Giáo án Đại số 10 cơ bản học kỳ 2

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1) Kiến thức cơ bản:

 - HS nắm được khái niệm nhị thức bậc nhất , định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.

 - Cách xét dấu tích ,thương các nhị thức bậc nhất để áp dụng vào giải bất phương trình.

 - Cách bỏ giá trị tuyệt đối trong biểu thức có giá trị tuyệt đối, vận dụng để giải bất phương trình chứa giá trị

 tuyệt đối.

 2) Kĩ năng:

 - Thành thạo các bước xét dấu nhị thức bậc nhất.

 - Biết cách giải bất phương trình dạng tích , thương hoăc có chứa giá trị tuyệt đối của những nhị thức bậc

 nhất.

 3) Trọng tâm:

 - Áp dụng xét dấu tích , thương các nhị thức bậc nhất vào giải bất phương trình.

II. PHƯƠNG PHÁP :

 Phương pháp gợi mở , vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm.

III. TIẾN TRÌNH:

 1./ KIỂM TRA BÀI CŨ:

 *Hoạt động 1:

 

doc57 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT Số tiết : 2 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1) Kiến thức cơ bản: - HS nắm được khái niệm nhị thức bậc nhất , định lí về dấu của nhị thức bậc nhất. - Cách xét dấu tích ,thương các nhị thức bậc nhất để áp dụng vào giải bất phương trình. - Cách bỏ giá trị tuyệt đối trong biểu thức có giá trị tuyệt đối, vận dụng để giải bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối. 2) Kĩ năng: - Thành thạo các bước xét dấu nhị thức bậc nhất. - Biết cách giải bất phương trình dạng tích , thương hoăc có chứa giá trị tuyệt đối của những nhị thức bậc nhất. 3) Trọng tâm: - Áp dụng xét dấu tích , thương các nhị thức bậc nhất vào giải bất phương trình. II. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp gợi mở , vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH: 1./ KIỂM TRA BÀI CŨ: *Hoạt động 1: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại giải vào nháp 2x – 3 > 0 x > 2x – 3 < 0 x < Hãy giải các bất phương trình sau: 2x – 3 >0 2x – 3 < 0 2./ GIẢNG BÀI MỚI: I) Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất *Hoạt động 2: Nhị thức bậc nhất , dấu của nhị thức bậc nhất. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy *HS trả lời các câu hỏi của GV: + 2x – 3 là một nhị thức hệ số a = 2 > 0 + 2x – 3 cùng dấu với a khi x > + 2x – 3 trái dấu với a khi x < x = là nghiệm của nhị thức 2x – 3 * 1 HS nói cách xét dấu nhị thức bậc nhất : + Tìm nghiệm. + Theo qui tắc “ phải cùng , trái trái”. + Ta có thể biểu diễn kết quả trên như sau x – + f(x) – 0 + + Gv nêu khái niệm nhị thức bậc nhất (SGK) +Từ đó ta có định lí về dấu của về nhị thức bậc nhất (SKG) Kết quả trên dược thể hiện qua bảng x – + f(x) trái dấu với a 0cùng dấu với a Để xét dấu nhị thức ta thực hiện các bước như thế nào? *Hoạt động 3: Áp dụng Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS giải bài tập a, b HS trả lời các câu hỏi của GV để giải bài tập c) + m = 0 thì h(x) = –1 < 0 + m 0 thì h(x) là một nhị thức bậc nhất có nghiệm x = + Ta xét 2 trường hợp m > 0 ; m < 0 lập bảng xét dấu ứng với mỗi trường hợp. Hãy xét dấu các nhị thức sau : f(x) = 3x + 2 g(x) = –x +5 h(x) = mx – 1 ( với m là tham số đã cho) GV đặt câu hỏi gợi ý để HS giải bài tập c) + Làm thế nào biết dấu của hệ số a để lập bảng xét dấu? 2) Xét dấu tích , thương các nhị thức bậc nhất *Hoạt động 4: Ví