A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về giải hệ phương trình .
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về giải hệ phương trình ,biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
- Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải biện luận hệ phương trình .
Rèn tính cẩn thận , chính xác óc tư duy lôgich.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
- Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 30 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : /11/2001
Tiết chương trình: 30
Tên bài dạy BÀI TẬP
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp học sinh nắm được những kiến thức căn bản về giải hệ phương trình .
Giúp học sinh củng cố kiến thức về giải hệ phương trình ,biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Rèn luyện cho học sinh có kỷ năng giải biện luận hệ phương trình .
Rèn tính cẩn thận , chính xác óc tư duy lôgich.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Soạn bài tập, dự kiến tình huống bài tập.
Học sinh: Soạn bài, làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.
TIẾN TRÌNH:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp:
Ổn định trật tự, kiểm diện sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu tóm tắt các bước giải và biện luận hệ phương trình.
_Nếu D thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
_Nếu D = 0 :
* hoặc:hệ phương trình vô nghiệm .
*Dx = Dy = 0 :hệ phương trình có vô số nghiệm .
3/ Nội dung bài mới:
Bài 3: Giải các hệ phương trình sau
D = -127/60 ; Dx = -254/15 Dy = -127/4
Hệ phương trình có nghiệm là : x= 8 ; y = 15
Hệ phương trình có nghiệm là : x = 1 ; y = - 2
Bài 4: giải và biện luận hệ phương trình :
D = m + 4 ;Dx = 3(m + 3) ; Dy = -3m –10
Nếu D 0 Û m + 4 ¹ 0 Û m -4 Thì hệ phương trình có nghiệm
D = 3(m-2)(m+3) ; Dx = (m-2)(m+8) Dy = (m-2)2
+ Nếu D ¹ 0 Û3(m-2) (m+3) ¹ 0 Û m ¹ 2 và m ¹ -3
Hệ phương trình có nghiệm là:
+ Nếu m = 2 thì D = 0 Þ Dx = Dy = 0 : Hệ phương trình có vô số nghiệm
+ Nếu m = -3 thì D = 0
Dx = - 15 ¹ 0 : Hệ phương trình vô nghiệm
Bài 5a) Giải hệ phương trình :
Cách giải tương tự như bài 4
b) Tìm hệ thức giữa x và y độc lập với m . Xét hai trường hợp:
Với m ¹ ± 2
x + y = 3 .Với m = -2 ta được:
Đó là hệ thức giữa x và y độc lập với m
4/Cũng cố:
Giáo viên cho học sinh tóm tắt các bước giải và biện luận hệ phương trình.
5/ Dặn dò:
về ôn lại các bài tập đã giải, chú ý các bài tập giải và biện luận phương trình , hệ phương trình có chứa tham số.
Soạn bài “ Bất đẳng thức”
Giáo viên cho lớp trưởng kiểm diện , ổn định tổ chức lớp.
Đàm toại gợi mở. Trình bỳ bảng
Gọi một học sinh nhận xét bài tập trên bảng
Cho học sinh làm bài tập tại lớp
Đối với bài 3b) ta giải bằng phương pháp định thức ( công thức Crame) dễ dàng hơn.
Gọi một học sinh nhận xét bài tập trên bảng
Gọi một học sinh nhận xét bài tập trên bảng , giáo viên sửa nhận xét và cho điểm.
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Cần chú ý phần phân tích ra thừa số
Phân tích D = 3m2+3m-18 ra thừa số bằng cách tìm nghiệm
3m2+3m-18 có D = 225
m1= 2 ; m2 = - 3
Vậy:
+ Giải và biện luận hệ phương trình sau:
Nếu D = 0 và Dx ¹ 0 hoặc Dy ¹ 0
Thì hệ phương trình vô nghiệm
Giáo viên gọi một học sinh nhận xét và nêu cách giải bài tập 5a)
Cần phân tích Dx; Dy ra thừa số
Gọi một học sinh nhận xét bài tập trên bảng , giáo viên sửa nhận xét và cho điểm.
Thế nào là hệ thức độc lập đối m?
( là hệ thức không chứa m )
là hệ thức độc lập đối với m
- Giáo viên nêu các câu hỏi, gọi tên học sinh lên bảng trả lời, cả lớp nhận xét, giáo viên sửa hoàn chỉnh và cho điểm.
Giáo viên nhắc nhở học sinh công việc sắp tới ở nhà.
Cần ôn lại kiến thức về phương trình , bất phương trình ở chương triình đại số cấp hai
RÚT KINH NGHIỆM:
Học sinh có nằm được kiến thức trọng tâm của bài học, cần khắc sâu công thức Crame , giải và biện luận phương trình , hệ phương trình có chứa tham số. Chú ý bài tập tìm hệ thức d9o6c lập đối với m
File đính kèm:
- Tiet 30.doc