I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức
• Hiểu và biết cách giải & biện luận pt ax + b = 0, pt ax2 + bx + c = 0.
• Hiểu ứng dụng đlý Viét.
2. Về kỹ năng
• Giải và biện luận được pt ax + b = 0. Giải thành thạo pt bậc hai.
• Biết vận dụng định lý viét.
3. Về tư duy
• Nhớ, Hiểu , Vận dụng
4. Về thái độ:
• Cẩn thận, chính xác.
• Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
• HS: chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới
• Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,
III. Phương pháp: Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Tìm điều kiện xác định của phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó.
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản - Tiết 29 - Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Gv. Nguyễn Đình Đương
Ngày dạy: 10/11/2010
Lớp dạy: 10/2
Tiết 29. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
I. Mục tiêu.
Qua bài học học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức
· Hiểu và biết cách giải & biện luận pt ax + b = 0, pt ax2 + bx + c = 0.
· Hiểu ứng dụng đlý Viét.
2. Về kỹ năng
· Giải và biện luận được pt ax + b = 0. Giải thành thạo pt bậc hai.
· Biết vận dụng định lý viét.
3. Về tư duy
· Nhớ, Hiểu , Vận dụng
4. Về thái độ:
· Cẩn thận, chính xác.
· Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị.
· HS: chuẩn bị kiến thức đã học các lớp dưới
· Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập,
III. Phương pháp: Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.
1. Kiểm tra kiến thức cũ:
Tìm điều kiện xác định của phương trình sau rồi suy ra tập nghiệm của nó.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về phương trình bậc nhất
· Hướng dẫn cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 thông qua ví dụ
- Gv nêu ví dụ 1
- Gv gọi học sinh lên giải câu a
-Gv hương dẫn Hs biến pt (1) về dạng ax + b = 0
Gv chogọi hs xác định a, b?
- Gv cho hs xét (2) với a ≠ 0; a = 0?
- Gv hướng dẫn học sinh kết luận từng trường hợp.
· HS theo dõi và thực hiện lần lượt các yêu cầu của gv
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai
1.Phương trình bậc nhất.
ax + b = 0 (1)
Hệ số
Kết luận
a ¹ 0
(1) có nghiệm
a = 0
b ¹ 0
(1) vô nghiệm
b = 0
(1) nghiệm đúng với mọi x
VD1. Cho pt:
m(x – 4) = 5x – 2 (1)
a) Giải pt (1) khi m = 1
b) Giải và biện luận pt (1)
Giải:
a. (1) Û 4x = – 2 Û x = –
b. (1) Û (m – 5)x + 2 – 4m = 0 (2)
Ta có: a = m – 5; b = 2 – 4m
Nếu m ≠ 5: (2) Û x =
Nếu m = 5: (2) Û 0x – 18 = 0
Þ (2) vô nghiệm
Hoạt động 2: Ôn tập về phương trình bậc hai
· Hướng dẫn cách giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0 thông qua ví dụ
- Gv nêu ví dụ 2
- Gv gọi học sinh lên giải câu a.
- Gv gọi học sinh tính D
- Gv yêu cầu học sinh xét các trương hợp của D.
- Gv hướng dẫn học sinh kết luận từng trường hợp.
· HS theo dõi thực hiện lần lượt các yêu cầu của gv
2. Phương trình bậc hai
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (2)
D = b2 – 4ac
Kết luận
D > 0
(2) có 2 nghiệm phân biệt
x1,2 =
D = 0
(2) có nghiệm kép x = –
D < 0
(2) vô nghiệm
VD2. Cho pt:
x2 – 2mx + m2 – m + 1 = 0 (2)
a) Giải (2) khi m = 2
b) Giải và biện luận (2)
Bài giải:
a. (2) Û x2 – 4x + 3 = 0
Û x = 1; x = 3
b. Ta có: D = 4(m – 1)
Nếu D > 0 Þ m > 1 Þ (2) có 2 nghiệm x1,2 = m ±
Nếu D = 0 Þ m = 1 Þ (2) có nghiệm kép x = m = 1
Nếu D < 0 Þ m < 1 Þ (2) vô nghiệm
Hoạt động 3: Ôn tập về định lý Viet
- Gv nhắc lại định lý Viet
· Luyện tập vận dụng định lý Viet
- Gv nêu ví dụ 3
- Gv gọi học sinh lên bảng thực hiện
- Gv nêu ví dụ 4
- Gv đặt câu hỏi: Ta có thể biến đối tổng bình phương của hai nghiệm về tổng hai nghiệm và tích hai nghiệm bằng cách nào?
- Gv gọi học sinh lên bảng thực hiện
- Hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu của giáo viên
- Ta biến đổi về bình phương thiếu của hai nghiệm
- Hs theo dõi và thực hiện các yêu cầu của giáo viên
3. Định lí Viet
Nêu phương trình bậc hai:
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thì:
x1 + x2 = –, x1x2 =
Ngược lại nếu hai số u, v có tổng u + v = S, tích u.v = P thì u, v là các nghiệm của phương trình:
X2 – SX + P = 0
VD3. Chứng tỏ phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và tính x1 + x2, x1x2 của phương trình: x2 – 3x + 1 = 0
Bài giải:
Ta có: D = 5 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt
Þ x1 + x2 = 3, x1x2 = 1
VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 . Tính x12 + x22 ?
Giải:
Ta có: x1 + x2 = , x1x2 = –
Þ x12 + x22 = (x1 + x2)2 – 2x1x2
=
V. Củng cố và dặn dò:
1. Củng cố:
· Nhắn mạnh các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bâc hai.
· Các tính chất về nghiệm số của phương trình bậc hai.
2.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 2, 3, 5, 8 SGK/ 62, 63
Đọc tiếp: " Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai
File đính kèm:
- PT QUI VE BAC NHAT.doc