Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Thành Sen

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức

- Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến.

- Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.

- Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.

- Biết kí hiệu phổ biến (), kí hiệu tồn tại ().

 

1.2. Về kĩ năng

- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng, sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản.

- Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước.

2. Chuẩn bị phương tiện dạy học

2.1. Thực tiễn Có những kiến thức cơ bản về toán học ở lớp dưới.

2.2. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.

3. Gợi ý về PPDH

- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.

 

doc131 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 10 cơ bản Trường THPT Thành Sen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 01,02 Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày dạy đầu tiên: 24/8/2009 Chương I. Mệnh đề - Tập hợp Bài 1. Mệnh đề Số tiết: 02. Mục tiêu Về kiến thức Biết thế nào là một mệnh đề, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Biết mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. Biết kí hiệu phổ biến (), kí hiệu tồn tại (). Về kĩ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng, sai của một mệnh đề trong những trường hợp đơn giản. Nêu được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. Chuẩn bị phương tiện dạy học Thực tiễn Có những kiến thức cơ bản về toán học ở lớp dưới. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học Tiết PPCT: 01 Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày dạy đầu tiên: 24/8/2009 Tiết 1 1. Bài mới: Em hãy cho ví dụ về một câu khẳng định đúng? một câu khẳng định sai? Hoạt động 1: Mệnh đề: Hoạt động của HS Hoạt động của GV(Phần ghi bảng là phần chữ in nghiờng) - Các câu bên trái là những khẳng định có tính đúng hoặc sai còn các câu bên phải không thể nói là đúng hay sai. - HS thực hiện nhiệm vụ được giao. Hãy so sánh các câu ở bảng sau: - Nguyễn Du là tác giả “Truyện Kiều”. - - 3 là một số nguyên tố. - Học toán thích thật! - Hôm nay là thứ mấy? - Bạn thích trường ĐH nào? Các câu bên trái là những mệnh đề, còn các câu bên phải không là những mệnh đề. Như vậy: Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.Một câu khẳng định đúng gọi là một mệnh đề đúng, một câu khẳng sai gọi là một mệnh đề sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Nêu ví dụ về những câu là mệnh đề, những câu không là mệnh đề? Hoạt động 2: Mệnh đề chứa biến. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Ta được mệnh đề “6 chia hết cho 3” Đ - Ta được mệnh đề “7 chia hết cho 3” S x = 4, x = . x = 2, x = 0. Vậy MĐ chứa biến là 1 KĐ chứa 1 hay nhiều biến,KĐ đó chưa rõ tính đúng sai vì còn phụ thuộc vào biến.KĐ đó sẽ trở thành mệnh đề đúng hoặc sai khi ta gán cho biến 1 giá trị cụ thể. - Xét câu “n chia hết cho 3” + Cho n = 6 ta được điều gì? + Cho n = 7 ta được điều gì? - Xét câu “n - 3 = 6” Cũng như trên, ta thấy với mỗi n ta được một mệnh đề. Hai câu trên là những ví dụ về mệnh đề chứa biến. - Xét câu “x >3”. Hãy tìm 4 giá trị thực của x để nhận được hai mệnh đề đúng và hai mệnh đề sai. *MĐ chứa biến không phải là mệnh đề. Cho ví dụ khác? Hướng dẫn bài tập 1 (sgk) Hoạt động 3: Phủ định của một mệnh đề. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý, theo dõi ví dụ. : “3 không phải là một số nguyên tố” : “6 không chia hết cho 4” : “ không phải là một số hữu tỉ”. : “Hiệu hai cạnh của một tam giác không nhỏ hơn cạnh còn lại”. Ví dụ 1. An và Ba tranh luận với nhau. An: “Dơi là một loài chim” Ba phủ định: “Dơi không phải là một loài chim”. Để phủ định một mệnh đề, ta thêm (hoặc bớt) từ “không” (hoặc từ “không phải”) vào trước vị ngữ của mệnh đề đó. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề là ,(là một khẳng định trái ngược với P) ta có: đúng khi sai. sai khi đúng. Ví dụ 2. Lâp mệnh để phủ định của: : “3 là một số nguyên tố”. : “6 chia hết cho 4”. : “ là một số hữu tỉ”. : “Hiệu hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh còn lại”. Xét tính đúng sai của các mệnh đề P đó? Hướng dẫn làm bài tập 2 Hoạt động 4: Mệnh đề kéo theo Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nếu gió mùa Đông Bắc về thì trời trở lạnh. Nếu Q đúng thì mệnh đề đúng, nếu Q sai thì mệnh đề sai. : Nếu có hai góc bằng 600 thì đều. GT: có hai góc bằng 600. KL: đều. Điều kiện cần để có hai góc bằng 600 là đều. Điều kiện đủ để đều là nó có hai góc bằng 600. Ví dụ 1. “Nếu Trái Đất không có nước thì không có sự sống”. Câu nói trên dạng “Nếu P thì Q. Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo, kí hiệu là - Từ các mệnh đề: P: “Gió mùa Đông Bắc về” Q: “Trời trở lạnh”. - Hãy phát biểu mệnh đề - Mệnh đề chỉ sai khi P đúng, Q sai. - Hãy xét tính đúng sai của mệnh đề khi biết P đúng. Ví dụ 2. Mệnh đề “” sai. Mệnh đề “” đúng. - Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường có dạng Khi đó ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận hoặc: P là điều kiện đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện cần để có P. -Ví dụ: Cho . Từ các mệnh đề P: “ có hai góc bằng 600” Q: “ đều” Hãy phát biểu định lí Nêu gt, kl và phát biểu lại đl này dưới dạng điều kiện cần, điều kiện đủ. Cc Cũng cố: Mệnh đề kéo theo? Dùng k/n Đk cần và k/n đk đủ để phát biểu? BTVN: Hoàn thành 1,2.3 Tiết PPCT: 02 Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy đầu tiên: 24/08/2009 Tiết 2 1. Bài cũ Hoạt động 5: Củng cố kiến thức thông qua BT 1, BT 2 (SGK). Hoạt động của HS Hoạt động của GV Chú ý, thực hiện nhiệm vụ được giao. - Goi 1 hs nhắc lại khái niệm mệnh đề? - Mệnh đề kéo theo? - Gọi hs khác làm BT 3. 2. Bài mới Hoạt động 6: Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương. Hoạt động của HS Hoạt động của GV a) Nếu ABC là một tg cân thì ABC là một tg đều. (S) b) Nếu ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 60-00 thì ABC là một tam giác đều. (Đ) Ví dụ:Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề dạng sau: a) Nếu ABC là một tg đều thì ABC là một tg cân. b) Nếu ABC là một tam giác đều thì ABC là một tam giác cân và có một góc bằng 60-00. Hãy phát biểu các mệnh đề tương ứng và xét tính đúng sai của chúng. *Mệnh đề đgl mệnh đề đảo của mệnh đề . *Nếu cả hai mệnh đề và đều đúng ta nói P, Q là hai mệnh đề tương đương. *Ký hiệu và đọc là: P tương đương Q hoặc P là điều kiện cần và đủ để có Q hoặc P khi và chỉ khi Q. Hãy phát biểu lại mệnh đề b) Hoạt động 7: Ký hiệu và Hoạt động của HS Hoạt động của GV Mọi số nguyên cộng thêm một đều lớn hơn chính nó. Đúng. Tồn tại số nguyên sao cho bình phương của nó bằng chính nó. Đúng (VD: x=1). VD1. Câu “Bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề(đúng). Có thể viết mệnh đề này như sau: hay Kí hiệu đọc là “với mọi”. VD2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau: Mệnh đề này đúng hay sai? VD3. Hãy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu : “Mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đối của nó”. VD4. Câu “Có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh đề . Có thể viết mệnh đề này như sau: Kí hiệu đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một). Hãy phát biểu thành lời mệnh đề sau Mệnh đề này đúng hay sai? VD5. Hãy viết mệnh đề sau bằng kí hiệu : “Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó” Hoạt động 8: Mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu Hoạt động của HS Hoạt động của GV : “Có ít nhất một động vật không di chuyển được”. : “Mọi hs của lớp đều làm bài tập”. VD6. Xét mệnh đề “Mọi số thực đều có bình phương khác 1” và mệnh đề: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”. - Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau P: “Mọi động vật đều di chuyển được”. VD7. Xét mệnh đề “Có một số tự nhiên n mà 2n = 1” và mệnh đề “Mọi số tự nhiên n đều có 2n ≠ 1”. Hãy phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau: P: “Có một hs của lớp không làm bài tập” 3. Củng cố - Hãy nêu cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu . 4. Bài tập về nhà - Làm các bài tập SGK trang 9, 10. Tiết PPCT: 03 Ngày soạn: 24/08/2009 Ngày dạy đầu tiên: 31 /08/2009 Bài 1. Luyện tập Số tiết: 01. Mục tiêu Về kiến thức Nhận biết được mệnh đề, mệnh đề chứa biến. Biết sử dụng kí hiệu phổ biến (), kí hiệu tồn tại (). Lập được mệnh đề phủ định của một mệnh đề cho trước. Lập được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần, điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. Về kĩ năng Biết lấy ví dụ về mệnh đề, lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề, xác định được tính đúng, sai của một mệnh đề. Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. Phát biểu được mệnh đề có chứa kí hiệu Lập được mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu Chuẩn bị phương tiện dạy học Thực tiễn Có những kiến thức cơ bản về toán học ở lớp dưới. Đã có những kiến thức cơ bản về mệnh đề. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. Gợi ý về PPDH - Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học 1. Bài cũ : Xen trong bài tập 2. Bài mới Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: Mệnh đề, Phủ định của một mệnh đề, mệnh đề chứa biến thông qua bài tập tương tự bt 1,2 - SGK Hoạt động của HS Hoạt động của GV HĐ theo sự hướng dẫn của GV Gọi HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi, gọi HS khác nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo của mệnh đề kéo theo thông qua bài tập 3-SGK. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ. - Thảo luận nghiêm túc về bài tập được giao. - Tổ chức cho HS phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đề trong BT. ( Chú ý mệnh đề đảo của mệnh đề đúng có thể là mệnh đề sai ) - Chia lớp thành nhóm thảo luận để phát biểu mệnh đề bằng cách sử dụng khái niệm “đk đủ”, “đk cần” Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về hai mệnh đề tương đương thông qua bài tập 4- SGK. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe, hiểu và thực hiện nhiệm vụ. - Chia nhóm HS, giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề. - Sửa chữa sai sót của HS (nếu có). Hoạt động 4: Luyện cách dùng kí hiệu thông qua BT 5, 6 - SGK. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Hoạt động theo nhóm để giải quyết vấn đề. B5. a) b) c) B6. a) Bình phương của một số bất kì đều lớn hơn không. (S) b) Có một số tự nhiên bình phương bằng chính nó. (Đ) c) Mọi số tự nhiên đều bé thua hoặc bằng hai lần nó. (Đ) d) Có một số thực nhỏ thua nghịch đảo của nó. (Đ) - Chia nhóm hs, giao nhiệm vụ dùng kí hiệu để viết các mệnh đề cho trước. - Bổ sung, sửa chữa kịp thời các sai sót mà HS mắc phải. - Yêu cầu HS giải thích được sự đúng –sai trong bài tập 6 Hoạt động 5: Luyện tập cách lập mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu thông qua BT7- SGK. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động theo nhóm để hoàn thành bài tập. a) không chia hết cho n; b) c) d) - Chia nhóm hs, giao nhiệm vụ lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề cho trước. - Bổ sung, sửa chữa kịp thời các sai sót mà HS mắc phải. 3.Bài tập về nhà. * Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau, lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề: a) b) . c) . d) . * HS làm các bài tập 1.10 - 1.17 (SBT) 4.Cũng cố: K/n mệnh đề kéo theo ?các k/n liên quan? Hai mệnh đề tương đương? Phủ định của mệnh đề chứa ký hiệu với mọi, tồn tại? 5*Phần bổ sung (nếu có) sau khi dạy: Tiết PPCT: 04 Ngày soạn: 28/08/2008 Ngày dạy đầu tiên: 31/09/2008 Bài 2. Tập hợp Số tiết: 01. Mục tiêu Về kiến thức Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằ ng nhau. Về kĩ năng Sử dụng đúng các kí hiệu Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp. Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học 1. Bài mới Hoạt động 1: Tập hợp và phần tử Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. VD1: Cho Dùng các kí hiệu để viết các mệnh đề: 3 là số nguyên; không phải là số hữu tỉ. Hoạt động 2: Cách xác định tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV Các nhóm HS tìm ví dụ sau đó trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Liệt kê các phần tử của tập hợp VD2. Hãy viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó. - Chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp VD3. Hãy liệt kê các phần tử của B. - Biểu đồ Ven. Hoạt động 3: Tập hợp rỗng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Không có phần tử nào cả. Hãy liệt kê các phần tử của tập A={Các hs lớp 10B5 cao trên 2,2m}. Ta nói A là tập hợp rỗng. Ký hiệu Chú ý: Hoạt động 4: Tập hợp con Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nhìn biểu đồ ven