dụ Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS giải bài tập a, b a) x 4 x – 4 – | - 0 + 5 – 2x - 0 + | + f(x) + 0 - 0 + *f(x) > 0 khi < x < 4 *f(x) 4 b) HS chú ý khi x = 0 thì g(x) không xác định. Hãy xét dấu các biểu thức sau : f(x) = (x – 4)(5 – 2x) g(x) = Yêu cầu HS nhận xét trong mỗi bài tập có mấy nhị thức, tìm nghiệm của mỗi nhị thức. GV hướng dẫn HS thực hiện các bước tìm nghiệm ,lập bảng dể xét dấu biểu thức và ghi kết quả. 3) Áp dụng vào giải bất phương trình *Hoạt động 5: Bất phương trình tích , bất phương trình chứa ẩn ở mẫu. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS giải bài tập a) x -4 1 3 x – 3 – | – | - 0 + 4+x – 0 + | + | + 1 – x - | - 0 + | + f(x) - 0 + 0 - 0 + Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < –4 hoặc 1 < x < 3 b) HS thực hiện Xét dấu biểu thức g(x) = ta suy ra nghiệm của bất phương trình đã cho là x hoặc x > 1 VD : Giải bất phương trình : (x – 3)(4 + x)(1 – x) > 0 Yêu cầu HS xét dấu f(x) = (x – 3)(4 + x)(1 – x) rồi trả lời f(x) > 0 khi x nhận những giá trị nào ? Đó chính là nghiệm của bất phương trình . b) Chú ý sai lầm của HS là xét dấu biểu thức Hương dẫn HS các bước giải bất phương trình *Hoạt động 6: Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS thực hiện theo hướng dẫn của GV Tìm nghiệm x – 5 = 0 x = 5 x 5 + x - 5 0 Nếu x < 5 ta có hệ bất phương trình : Nếu x 5 ta có hệ bất phương trình : Vậy tập nghiệm của bpt là: x > HS có thể giải bpt bằng cách xét dấu như hoặc dùng kiến thức : VD : Giải các bất phương trình: a) GV kiểm tra định nghĩa Hướng dẫn kiểm tra các bước tiến hành + Tìm nghiệm của bt trong dấu giá trị tuyệt đối + Lập bảng xét dấu các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối. + Giải các bất phương trình sau khi khử giá trị tuyệt đối . + Kết luận b) GV kiểm tra và sửa chữa sai lầm. Kiểm tra lại kiến thức : IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ + Phát biểu định lí về dấu nhị thức bậc nhất . + Nêu các bước xét dấu một tích hoặc một thương. + nêu cách giải bpt có chứa giá trị tuyệt đối của những nhị thức bậc nhất. Về nhà làm các bài 1;2;3 (SGK tr94) Bài 2: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Số tiết : 2 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1) Kiến thức cơ bản: - HS nắm được khái niệm bất phương trình , hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Cách giải bất phương trình , hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn. 2) Kĩ năng: - Thành thạo cách giải , cách xác định miền nghiệm của bpt, hệ bpt bậc nhất hai ẩn. 3) Trọng tâm: - Các bước để xác định miền nghiệm của bpt, hệ bpt bậc nhất hai ẩn. II. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp gợi mở , vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH: 1./ KIỂM TRA BÀI CŨ: *Hoạt động 1: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy 1 hs lên bảng giải, các hs còn lại giải vào nháp , nhận xét bài làm của bạn. +Hãy phát biểu định lí về dấu của nhị thức bậc nhất. +Giải bất phương trình sau: (2x – 3)(x2 – 4) < 0 GV kiểm tra đánh giá ,sửa sai nếu có, 2./ GIẢNG BÀI MỚI: *Hoạt động 2: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Giải nhanh bài tập vào nháp. Thay x = 0 ; y = –2 vào bpt ta có: –4 < 1 ( đúng) + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nêu nhận xét. +Chia lớp