Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 26 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất(tiếp)

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

- giúp học sinh nắm vững về cách giải và biện luận phương trình ,hệ phương trình bậc nhất

- Bước đầu cho học sinh làm quen với các bước giải và biện luận phương trình, giải và biện luận phương trình bằng cách dùng công thức Crame.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 26 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /10/2001 Tiết chương trình: 26 Tên bài dạy PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT(tt) MỤC TIÊU BÀI DẠY: giúp học sinh nắm vững về cách giải và biện luận phương trình ,hệ phương trình bậc nhất Bước đầu cho học sinh làm quen với các bước giải và biện luận phương trình, giải và biện luận phương trình bằng cách dùng công thức Crame. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua. 3/ Nội dung bài mới: Phương trình | ax+ b| = | cx+ d | (2) TXĐ: D = R Phương trình (2) Tập hợp nghiệm của (2) là hợp các tập hợp nghiệm các nghiệm của phương trình (3) và (4). III/ Phương trình bậc nhất hai ẩn: - Dạng tổng quát: ax + by = c (1) a ¹ 0 và b ¹ 0 ta có: ax + by = c Û Hoặc ax + by = c a = 0 và b ¹ 0: phương trình có dạng 0x + by = c a ¹ 0 và b = 0 Phương trình có dạng ax + 0y = c 2/ Biểu diễn hình học của tập hợp nghiệm của phương trình ax + by = c: y ax+by= c 0 x 3/ Chú ý: + nếu a = b = 0 :tacó phương trình : 0x + 0y = c + Nếu c ¹ 0: phương trình vô nghiệm + Nếu c = 0 : phương trình có vô số nghiệm ax+by= c 3/ Chú ý: + nếu a = b = 0 :tacó phương trình : 0x + 0y = c + Nếu c ¹ 0: phương trình vô nghiệm + Nếu c = 0 : phương trình có vô số nghiệm 4/ Cũng cố: Giáo viên cho học sinh tóm tắt: ax+b = 0 * a ¹ 0 : (1) vô nghiệm * a = 0: b ¹ 0 (1) : vô nghiệm b = 0 (1) : có nghiệm tùy ý "xỴ R 5/ Dặn dò: Về học bài và soạn tiếp phần còn lại của bài học “ hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số” Giáo viên cho cán bộ lớp kiểm diện ở góc bảng. Đàm thoại gợi mở, pháp vấn. giải và biện luận phương trình : (1) Giải và biện luận phương trình (2) Û (m-1)x = m + 2 m = 1 (2) vô nghiệm m¹ 1(2) có nghiệm Giải và biện luận phương trình (3) Û (m+1) x = 2 – m m = -1 (3) vô nghiệm m ¹ -1 (3) có nghiệm - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. y y= c/b 0 x y x = c/a> 0 0 x x= c/a < 0 - Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh nắm được kiến thức trong tâm của bài. Giáo viên có thể tóm tắt các dạng phương trình và đồ thị của chúng . Chú ý phương trình chứa tham số mà có giá trị tuyệt đối.

File đính kèm:

  • docTiet 26.doc