A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng định thức và biết cách biện luận hệ phương trình .
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng tính toán về dấu của các phép tính thông dụng.
Rèn cho học sinh óc tư duy lôgich, tính cẩn thận ,chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 27 Phương trình và hệ phương trình bậc nhất( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /10/2001
Tiết chương trình: 27
Tên bài dạy PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT(tt)
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số bằng định thức và biết cách biện luận hệ phương trình .
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng tính toán về dấu của các phép tính thông dụng.
Rèn cho học sinh óc tư duy lôgich, tính cẩn thận ,chính xác.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài, phấn màu, dụng cụ giảng dạy.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
-1/Nêu tóm tắt các bước giải và biện luận phương trình ax+b = 0.
-2/Giải và biện luận phương trình :
m2x +2 = x + 2m
(giáo viên gọi hai học sinh làm trên bảng sau đó cho cả lớp nhận xét, sau đó giáo viên hoàn chỉnh và cho điểm)
3/ Nội dung bài mới:
IV/ Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
1/Định nghĩa: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số có dạng:
2/Giải hệ phương trình :(I)
Định thức của hệ phương trình (I) là
*Nếu D ¹0 thì hệ phương trình (I) có nghiệm duy nhất:
*Nếu D = 0 :
.Dx ¹ 0 hoặc Dy¹ 0 :hệ phương trình (I) vô nghiệm .
.Dx = Dy = 0 : hệ phương trình (I) có vô số nghiệm . Tập nghiệm là đường thẵng ax + by = c.
3/ Biểu diễn hình học của tập nghiệm :
y
M
0
Nghiệm duy nhất
y y
0 x 0
Vô nghiệm Vô số nghiệm
4/ Ghi chú: Nếu a =b = 0 hoặc
Ta có hệ phương trình đặc biệt :
Tùy theo c và bằng 0 hoặc khác 0 hệ phương trình hoặc vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
4/ Cũng cố:
Học sinh làm bài tập sau: Giải và biện luận hệ phương trình :
Ta có : * Nếu D = 0 Û m = 1 hoặc m = -1
m = -1 Þ ¹ 0 Hệ phương trình vô nghiệm
m = 1 Hệ phương trình có vô số nghiệm
5/ Dặn dò:
Xem kỷ bài ghi
Làm bài tập 3a) c) ,4a) c) ,5/67,68 SGK
Giáo viên cho lớp trưởng kiểm diện
Đàm thoại – pháp vấn
(1)
(2)
Nhân cả hai vế của phương trình (1) với , phương trình (2) với
(-b) rồi cộng từng vế.
Nhân cả hai vế phương trình (1) với , phương trình (2) với a rồi cộng từng vế
do đó :
Þ
Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách vẽ đồ thị các hàm số
y = ax + b
Chú ý tính cẩn thận và chính xác khi vẽ đồ thị hàm số .
Nếu D = 0 :
.Dx ¹ 0 hoặc Dy¹ 0 :hệ phương trình (I) vô nghiệm .
.Dx = Dy = 0 : hệ phương trình (I) có vô số nghiệm . Tập nghiệm là đường thẵng ax + by = c.
Công thức
Gọi là công thức Crame
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất Û hai đường thẳng cắt nhau
Biểu thức :
gọi là định thức của hệ phương trình
y
x
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa và cho điểm.
Giáo viên cho học sinh làm thêm bài tập sau:
Giải và biện luận hệ phương trình :
D = ( m – 1) ( m + 1)
Dx = ( m – 1) ( m + 2)
Dy = m – 1
Ta biện luận tiếp.
,
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh làm bài tập, nắm được kiến thức trong tâm của bài.
- Có thể cho học sinh nhắc đi nhắc lại nhiều lần để học sinh khắc sâu công thức Crame.
File đính kèm:
- Tiet 27.doc