A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh đào sâu, củng cố kiến thức đã học về giải và biện luận phương trình ax+b= 0, phương trình quy về phương trình ax+b= 0.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải và biện luận phương trình ax+b= 0.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 28 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /10/2001
Tiết chương trình: 28
Tên bài dạy BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh đào sâu, củng cố kiến thức đã học về giải và biện luận phương trình ax+b= 0, phương trình quy về phương trình ax+b= 0.
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải và biện luận phương trình ax+b= 0.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ: không
3/ Nội dung bài mới:
Giải và biện luận phương trình theo tham số:
Vì m2+1 >0 với mọi giá trị của m nên phương trình (1) có nghiệm duy nhất:
b)
-Nếu phương trình có nghiệm duy nhất
-Nếu phương trình có dạng phương trình có vô số nghiệm.
c)
-Nếu m¹2 và m¹3 thì phương trình vô nghiệm.
-Nếu m=2 và m=3 thì phương trình vô số nghiệm.
Giải và biện luận phương trình :
TXĐ: D=R\
Vì x¹-3 nên 2(m+1) ¹ -3
m¹
Vậy:
m¹: phương trình có nghiệm duy nhất x=2(m+1)
m=: phương trình vô nghiệm.
b)
-Nếu m = 1 : phương trình (2) vô số nghiệm .
-Nếu m1 : phương trình (2) vô nghiệm .
(3)
Vậy phương trình (1) có nghiệm : x = - 1 nếu m1
Phương trình (1) có vô số nghiệm nếu
m = 1.
Bài tập bổ sung:
1d)
-Nếu và .
Phương trình có nghiệm .
-Nếu m = 1: mọi x đều là nghiệm .
-Nếu m = 2 : phương trình vô nghiệm .
2b) giải phương trình :
D = R
(1) (2)
m = 1 : phương trình (2) vô nghiệm.
m1(2) có nghiệm x =
Với x ta có -1
Vậy với m1 và m -
Phương trình (1) có nghiệm x =
m= 1 hoặc m = - : phương trình (1) vô nghiệm
4/ Cũng cố:
Giáo viên nêu tóm tắt.
Khi giải và biện luận phương trình bậc nhất theo tham số cần nhớ biểu thức
ax + b = 0 Chỉ là phương trình bậc nhất khi a 0 , do đó phải xét trường hợp
a 0 , a = 0.
5/ Dặn dò:
Xem lại những bài tập đã giải .
Làm tiếp bài tập 3a),c) 4a) c) /67,68 SGK.
Giáo viên cho lớp trưởng kiểm diện trên góc bảng.
Đàm thoại gợi mở, trình bày bảng, nêu vấn đề.
Giáo viên gơi học sinh lên bảng chửa bài tập về nhà
Chú ý do m2+1 >0 với mọi giá trị của m nên phương trình (1) có nghiệm duy nhất.
Giáo viên cho học sinh nhận xét cách giải bài toán , cho học sinh giải , cả lớp nhận xét ,sửa sai
( nếu có)
-Nếu phương trình có nghiệm duy nhất
_ Giáo viên cần nhấn mạnh để học sinh chú ý rằng ngiệm của phương trình phải là những giá trị thuộc tập xác định của phương trình đó.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
_ Giáo viên nêu chú ý:
Tập ngiệm của phương trình (1) là hợp hai tập ngiệm của phương trình (2) và phương trình (3).
_ Phần luyện bài tập mới giáo viên cho cả lớp làm tại lớp, sau đó gọi một số tập để chấm lấy điểm.
_ Gọi một học sinh khá sửa bài tập trên bảng sau đó giáo viên diển giải cho học sinh
_ Với: nên
m1 và m - thì nghiệm của phương trình là
x =
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách giải của bài tập trên
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Hãy nêu cách giải và biện luận phương trình bậc nhất theo tham số?
Ta cần phải xét trường hợp
a 0 , a = 0.
Nếu có thời gian giáo viên có thể hướng dẫn trước bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh làm bài tập ở mức độ trung bình, các em nắm được kiến thức trong tâm của bài.
Cần nhắc nhở học sinh chú ý khi giải và biện luận phương trình có chứa tham số cần phải nêu đủ các trường hợp có thể xảy ra .
File đính kèm:
- Tiet 28.doc