thành nhóm hoạt động trong 3’ VD : Tìm một cặp giá trị (x;y) thỏa mãn bất phương trình sau : 3x + 2y < 1 +Hướng dẫn HS hình thành khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn. *Hoạt động 3: Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Đọc khái niệm miền nghiệm. +Vẽ đường thẳng (D) : 2x + y = 3 +Lấy O(0;0) (D). Thay x = 0 ; y = 0 vào VT của (1) So sánh kết quả VT và VP của (1) .Ta có 0 3 (đúng) + Miền nghiệm của bpt 2x + y 3 là nửa mặt phẳng bờ (D) chứa O(0;0) +Các bất phương trình bậc nhất hai ẩn thường có vô số nghiệm và để mô tả tập nghiệm của chúng ta sử dụng phương pháp biểu diễn hình học.GV giới thiệu miền nghiệm bpt bậc nhất hai ẩn. *VD : Biểu diễn hình học tập nghiệm của bpt bậc nhất hai ẩn : 2x + y 3 (1) +Giao nhiệm vụ cho từng nhóm +Treo bảng phụ (hình 29 SGK/tr 96) và hướng dẫn HS kết luận miền nghiệm. +Qui tắc thực hành biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ( SGK tr95) *Hoạt động 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn Hoạt động của trò Hoạt động của thầy + HS phát biểu định nghĩa. + HS lần lượt vẽ các đường thẳng : (d1) : 3x + y = 6 (d2) : x + y = 4 (d3) : x = 0 (d4) : y = 0 +Xác định miền nghiệm của mỗi bpt , suy ra miền nghiệm của hệ bpt. +Tương tự hệ bpt một ẩn. +Gọi 1 HS định nghĩa hệ bpt bậc nhất hai ẩn. VD 2(SGK tr 96) : Biểu diện hình học tập nghiệm của hệ bpt bậc nhất hai ẩn sau : +Gọi lần lượt 4 HS lên bảng vẽ 4 đường thẳng (d1) ; (d2) ; (d3) ; (d4) và biểu diễn hình học tập nghiệm của mỗi bpt + GV hướng dẫn HS tìm phần nghiệm của hệ +GV treo bảng phụ hình 30/ SGK tr 97. *Hoạt động 5: Ứng dụng vào thực tế Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Đọc đề bài toán. +Tóm tắt đề +Trả lời phát vấn của GV. +Lập dàn ý phương pháp giải +Hoàn thiện bài giải. + GV gợi mở phát vấn từng phần các yếu tố của đề bài để hình thành hệ bpt bậc nhất hai ẩn. +Hướng dẫn trả lời. IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ + HS nhắc lại phương pháp giải bpt và hệ bpt bậc nhất hai ẩn. Về nhà làm các bài 1;2 (SGK tr99) LUYỆN TẬP BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Số tiết : 1 Bài 3: DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI Số tiết : 2 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1) Kiến thức cơ bản: - HS hiểu được định lí về dấu tam thức bậc hai và vận dụng vào bài tập 2) Kĩ năng: - Thành thạo các bước xét dấu tam thức bậc hai. - Áp dụng được định lí về dấu tam thức bậc hai để giải bpt bậc hai , các bpt quy về bậc hai, bpt tích bpt chứa ẩn ở mẫu. 3) Trọng tâm: - Áp dụng xét dấu tích , thương các tam thức bậc hai vào giải bất phương trình. II. PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp gợi mở , vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH: 1./ KIỂM TRA BÀI CŨ: *Hoạt động 1: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS giải bằng cách dùng công thức nghiệm. Tìm nghiệm của các phương trình sau: a) x2 – 5x + 4 = 0 b) x2 + 4x + 4 = 0 c) –2x2 + x – 5 = 0 2./ GIẢNG BÀI MỚI: I) Định lí về dấu của tam thức bậc hai *Hoạt động 2: Tam thức bậc hai . Hoạt động của trò Hoạt động của thầy *HS nêu khái niệm và cho VD. +Thế nào là tam thức bậc hai? Cho vài VD về tam thức bậc hai + Nêu khái niệm tam thức bậc hai (SGK tr 100) *Hoạt động 3: Dấu của tam thức bậc hai. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy +Lớp làm việc theo nhóm. +Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm +Quan sát, trả lời: *Với x0(1; 3) thì đồ thị nằm dưới trục hoành , khi đó f(x0)< 0 * Với x0thì đồ thị nằm dưới trục hoành , khi đó f(x0)> 0 +Các nhóm làm việc. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm + Chia lớp thành nhóm VD :Cho tam thức bậc hai f(x) = x2 – 4x + 3 a)Tính f(4) ; f(-2) ; f(0); f(1) và nhận xét về dấu của chúng b) Quan sát đồ thị của hàm số y = x2 – 4x + 3 và chí ra các khoảng trên đó đồ thị nằm phía trên ,phía dưới trục hoành.(GV treo bảng phụ vẽ sẵn đồ thị).Từ đó kết luận dấu của f(x). +GV cho HS quan sát đồ thị các hàm số (GV vẽ sẵn trên bảng phụ) y = x2 + x + 5 y = –x2 +x – 5 y = x2 – 2x + 1 y = –x2 +2x – 1 y = x2 – 4x + 3 y = –x2 +4x – 5 Quan sát các đồ thị trên các em hãy tìm mối quan hệ về dấu của f(x) = ax2 + bx + c ứng với x tùy theo dấu của và a. +GV gút lại nhận xét của HS: Nếu < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a Nếu = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x Nếu > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1,x2 (x1 < x2) và f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ; f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x *Hoạt động 4: Áp dụng. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy .+ 3HS lần lượt lên bảng làm VD1 +3HS lần lượt lên bảng làm VD2. +HS phát biểu:Muốn xét dấu một tam thức bậc hai trước hết ta phải tính (hoặc ’)sau đó căn cứ vào dấu của và dấu của hệ số a của tam thức mà xét dấu. VD1 : Xét dấu các tam thức sau: f(x) = 3x2 + 2x – 5 g(x) = x2 – 6x + 9 h(x) = –x2 + 2x – 4 +GV hương dẫn HS lập bảng để xét dấu.nhận xét sửa sai (nếu có) bài làm của HS. VD2: Xét dấu các biểu thức sau: f(x) = (-x2 + 3x – 2)(x2 + 4x + 4) g(x) = h(x) = (2x + 1)(2x2 + 3x + 1) +Để xét dấu một tam thức bậc hai ta phải làm những gì? (GV gợi ý) +Ta cũng có thể áp dụng xét dấu tam thức bậc hai để xét dấu các biểu thức có dạng tích, thương của những tam thức bậc hai, nhị thức bậc nhất. 2)Bất phương trình bậc 2 một ẩn *Hoạt động 5: Bất phương trình bậc hai, giải bất phương trình bậc hai. Hoạt động của trò Hoạt động của thầy HS nêu khái niệm (SGK tr 103) và cho VD HS giải bài tập theo sự hướng dẫn của GV a) 2x2 – 5x + 3 = 0 x 1 VT + 0 - 0 + Vậy nghiệm của bpt là 1 < x < +HS giải VD2 a) 3x2 – 4x = 0 2x 2 – x – 1 = 0 x 0 1 + 3x2 – 4x + | + 0 – | – 0 + 2x2–x – 1 + 0 – | – 0 + | + VT + 0 – 0 + 0 - 0 + Vậy nghiệm của bpt là x v 0 x v x + Tìm nghiệm của các tam thức bậc hai, nhị thức bậc nhất + Lập bảng xét dấu chung của chúng. + dựa vào dấu của VT để kết luận nghiệm của bpt +Hãy nêu khái niệm và cho VD bất phươn trình bậc hai một ẩn VD1 : Giải các bất phương trình: 2x2 – 5x + 3 < 0 3x2 + 2x + 5 > 0 –x2 + 4x – 3 4x2 – 12x + 9 GV hương dẫn HS lập bảng xét dấu vế trái của mỗi bất phương trình. VD2 : Giải các bất phương trình sau: (3x2 – 4x)(2x 2 – x – 1) (x2 + 2x + 1)(–x2 + 4x – 3) < 0 Cũng tương tự như bất phương trình tích ,thương của các nhị thức bậc nhất ,ta giải các bất phương trình tích thương của các tam thức bậc hai. Tương tự ta giải các câu b, c Vậy để giải một bpt tích , thương của các tam thức bậc hai, nhị thức bậc nhất ta làm các việc gì? IV. CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ + Phát biểu định lí về dấu tam thức bậc hai + Nêu các bước xét dấu một tích hoặc một thương. + Nêu cách giải bpt tích ,thương của những tam thức bậc hai và nhị thức bậc nhất. Về nhà làm các bài 1;2;3 (SGK tr105) LUYỆN TẬP – ÔN CHƯƠNG – KIỂM TRA Số tiết : 3 CHỦ ĐỀ BÁM SÁT trong chương này : BẤT PHƯƠNG TRÌNH Số tiết : 2 CHƯƠNG V: THỐNG KÊ BÀI §1: BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ - TẦN SUẤT Số tiết : 1 Mục đích yêu cầu : a)Kiến thức cơ bản: _GiớI thiệu cơ bản về bản phân bố tần số và tần suất, bảng phân bố tần số và tần suật ghép lớp. b) Kỷ năng : _Học sinh biết đọc, biết lập các bảng phân bố tần số tần suất ghép lớp , bảng phân bố tần số ghép lớp, biết phân lớp số liệu. c)Trọng tâm: _ Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp , bảng phân bố tần số ghép lớp, tần suất ghép lớp . Phương pháp: _GợI mở giảI quyết vấn đề Tiến trình : 1)Kiểm tra bài củ: _GiớI thiệu khái quát về chương thống kê. 2)Giảng bài mới. Bảng phân bố tần số và tần suất. *Hoạt động 1: Ôn tập về số liệu thống kê tần số Hoạt động của thầy Hoạt động của trò +GiớI thiệu bảng điều tra năng suất lúa hè thu năm 1998 của 13 tỉnh +Từ các câu hỏI gợI mở đi đến hình thành khái niệm tần số ,tần suất của 1 lớp. _Đơn vị điều tra? (31 tỉnh) _Dấu hiệu điều tra? (Năng suất lúa hè thu năm 1998 ở mỗI tỉnh ) _Số liệu thống kê? (giá trị của dấu hiệu) *Hoạt động 2: Tần suất. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _Trong bảng 1, các giá trị thống kê suất hiện bao nhiêu lần, chiếm tỉ lệ bao nhiêu? _GọI học sinh tính các giá trị còn lạI và hướng dẫn học sinh lập bảng phân bố tần suất (bảng 2) _Khi nào có bảng phân bố tần suất? bảng phân bố tần số. _x chiếm 4 lần: tỉ lệ 12,9% _Làm tương tự tính tỉ lệ tất cả các giá trị còn lạI và lập bảng theo hướng dẫn của giáo viên. _Khi bỏ cột tần số trong bảng 2, ta có phân bố tần suất, bỏ cột tần suất có bảng phân bố tần số. *Hoạt động 3: Bảng phân bố tần số tần suất ghép lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _GiớI htiê5u bảng thống kê chiều cao để may đồng phục cho học sinh. _May đồng phục có thể giao động trong một khoảng nhất định, hay phảI xác định từng số đo cụ thể? _Hướng dẫn học sinh cách phân lớp tương ứng trong một bảngbảng phân bố tần số tần suất ghép lớp gồm 3 bước: +Phân lớp +Xác định tần số , tần suất của các lớp. +Thành lập bảng _Có thể có các chiều cao sai lệch nhau nhưng mặc cùng một cở áo. sự phân lớp trong các số đo. _Học sinh tự phân chia số liệu theo lớp. hình thành khái niệm bảng tần số,tần suất ghép lớp. 3)Củng cố : _Khái niệm tần số,tần suất, bảng phân bố tần suất,tần suất,tần số tần suất ghép lớp. _Cách lập bảng phân bố tần số,tần suất,tần số tần suất ghép lớp. Dăn dò: _Học bài , làm bài tập SGK. _Xem trước bài mới. §BÀI 2: BIỂU ĐỒ Số tiết : 2 Mục đích yêu cầu: a)Kiến thức cơ bản: _Vẽ biểu đồ hình cột,đường gấp khúc tần số ,tần suất. _Đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt b)Kỷ năng: _Học sinh hiểu và biết vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước. c)Trọng tâm: _Vẽ biểu đồ tần số,tần suất hình cột,đường gấp khúc và biểu đồ hình quạt theo số liệu cho trước. Phương pháp: _GợI mở, đặt vấn đề ,trực quang sinh động,học sinh giảI quyết vấn đề. Tiến trình: 1)Kiểm tra bài củ. _Lập bảng phân bố tần số của 30 bóng đèn được thắp thử theo bảng số liệu sau:Bảng (2)Bài tập1 SGK cơ bản trang 113. *Hoạt động 1: Biểu đồ tần suất hình cột. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _GiớI thiệu biểu đồ hình cột mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp bảng 4 bài 1 SGK. _Để vẽ biểu đồ trên cần biết những dữ kiện nào. _Hướng dẫn học sinh hiểu và vẽ được biểu đồ. _Học sinh quan sát hình vẽ, tự tìm ra cách vẽ và vẽ ra mẫu đó . Học sinh xác định hệ toạ độ vuông góc lập các hình chử nhật của biểu đồ _Học sinh lắng nghe và tự vẽ biểu đồ theo hướng dẫn của thầy cô. *Hoạt động 2: Đường gấp khúc tần suất Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _Để gọn hơn đơn giảng hơn ta có thể vẽ đường gấp khúc tần suất.Khi đó sự mô tả và nhận giá trị số liệu thế nào? _Khái niệm giá trị đạI diện của 1 lớp. _Giáo viên gợI ý học sinh tự vẽ biểu đồ. Yêu cầu học sinh phân biệt 2 cách vẽ từ đó có cách vẽ cụ thể mỗI dạng. Tóm lạI vẽ đường gấp khúc tần suất còn chuẩn bị gì? _Vẽ biểu đồ tần số và đường gấp khúc tần số tương tự chỉ thay cột tần suất thành tần số. Học sinh quan sát bảng 4 SGK học sinh tìm cách vẽ đường gấp khúc _Học sinh hiểu và tự tìm các giá trị đạI diện còn lạI để vẽ. _Xác định điểm ,nốI điểm lạI và có biểu đồ tần suất. _học sinh thấy được mốI tương quan giửa biểu đồ tần số và tần suất (thay cột tần số thành tần suất) *Hoạt động 3:Biểu đồ hình quạt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _GiớI thiệu biểu đồ hình quạt :Hình 36 SGK trang117. _GọI học sinh đọc số liệu trên biểu đồ. _Giáo viên giảI thích ý nghĩa của biểu đồ. (trang 129 SGK) _Nêu ý nghĩa biểu đồ quạt, gợI ý học sinh tìm ra,sau đó chốt lại. _Học sinh quan sát trả lớI số liệu theo yêu cầu của giao viên. _Lắng nghe và cố gắng nhận dạng được cách vẽ biểu đồ. _Học sinh tìm hiểu và lấy ví dụ; từ đó biết đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt (hình 36 trang117 SGK) Chú ý: Biểu đồ hình quạt có thể để có thể mô tả bảng phân bố tần suất ghép lớp. 3)củng cố: _Cách vẽ biểu đồ hình cột _Tìm giá trị đạI diện,vẽ đường gấp khúc tần suất,tần số _đọc số liệu trên biểu đồ hình quạt. Dặn dò: _Học bài-giảI bài tập SGK. _Xem trước bài mới. LUYỆN TẬP PHẦN BIỂU ĐỒ Số tiết 1 BÀI 3: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG - SỐ TRUNG VỊ - MỐT Số tiết : 2 Mục đích yêu cầu: 1)Kiến htư1c cơ bản _Bổ sung về số trung bình cộng và mốt. _GiớI thiệu số trung vị. 2)Kỷ năng _Hiểu và tính được số trung bình cộng,mốt và số trung vị 3)Trọng tâm: _Khái niệm số trung bình cộng ,mốt ,số trung vị. Kiểm tra bài củ: 1)vẽ biểu đồ tần suất hình cột theo bảng số liệu sau: Bảng 4 trang 117. Phương pháp : _GợI mở đặt vấn đề,học sinh giảI quyết vấn đề. Tiến trình : 1)giảng bài mới. Hoạt động 1: Số trung bình cộng(số trung bình) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _GọI học sinh nhắc lạI công thức số trung bình ở lớp 7. _GiớI thiệu số liệu bảng 4 bài 1 gợI ý học sinh tính số trung bình dựa trên bảng phân bố tần số ghép lớp và bảng phân bố tần suất ghép lớp. _GợI ý học sinh liên hệ ý nghĩa thực tế của số trung bình cộng _Nhắc lạI công thức theo yêu cầu của giao viên. _Tính số trung bình cộng của bảng 4 theo 2 cách từ đó rút ra công thức tính tổng quát. _Áp dụng để so sánh nhiệt độ của các tháng trong năm dựa vào số trung bình. Hoạt động 2 : Số trung vị. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _Cho Ví dụ 2 SGK trang121. GợI ý đặt vấn đề chỉ dựa vào số trung bình thì mức độ chính xác khi đáng giá sự việc không cao. _Làm cách nào để số liệu thống kê được phản ánh xác thực nhất? _Xác định số trung vị của dãy số chẳn, số lẻ có gì khác biệt? _Thông qua gợI ý của giáo viên xây dựng khái niệm số trung vị. Số trung vị của dãy số lẻ và dãy số chẳn khác nhau. Hoạt động 3: Mốt. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _Nếu một cửa hàng bán chạy 1 cở áo thì sẻ nhập số lượng nhiều cở áo đó hay nhập số lượng đều nhau giửa các cở áo? _GợI ý học sinh nhắc lạI khái niệm mốt? _Nếu bảng phân bố tần số có 2 giá trị có tần số bằng nhau và lớn hơn các tần số của các giá trị khác thì chọn mốt là giá trị nào? _Chọn 2 mốt. Kết luận: Trong kinh doanh cửa hàng ưu tiên chọn cở áo có mốt nhiều hơn. _Học sinh trả lờI gợI ý của giáo viên. _Nhắc lạI khái niệm Mốt. _Học sinh quan sát bảng 9 SGK trng 121 và trả lờI câu hỏi. _Chọn 2 giá trị 2 Mốt. 3)Củng cố: _Kái niệm sồ Trung bình ,Trung vị và Mốt. _Cách xác định số Trung bình ,trung vị và Mốt. Dặn dò: _Học bài, làm bài tập SGK. _Xem trước bài mớI BÀI 4: PHƯƠNG SAI _Độ LỆCH CHUẨN Số tiết : 1 Mục dích yêu cầu: 1)Kiến thức cơ bản. _Khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn. 2)Kỷ năng : _Học sinh hiểu được khái niệm và vận dụng được vào việc giảI bài tập. 3)Trọng tâm: _Công thức tính phương sai, độ lệch chuẩn và áp dụng. Tiến trình . 1)Kiểm tra bài củ: _tính số trung bình cộng của 2 bảng phân bố điểm thi Toán 2 lớp 10A,10B từ đó nhận xét kết quả thi của 2 lớp? (bảng số liệu SGK trang 12) 2)Giảng bài mớI: Hoạt động 1: Phương sai Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _GiớI thiệu ví dụ 1, yêu cầu học sinh tính trung bình cộng của 2 số (1) và (2). _Nhận xét về mức độ giao động của các số liệu so vớI số trung bình cộng của chúng ? Khái niệm phương sai + công thức tính . *Nếu 2 số liệu thống kê cùng đơn vị , cùng số trung bình cộng thì độ phân tán càng nhỏ ứng vớI phương sai càng nhỏ. _Phương sai có thể tính theo bảng số liệu tần số tần suất ghép lớp hoặc bảng phân bố tần số tần suất. _Tính theo yêu cầu giáo viên. _Dãy (1) ích phân tán hơn dãy (2) _Học sinh ghi định nghĩa. _Học sinh ghi cách tính phướng sai theo giá trị trung bình cộng và độ lệch. _Học sinh tìm ra công thức theo gợI ý của giáo viên.(2 công thức). Hoạt động 2: Độ lệch chuẩn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò _Để đánh giá mức độ phân tán độ phân tán của các số liệu thống kê ta dùng phương sai. _Ngoài ra ta có thể dùng độ lệch chuẩn. _Thế nào là độ lệch chuẩn? Định nghĩa: _TạI sao lạI dùng độ lệch chuẩn mà không dùng phương sai? Có nhận xét gì về đơn vị đo của độ lệch chuẩn so vớI đơn vị của phương sai? Kết luận:Khi chú ý đơn vị đo thì dùng độ lệch chuẩn. Nhận xét đơn vị đo của phương sai _Học sinh tìm ra công thức theo sự hướng dẫn và gợI ý của giáo viên. S = _Nhận xét có đơn vị là cm Scó đơn vị là cm Cùng vớI đơn vị của giá trị được khảo sát. 3)Củng cố : _Công thức tính phương sai độ lệch chuẩn. _Ý nghĩa của phương sai độ lệch chuẩn. _Cách sử dụng phương sai ,độ lệch chuẩn. Dặn dò: _Học bài ,làm bài tập SGK ÔN TẬP CHƯƠNG V Số tiết : 1 Mục đích yêu cầu: 1)Kiến thức cơ bản _Khái niệm tần số tần suất của 1 lớp. _Bảng phân bố tần suất, tần số và tần suất. _Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp,bảng phân bố tần số ghép lớp,bảng phân bố tần suất ghép lớp. _Số trung bình cộng,số trung vị,mốt. _Phương sai và độ lệch chuẩn. 