A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học về phương trình .
- Giúp học sinh củng cố các kiến thức để giải các loại phương trình .
- Giúp học sinh có kỹ năng giải được các bài tập cơ bản
- Học sinh biết vận dụng để giải các bài tập tương tự .
- Rèn luyện cho học sinh óc tư duy lô gich, tính chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 24 Bài tập(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26 /10/2001
Tiết chương trình: 24
Tên bài dạy BÀI TẬP(tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản đã học về phương trình .
Giúp học sinh củng cố các kiến thức để giải các loại phương trình .
Giúp học sinh có kỹ năng giải được các bài tập cơ bản
Học sinh biết vận dụng để giải các bài tập tương tự .
Rèn luyện cho học sinh óc tư duy lô gich, tính chính xác.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phương trình tham số ?
Thế nào là phương trình chứa nhiều ẩn?
3/ Nội dung bài mới:
Bài 5/55:
TXĐ : D = (1; +¥)
Û Û vì xỴ D nên 0£ x < 2 Vậy tập nghiệm là S = [0; 2)
- Luyện bài tập:
Giải phương trình :
Vế trái xác định tương đương với
x-3 ³ 0 Û x ³ 3 . Vế phải xác định khi và chỉ khi 3-x ³ 0
Û x£ 3 Vậy TXĐlà D = {3} >thay x=3 vào phương trình đã cho : 0 ¹ 1 Vậy phương trình vô nghiệm
giải phương trình :
Vậy x = -1 ; x = 2 là nghiệm của phương trình đã cho
3)Giải phương trình :
Vậy x= 4 là nghiệm của phương trình trên.
4/giải phương trình :
Vậy phương trình vô nghiệm.
5/Giải phương trình :
{x-2{=2x – 1. Bình phương hai vế:
Thay x =1 vào phương trình trên = 2.1 –1 .Thay
x = - 1 vào phương trình trên {- 1 – 2{¹
2( -1) –1.
Vậy
x =1 là nghiệm của phương trình trên.
6/giải phương trình :
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là S=[2;+¥).
4/ Cũng cố :
_ Hãy cho biết cách giải hệ phương trình bậc nhất , phương trình bậc nhất?
Thế nào là phương trình tương đương? Cách giải ?
Giải phương trình :
5/ Dặn dò:
Về giải lại các bài tập đã chửa.
Soạn bài 2:” phương trình và hệ phương trình bậc nhất.”
Giáo viên cho lớp trưởng kiểm diện trên góc bảng.
Đàm thoại gợi mở, pháp vấn, trình bày bảng.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Luyện bài tập mới cho học sinh
Học sinh làm bài tập tại lớp và giáo viên sửa hoàn chỉnh (chấm điểm)
Giáo viên hướng dẫn nhân cả hai vế cho
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh
Hãy cho biết cách giải bài tập sau:
Nhân cả hai vế phương trình cho
Ta giải phương trình :
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Hãy nêu cách giải phương trình sau:
Ta có
Giáo viên cho học sinh hệ thống lại các dạng bài tập đã giải ở trên.
Giáo viên gọi học sinh trả lời.
Giáo viên nêu các câu hỏi.
Gọi học sinh giải cả lớp nhận xét góp ý , giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
- Chú ý phần giải phương trình có chứa tham số.
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh làm bài tập ở mức độ trung bình, nắm được kiến thức trong tâm của bài.
- Giáo viên có thể gọi nhiều đối tượng khác nhau để lôi cuốn cả lớp tham gia xây dựng bài.
File đính kèm:
- Tiet 24.doc