét hai tập hợp sau: A={n| n là bội của 4 và 6} ; B = {n| n là bội của 12} Hãy kiểm tra các kết luận sau : a) A B b) B A Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Phát biểu điều cảm nhận được - Phát biểu lại - Ghi nhớ kí hiệu - Yêu cầu HS kiểm tra - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm -Yêu cầu HS dùng kí hiệu phát biểu lại định nghĩa - Yêu cầu HS ghi nhớ kí hiệu 4. Cũng cố : Câu hỏi1: Cho tập hợp A={ a, b }. Tập nào sau đây là tập con của A A) {a} B) {a,b,c} C) {b} D) Câu hỏi2: Xác định các phần tử của tập hợp {x| (x2 – 2x + 1)(x – 3) = 0} - Nắm được tập hợp, phần tử là gì , khái niệm tập rỗng, tập con , hai tập hợp bằng nhau - Nắm và nhớ các kí hiệu , và biết sử dụng - Biết phát biểu các khái niệm tạp hợp con, tập hợp bằng nhau dưới dạng mệnh đề 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập - Đọc bài các phép toán tập hợp Tuần: Ngày soạn: Tiết::5 Ngày soạn: Các phép toán tập hợp 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được các phép toán : giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu và phần bù của hai tập hợp 1.2 Về kĩ năng: - Sử dụng đúng các kí hiệu A\ B, CEA - Thực hiện được các phép lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp , hiệu của hai tập hợp , phần bù một tập hợp con - Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp , hiệu của hai tập hợp 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống câu hỏi - Học sinh: Đọc trước bài 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : Cho A =  B = Liệt kê các phần tử của A và B Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lên bảng làm bài - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Thông qua kiểm tra bài cũ để chuẩn bị cho bài mới 2. Bài mới : Hoạt động 2: Giao của hai tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Quan sát và ghi nhận -Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18 - Yêu cầu HS nhận xét các phần tử của tập hợp C so với hai tập hợp A và B - Cho HS phát biểu điều cảm nhận được - Cho HS ghi nhận kiến thức(dưới dạng mệnh đề) - Minh hoạ bằng biểu đồ Ven Hoạt động 3 : Hợp của hai tập hợp Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các HS giỏi Toán , giỏi Văn của lớp 10 B. Biết A = {Nam, Lan, Hoa, Hoàng} ; B = {Hương, Hoa, Mai, An, Quang} (các HS trong lớp không trùng tên nhau). Gọi C là tập hợp đội tuyển thi học sinh giỏi của lớp gồm các bạn giỏi Toán hoặc giỏi Văn Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Xác định tập hợp C - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Ghi nhớ tên gọi và kí hiệu - Minh hoạ bằng biểu đồ Ven -Yêu cầu HS xách định tập hợp C - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi và kí hiệu - Cho HS minh hoạ bằng biểu đồ Ven Hoạt động 4 : Hiệu và phần bù hai tập hợp Giả sử A là tập hợp các học giỏi cảu lớp 10B là: A = {Anh, Minh, Vinh, Lan, Lý} Tập hợp B các học sinh của tổ 1 lớp 10B là : B = {Hưng, Hoa, Liên, Anh, Hà, Lý} Xác định tập C các HS giỏi của lớp 10B không thuộc tổ 1 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Xác định tập hợp C - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Ghi nhớ tên gọi và kí hiệu - Minh hoạ bằng biểu đồ Ven - Ghi nhận kiến thức về phần bù một tập hợp con -Yêu cầu HS xách định tập hợp C - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá hình thành khái niệm - Yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi và kí hiệu - Cho HS minh hoạ bằng biểu đồ Ven - Cho HS ghi nhận khái niêm phần bù một tập hợp con và kí hiệu Hoạt động 5 : Cũng cố về giao, hợp , hiệu hai tập hợp Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A B, A B, A\ B trong các trường hợp sau A B B A A B Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn - Phát hiện sai lầm và sữa chữa - Ghi nhận kiến thức - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm (mỗi nhóm 2 hình) - Theo giỏi HĐ học sinh - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả 4. Cũng cố : - Cần nắm được khái niệm giao, hợp , hiệu hai tập hợp - Cách xác định giao, hợp, hiệu hai tập hợp - Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn hợp , giao, hiệu hai tập hợp 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập 1,3,4 - Đọc bài các tập hợp số *Bổ sung: Tuần: Ngày soạn: Tiết::6 Ngày soạn: Các tập hợp số 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được các kí hiệu N*, N, Z, Q, R và mối quan hệ giữa các tập hợp đó - Hiểu đúng các kí hiệu (a ; b) ; [a ; b] ; (a ; b] ; [a ; b) ; ( ; a) ; ( ; a] ; (a ; ) ; [a ; ) ; ( ;) 1.2 Về kĩ năng: - Biết biểu diễn khoảng đoạn trên trục số - Biết tìm tập hợp giao, hợp , hiệu của các khoảng đoạn và biểu diễn trên trục số 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống câu hỏi - Học sinh: Đọc trước bài 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : Nhắc lại định nghĩa giao, hợp, hiệu của hai tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời câu hỏi - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời - Thông qua kiểm tra bài cũ để chuẩn bị cho bài mới 2. Bài mới : Hoạt động 2: Các tập hợp số đã học Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Vẽ hình minh hoạ - Nhắc lại các tập hợp đã học - Ghi nhớ các kí hiệu - Yêu cầu HS vẽ biểu đồ minh hoạ quan hệ bao hàm các tập hợp số đã học - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm các tập hợp số đã học - Cho HS ghi nhớ các kí hiệu Hoạt động 3 : Các tập con thường dùng của R Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lắng nghe và ghi chép - Đưa ra ví dụ - Quan sát - Ghi nhận kiến thức * Nêu các các tập hợp con của R - Khoảng (a ; b) = { x R | a < x < b} *VD: (-3 ; 2) = { x R | -3 < x < 2} (a ; ) = { x R | a < x } *VD: (1 ; ) = { x R | 1 < x } ( ; a) = { x R | x < a} - Đoạn [a ; b] = { x R | a x b} * VD: [-1 ; 5] = { x R | -1 x 5} - Nửa khoảng (SKG) - Yêu cầu HS đưa ra ví dụ * Hướng dẫn học biểu diễn trên trục số Hoạt động 4 : Luyện tập Xác định các tập hợp sau và biều diễn trên trục số a) b) c) d) e) (-2 ; 3) \ (1 ; 5) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn - Phát hiện sai lầm và sữa chữa - Ghi nhận kiến thức - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm (mỗi nhóm 1câu) - Theo giỏi HĐ học sinh - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả 4. Cũng cố : - Cần nắm được các khái niệm khoảng, đoạn , nửa khoảng - Cần nắm được cách xác định giao, hợp , hiệu các khoảng, đoạn và biểu diễn chúng trên trục số - Nhớ được các kí hiệu N*, N, Z, Q, R 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập 1, 2, 3 - Đọc bài các số gần đúng , sai số Tuần: Ngày soạn: Tiết::7 Ngày soạn: số gần đúng. Sai số. Bài tập 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Biết khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng 1.2 Về kĩ năng: - Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống câu hỏi, máy tính bỏ túi - Học sinh: Đọc trước bài, máy tính bỏ túi 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 : Cho hai tập hợp A=(-2 ; 5) , B=[2 ; 6] . Xác định AB , A B Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Làm bài - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng làm bài 2. Bài mới : Hoạt động 2: Số gần đúng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe và hiểu nhiệm vụ - Nêu nhận xét : + Các kết quả thu được đều là giá trị gần đúng - Trả lời hoạt động 1 (các số gần đúng) - Nhận xét - Nêu ví dụ cụ thể để HS nhận biết khái niệm VD: Khi tính diện tích cảu hình tròn bán kính r=2cm theo công thức S=r2. Nam lấy giá trị gần đúng của là 3,1 và được kết quả S=3,1.4=12,4(cm2). Minh lấu giá trị gần đúng của là 3,14 và được kết quả S = 3,14.4 =12,56(cm2). - Nhận xét gì về hai kết quả tính được của Nam và Minh - Yêu cầu HS làm hoạt động 1 SGK - Yêu cầu HS nêu lên nhận xét Hoạt động 3 : Sai số tuyệt đối của một số gần đúng Ta hãy xem trong hai kết quả tính diện tích hình tròn (r = 2cm) của Nam và Minh, kết quả nào chính xác hơn Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nêu nhận xét (Kết quả của Minh gần với kết quả đúng hơn) - Phát biểu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Thông qua ví dụ cho HS hình thành khái niệm VD: Ta thấy 3,1<3,14< Do đó : 3,1.4<3,14.4<.4 hay 12,4<12,56<S= .4 - Từ ví dụ cho HS nêu nhận xét - Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được - Chính xác hoá và cho HS ghi nhận khái niệm Hoạt động 4 : Độ chính xác của một số gần đúng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời câu hỏi 1 - Trả lời câu hỏi 2 - Nêu điều cảm nhận được - Ghi nhận kiến thức - Đọc chú ý CH1: Có thể xác định được sai số tuyệt đối của các kết quả tính diện tích hình tròn của Nam và Minh dưới dạng số thập phân không? CH2:Ta có thể ước lượng sai số tuyệt đối này nhỏ hơn một số nào đó không? - Yêu cầu HS nêu lên điều cảm nhận được - Cho HS ghi nhận kiến thức - Yêu cầu HS đọc chú ý Hoạt động 5 : Quy tròn số gần đúng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhắc lại quy tắc làm tròn số đã học - Theo dõi và ghi nhận - Trả lời - Tự làm ví dụ tươngtự - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc làm tròn số - Cho l = 1745,25m 0,01m. Hãy viết số quy tròn của số a=1745,25 - Hướng dẫn HS cách làm + Để viết được số quy tròn ta phải dựa vào gì + Vậy độ chính xác của nó là bao nhiêu - Yêu cầu HS tự làm ví dụ tương tự Hoạt động 6 : Luyện tập * Cũng cố kĩ năng làm tròn số và ước lượng sai số tuyệt đối thông qua bài tập 3 Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc đầu bài và nghiên cứu cách giải - Độc lập tiến hành giải - Thông báo kết quả cho GV - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết - Nhận và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 HS hoàn thành trước - Đánh giá kết quả hoàn thiện của từng HS *Cũng cố kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với số gần đúng thông qua Bài tập 4: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhận nhiệm vụ - Thực hiên trên máy tính - Giao nhiệm vụ cho HS - Hướng dẫn HS dùng máy tính để tính 4. Cũng cố : - Cần nắm được các khái niệm số gần đúng, sai số tuyệt đối, độ chính xác của một số gần đúng - Cần nắm được cách viết số quy tròn của một số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với số gần đúng 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập 1, 2, 5 Tuần: Ngày soạn: Tiết::8 Ngày soạn: ôn tập 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: Cũng cố khắc sâu kiến thức về : - Mệnh đề. Phủ định mệnh đề. Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần , điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ - Tập hợp con. Hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp - Khoảng, đoạn, nửa khoảng - Số gần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng 1.2 Về kĩ năng: - Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lí Toán học - Biết sử dụng các kí hiệu , . Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu và - Xác định được giao, hợp, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn - Biết quy tròn số gần đúng 1.3 Về thái độ , tư duy - Biết quy lạ về quen - Cẩn thận , chính xác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Giáo viên: SGK, hệ thống bài tập - Học sinh: Ôn lại các phần đã học. Chuẩn bị bài tập 3. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng trả lời ( câu 1 đến câu 8) 2. Bài mới : Hoạt động 2: Xét mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp sau A là tập hợp các tứ giác D là tập hợp các hình chữ nhật B là tập hợp các hình bình hành E là tập hợp các hình vuông C là tập hợp các hình thang G là tập hợp các hình thoi Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn - Phát hiện sai lầm và sữa chữa - Ghi nhận kiến thức - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Theo giỏi HĐ học sinh - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả - Tương tự cho câu b Hoạt động 3: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau a) A= {3k – 2 | k = 0 ,1, 2, 3, 4, 5} Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhận nhiệm vụ - Lên bảng làm bài tập - Nhận xét - Ghi nhận kiến thức - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Cho HS nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả - Tương tự cho câu b , c Hoạt động 4 : Bài tập 11,12 b,c SGK Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hoạt động nhóm để tìm kết quả bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm nhận xét lời giải của bạn - Phát hiện sai lầm và sữa chữa - Ghi nhận kiến thức - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm (nhóm 1,2 câu 11 ; nhóm 4,5 câu 12 b ; nhóm 5,6 câu 12 c ) - Theo giỏi HĐ học sinh, hướng dẫn khi cần thiết - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét - Sửa chữa sai lầm - Chính xác hoá kết quả Hoạt động 5 : Bài tập 14 SGK Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Đọc đầu bài và nghiên cứu cách giải - Độc lập tiến hành giải - Thông báo kết quả cho GV - Giao nhiệm vụ và theo dõi hoạt động của HS, hướng dẫn khi cần thiết - Nhận và chính xác hoá kết quả của 1 hoặc 2 HS hoàn thành trước - Đánh giá kết quả hoàn thiện của từng HS Hoạt động 6 : Bài tập 16,17 SGK Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Trả lời - Giao nhiệm vụ cho HS - Gọi HS trả lời - Sửa chữa sai lầm (nếu có) 4. Cũng cố : - Phân biệt được khái niệm khoảng, đoạn, nửa khoảng - Thành thạo cách xác định giao, hợp, hiệu của hai tập hợp - Biết cách quy tròn các số gần đúng - Phân biệt khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ 5. Bài tập về nhà: - Làm các bài tập còn lại (SGK) - Đọc bài hàm số Tuần: Ngày soạn: Tiết::9 Ngày soạn: hàm số 1. Mục tiêu 1.1 Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị hàm số - Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ - Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ

File đính kèm:

  • docDai so 10 CB tron bo.doc
Giáo án liên quan