kết luận: với mọi tập A; Nếu và thì với mọi tập hợp A. Bài tập 3b (SGK) a/ Xem biểu đồ minh hoạ. - Quan hệ giữa và ? - Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không? b/ Trở lại VD1: Nếu ta có điều gì? ĐN (SGK), KH: hoặc Nếu A không phải là tập con của B ta viết Ta có các tính chất sau: với mọi tập A; Nếu và thì với mọi tập hợp A. Hoạt động 5: Tập hợp bằng nhau Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kết luận sau: a) Đúng b) Đúng - Làm bài tập 2b (SGK) Xét hai tập hợp: Hãy kiểm tra các kết luận sau: a) b) ĐN: 2. Củng cố - Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử: , chú ý phân biệt các tập - Xác định các phần tử của tập hợp - Viết lại tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B= -Hướng dẫn về nhà hoàn thiện các bài tập sách giáo khoa 3. BTVN: - Các BT SGK; - Các BT mẫu (SBT); 18-22 (SBT). *Phần bổ sung,rút kinh nghiệm (nếu có)sau khi dạy: Tiết PPCT: 05 Ngày soạn: 5/09//2008 Ngày dạy đầu tiên:8/09 /2008 Bài 3. Các phép toán tập hợp Số tiết:01. Mục tiêu Về kiến thức Hiểu được các phép toán: giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Về kĩ năng Sử dụng đúng các kí hiệu Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. Chuẩn bị phương tiện dạy học Thực tiễn Đã có một số kiến thức cơ bản về tập hợp. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học 1. Bài mới Hoạt động 1: Giao của hai tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. - Lên bảng thực hiện. Ví dụ: a) Liệt kê các phần tử của A và B; b) Liệt kê các phần tử của tập hợp C các ước chung của 12 và 18. ĐN: Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả Hoạt động 2: Hợp của hai tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Lên bảng thực hiện. Vi dụ: Giả sử A, B lần lượt là tập hợp các HS giỏi Toán, giỏi Văn của khối lớp 10 . (Các HS trong khốilớp 10 không trùng tên). Gọi C là tập hợp các HS giỏi Toán hoặc giỏi Văn. Hãy xác định tập hợp C. ĐN: Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả Hoạt động 3: Hiệu và phần bù của hai tập hợp Hoạt động của HS Hoạt động của GV Giả sử tập hợp A các HS giỏi của lớp 10B5 là: Tập hợp các HS tổ 1 của lớp 10B5 là Xác định tập hợp C các HS giỏi của lớp 10B5 không thuộc tổ 1. ĐN: Khi thì gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu Hãy dùng biểu đồ Ven mô tả. Hoạt động 4: Củng cố Hoạt động của HS Hoạt động của GV Chia nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. 1. Cho Hãy xác định: 2. **bài tập 4. Cho tập hợp A, hãy xác định: Hướng dẩn bài tập 3 (sgk) 2. Bài tập về nhà: - Các BT SGK; - Các BT mẫu (SBT); - 23-27 (SBT). Tiết PPCT: 06 Ngày soạn:6/09/2008 Ngày dạy đầu tiên:8/09/2008 Bài 4. Các tập hợp số Số tiết: 01. Mục tiêu Về kiến thức Hiểu được các kí hiệu ,…..và mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Hiểu đúng các kí hiệu Về kĩ năng Biết biểu diễn các khoảng, đoạn, nữa khoảng trên trục số. Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp con của Chuẩn bị phương tiện dạy học Thực tiễn Đã có một số kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ Ven minh hoạ quan hệ bao hàm của các tập hợp số đã học. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe, hiểu nhiệm vụ; - Thực hiện công việc dưới sự tổ chức của GV. - Gọi HS lên bảng trình bày; - Gọi các HS khác nhận xét; - Sửa chữa sai lầm (nếu có). 2. Bài mới Hoạt động 2: Nhắc lại các tập hợp đã học: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Thực hiện nhiệm vụ. - Yêu cầu HS nhắc lại các tập hợp đó. Hoạt động 3: Các tập hợp con thường dùng của Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý theo dõi; - Biểu diễn các tập hợp còn lại lên trục số; - Giới thiệu các tập hợp con; - Biểu diễn lên trục số khoảng, đoạn; - Giới thiệu kí hiệu Hoạt động 4: Củng cố khái niệm thông qua ví dụ VD. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số a) b) c) d) e) f) g) h) i) k) l) m) n) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nghe, hiểu nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - Chia lớp thành bốn nhóm, cử các đại diện của bốn nhóm lên bảng trình bày - Cho các nhóm nhận xét chéo. 3. Bài tập về nhà Làm các bài tập sách bài tập. Tiết PPCT: 07 Ngày soạn:20/09 /2008 Ngày dạy đầu tiên:22/09 /2008 Bài 5. Số gần đúng. Sai số. Bài tập Số tiết: 1. Mục tiêu Về kiến thức Biết khái niệm số gần đúng, sai số. Về kĩ năng Viết được số quy tròn của một số căn cứ vào độ chính xác cho trước. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán với các số gần đúng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Thực tiễn: Đã biết quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó. Phương tiện: - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Học sinh có máy tính bỏ túi. Gợi ý về PPDH Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. Tiến trình bài học 1. Bài mới Hoạt động 1: Khái niệm số gần đúng Ví dụ 1. (Xem ví dụ SGK). Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Các số gần đúng. - Khi đọc các thông tin sau, em hiểu đó là các số đúng hay gần đúng? Bán kính đường xích đạo của Trái đất là 6378km Khoảng cách từ Mặt trăng đến Trái đất là 384400km. - Chú ý: Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Hoạt động 2: Sai số tuyệt đối của một số gần đúng Ví dụ 2. Hãy so sánh xem kết quả tính diện tích hình tròn (r = 2cm) của Nam (S=3,1.4=12,4) và của Minh (S=3,14.4=12,56) kết quả nào chính xác hơn? Hoạt động của HS Hoạt động của GV Kết quả của Minh gần với kq đúng hơn. Ta thấy 3,1 < 3,14 < , do đó 3,1.4 < 3,14.4 < .4 hay 12,4 < 12,56 < S =.4. Từ đó ta có kết quả nào gần với kq đúng hơn? Từ bđt trên suy ra Ta nói kq của Minh có sai số tuyệt đối nhỏ hơn của Nam. ĐN: Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của a. Hoạt động 3: Độ chính xác của số gần đúng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Không thể vì ta không thể viết được giá trị đúng của . - Có thể ước lượng được, thật vậy Do đó Từ đó suy ra - Trong ví dụ trên có thể xác định chính xác dưới dạng số thập phân được không? - Tuy nhiên ta có thể ước lượng chúng được không? Ta nói kq của Minh có sai số tuyệt đối không vượt qua 0,04, kq của Nam có sai số tuyệt đối không vượt qua 0,2. Ta cũng nói kq của Minh có độ chính xác 0.04. ĐN: SGK. Chú ý: Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đôi khi không phản ánh đầy đủ tính chính xác của phép đo đó. Hoạt động 4: Quy tròn số gần đúng a) ôn tập quy tắc làm tròn số Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhắc lại quy tắc - Thực hành làm tròn số. - Đề nghị HS nhắc lại quy tắc đã học ở lớp 7. - Cho ví dụ minh hoạ. b) Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước Hoạt động của HS Hoạt động của GV Số quy tròn của a là 289736000. Số quy tròn của a là: 3,15. VD1. Cho số gần đúng a = 289736415 với độ chính xác d=200. Hãy viết số quy tròn của số a. VD2. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng Hoạt động 5: Thực hành tính toán các số gần đúng bằng máy tính bỏ túi thông qua bài tập cụ thể. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Dùng máy tính bỏ túi thực hành. - Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ giải quyết bài tập 4, 5-SGK. - Cho các nhóm đối chiếu kết quả với nhau. 2. Bài tập về nhà- Làm các bài tập còn lại trong SGK;- Làm thêm các bài tập: 33-36 (SBT). Tiết PPCT: 08 Ngày soạn:20/09 /2008 Ngày dạy đầu tiên:22/09/2008 Bài tập ôn chương 1 Số tiết 1. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nắm vững, hiểu sâu các kiến thức đã học. 2. Về kỹ năng: Vận dụng tốt lý thuyết vào giải bài tập II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn: HS đã nắm được nội dung kiến thức trong chương và vận dụng giải một số bài tập qua các tiết luyện tập. 2.Phương tiện: GV: Giáo án, phiếu học tập; HS: làm bài tập được giao đầy đủ. III. Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động 1. Bài cũ: Xen kẻ trong quá trình luyện tập. 2. Bài mới: Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức về mệnh đề Câu hỏi 1. Dùng kí hiệu và để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của các mệnh đề đó. Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0. Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó đều băng 1. Có một số thực bằng số đối của nó. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Xác định lại lý thuyết; - Trao đổi giải bài toán trên. - Hãy tóm tắt lý thuyết về mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu - Hãy giảI bài toán trên. Hoạt động 2. Ôn tập một số kiến thức về tập hợp Câu hỏi 2. Hãy liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau a) b) c) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Theo nhóm thảo luận và giải bài; - Trình bày bài giải theo nhóm; - Thảo luận hoàn thiện bài tập. - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS; - Điều khiển HS giải bài; - Hoàn thiện bài tập. Hoạt động 2. Ôn tập về mệnh đề tương đương và các phép toán tập hợp. Câu hỏi 3. Giả sử A và B là hai tập hợp số và x là một số đã cho. Tìm các cặp mệnh đề tương đương trong các mệnh đề sau: Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Theo nhóm thảo luận và giải bài; - Trình bày bài giải theo nhóm; - Thảo luận hoàn thiện bài tập. - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS; - Điều khiển HS giải bài; - Hoàn thiện bài tập. Hoạt động 3: Ôn tập các tập hợp số Câu hỏi 4. Hãy xác định các tập hợp sau: với a) b) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Theo nhóm thảo luận và giải bài; - Trình bày bài giải theo nhóm; - Thảo luận hoàn thiện bài tập. - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS; - Điều khiển HS giải bài; - Hoàn thiện bài tập. Hoạt động 4. Ôn tập kiến thức về số gần đúng. Câu hỏi 5. Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị gần đúng a của (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của a. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhắc lại khái niệm; - Thảo luận giải và hoàn thiện bài toán. - Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ; - Giao nhiệm vụ HS giải bài toán. Câu hỏi 6. Chiều cao của một ngọn đồi là Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13. Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhắc lại khái niệm; - Thảo luận giải và hoàn thiện bài toán. - Chia nhóm HS và giao nhiệm vụ; - Giao nhiệm vụ HS giải bài toán. 3. Bài tập: - Ôn tập lại các kiến thức chương 1 - Hoàn thiện các bài tập SGK và SBT. Tiết PPCT: 09,10 Ngày soạn:26/09/2008 Ngày dạy đầu tiên:29/09/2008 Chương II. Hàm số bậc nhất và bậc hai Bài 1. Hàm số Số tiết: 02. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hiểu được khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị hàm số. - Hiểu khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ. Biết được tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn, đồ thị hàm số lẻ. 2. Về kĩ năng - Biết tìm tập xác định của các hàm số đơn giản. - Biết cách chứng minh tính đồng biến, nghịch biến của một số hàm số trên một khoảng cho trước. - Biết xét tính chẵn, lẻ của một hàm số đơn giản. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn: - Đã có một số kiến thức cơ bản về hàm số trong chương trình THCS. 2. Phương tiện: - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. - Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. III. Tiến trình bài học Tiết PPCT: 09 Ngày soạn:26/09/2008 Ngày dạy đầu tiên:29/09/2008 A. Bài mới Tiết 1 I. Ôn tập về hàm số Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Theo dõi ví dụ; - Thảo luận nhóm để nhớ lại những kiến thức về hàm số; - Lấy các ví dụ khác. - Tổ chức cho HS xem ví dụ 1 (SGK); - Điều khiển HS nhắc lại các khái niệm đã học ở THCS; - Cho HS lấy các ví dụ khác. Hoạt động 2: Cách cho hàm số Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý theo dõi; - Thực hiện yêu cầu của GV; - Nhắc lại các hàm số đã học ở THCS là: - Tổ chức cho HS nhớ lại các cách cho hàm số: Hàm số cho bằng bảng (VD1), cho bằng biểu đồ (VD2), cho bằng công thức. - Yêu cầu HS tính giá trị của hàm số tại các giá trị cụ thể thuộc tập xác định. - Nhắc lại các hàm số đã học ở THCS. - Xét hàm số được cho bằng công thức mà không chỉ rõ tập xác định, ta qui ước: TXĐ của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa. Hoạt động 3: Củng cố khái niệm thông qua các ví dụ cụ thể Ví dụ 1. Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) b) c) Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Theo nhóm thảo luận và giải bài - Trình bày bài giải theo nhóm - Thảo luận hoàn thiện bài tập - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS - Điều khiển HS giải bài - NX, sửa chữa sai lầm (nếu có) cho HS. Hoạt động 4: Hàm số được cho bởi nhiều công thức VD: Cho hàm số Tính Hoạt động của HS Hoạt động của

File đính kèm:

  • docGiao an Dai 10 CB day du.doc
Giáo án liên quan