2)Kỷ năng cơ bản. _Lập bảng phân bố tần suất, bảng phân bố tần số và tần suất,tần số tần suất ghép lớp khi biết các lớp được phân ra. _Biết vẽ biểu đồ hình cột tần số , tần suất ,đường gấp khúc tần suất hoặc tần số. _Dựa vào bảng phân bố tần số,tần suất,dựa vào biểu đồ nêu nhận xét về tình hình phân bố số liệu thống kê. _Đọc biểu đồ hình quạt. _Tính số trung bình cộng phương sai, độ lệch chuẩn số trung vị và mốt. 3)Trọng tâm. _Tần s61, tần suất , tần số ,tần suất ghép lớp. _Số trung bình cộng ,số trung vị ,phương sai,độ lệch chuẩn. Tiến trình : 1)Kiểm tra bài củ. Bài 17 sách bài tập đạI số trang 161 cơ bảng. 2)Giảng bài mớI: Hoạt động 1: Bài tập 1 SGK trang 128. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GọI học sinh đọc tóm tắt gợI ý học sinh giảI bài tập GiảI bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 2: Bài tập tắt nghiệm trang 130 SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GợI ý gọI học sinh giảI bài tập GiảI bài tập theo từng nhóm theo phân công của giáo viên. Hoạt động 3: Bài tập thực hành cho nhóm học sinh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chia lớp thành 4 nhóm 12hs/1nhóm. Nhóm 1:diểm kiểm tra học kì1 Nhóm 2: chiều cao của các bạn trong lớp. Nhóm 3: cân nặng các bạn trong lớp. Nhóm 4: số con của mõi gia đình. _Trình bày phân tích xử lý các số liệu thống kê thu thập được. _Chuẩn bị bài tập theo yêu cầu của giáo viên. _Thực hiện thống kê xử lý số liệu thống kê. _Lập bảng kết luận _Đề xuất kiến nghị ý kiến. 3)Củng cố : _Các công thức tính số trung bình , trung vị,phương sai ,độ lệch chuẩn. _Bảng phân bố tần số tần suất,tần số tần suất ghép lớp Dặn dò: Học bài ,giảI lạI các bài tập SGK. CHỦ ĐỀ BÁM SÁT TRONG CHƯƠNG NÀY : BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ VÀ CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG Số tiết : 4 Chương VI: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC Bài 1: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC Số tiết: 2 MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được khái niệm đường tròn định hướng, đường tròn lượng giác , cung lượng giác và góc lượng giác. Nắm được khái niệm đơn vị radian Nắm được số đo của cung lượng giác và góc lượng giác. Kỹ năng: - Biết cách đổi từ đơn vị từ độ sang radian và ngược lại. Trọng tâm: (như phần 1) II. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, gợi mở , kết hợp SGK và thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Chuẩn bị: mô hình đường tròn lượng giác, SGK III. TIẾN TRÌNH: A. Bài mới: I. Khái niệm cung và góc lượng giác: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hs cùng theo dõi và ghi nhận. Với cách đặt tương ứng hai điểm khác nhau trên trục số có thể ứng với cùng một điểm trên đường tròn. Chẳng hạn điểm 1 trên trục số ứng với điểm M1, nhưng khi cuốn quanh đường tròn một vòng nữa thì có một điểm khác trên trục số cũng ứng với điểm M1 - Gv hướng dẫn hs thực hiện h

File đính kèm:

  • docgiao an DS HKII ST.doc
Giáo án liên quan